Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Kết nối tri thức - Đề số 10

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Phần I. Trắc nghiệm

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Ester nào sau đây có bốn nguyên tử carbon trong phân tử?

  • A.
    Diethyl oxalate.
  • B.
    Methyl acetate.
  • C.
    Ethyl acetate.
  • D.
    Vinyl propionate.
Câu 2 :

Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?

  • A.
    Cellulose.
  • B.
    Fructose.
  • C.
    Tinh bột.
  • D.
    Saccharose.
Câu 3 :

Ester X có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được aldehyde acetic. Công thức cấu tạo của X là

  • A.
    HCOOCH=CH-CH3.
  • B.
    CH3COOCH=CH2.
  • C.
    HCOOC(CH3)=CH2.
  • D.
    CH2=CHCOOCH3.
Câu 4 :

Chất béo là triester của acid béo với

  • A.
    ethyl alcohol.
  • B.
    glycerol.
  • C.
    methyl alcohol.
  • D.
    ethylen glycol.
Câu 5 :

 Carbohydrate nào sau đây có trong hoa quả, rau, củ, đặc biệt có nhiều trong thân cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt?

  • A.
    Cellulose.
  • B.
    Fructose.
  • C.
    Glucose.
  • D.
    Saccharose.
Câu 6 :

Một chất hữu cơ X có công thức phân tử A black background with a black square

AI-generated content may be incorrect., trên phổ IR thấy có tín hiệu số sóng trong vùng A black background with a black square

AI-generated content may be incorrect.. Cho X vào dung dịch NaOH (loãng, dư), thấy hỗn hợp tách thành 2 lớp riêng biệt; Sau đó đun nhẹ vài phút thấy tạo thành dung dịch không màu, đồng nhất. Vậy X có thể là chất nào sau đây?

  • A.
    HCOOCH3.
  • B.
    HOCH2CH2OH.
  • C.
    HOCH2CHO.
  • D.
    CH3COOH.
Câu 7 :

Các nhà nghiên cứu thuộc Viện Công nghệ sinh học và Công nghệ Nano (IBN) của Singapore vừa phát hiện một sơ đồ hóa học mới có thể chuyển hóa đường glucose thành adipic acid như sau:

Trong công nghiệp, adipic acid được dùng để sản xuất poly(hexamethylene adipamide) qua phản ứng trùng ngưng giữa hexamethylenediamine và adipic acid với hiệu suất đạt 90%.

Có các phát biểu sau:

(a) Poly(hexamethylene adipamide) thuộc loại tơ polyamide. 

(b) Poly(hexamethylene adipamide) kém bền với acid và kiềm.

(c) Poly(hexamethylene adipamide) có tên gọi khác là nylon-6,6.

(d) Lượng adipic acid được tạo từ 225 kg glucose theo sơ đồ (1) có thể sản xuất được 179 kg chỉ nha khoa. Biết rằng chỉ nha khoa chứa 92% về khối lượng poly (hexamethylene adipamide). 

Các phát biểu đúng là

  • A.
    (a), (b), (c).
  • B.
    (b), (c), (d).
  • C.
    (a), (b), (c), (d).
  • D.
    (a), (b), (d).
Câu 8 :

Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch để cơ thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

  • A.
    saccharose.
  • B.
    sodium chloride.
  • C.
    glucose.
  • D.
    amine.
Câu 9 :

Nguồn nguyên liệu dùng để sản xuất xà phòng có thể là

  • A.
    trái bồ hòn, bồ kết.
  • B.
    glycerol và chất béo.
  • C.
    dầu mỡ động thực vật và sản phẩm từ dầu mỏ.
  • D.
    chất béo và acid béo.
Câu 10 :

Cellulose không có tính chất nào sau đây?

  • A.
    Tan trong nước Schweizer.
  • B.
    Phản ứng với iodine.
  • C.
    Phản ứng với nitric acid (có mặt H2SO4 đặc).
  • D.
    Thuỷ phân.
Câu 11 :

Chất nào sau đây được dùng làm thành phần chính của xà phòng?

  • A.
    CH3[CH2]11OSO3Na.
  • B.
    CH3[CH2]3COONa.
  • C.
    CH3[CH2]14COONa.
  • D.
    CH3[CH2]16COOH.
Câu 12 :

Chất nào sau đây ít tan trong nước ở điều kiện thường?

  • A.
    CH3COOH.
  • B.
    CH3CH2OH.
  • C.
    HCHO.
  • D.
    C2H5COOCH3.
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Dầu cá là một nguồn giàu acid béo, đặc biệt là hai loại acid béo có vai trò thiết yếu đối với sức khỏe: EPA (tác dụng chống viêm, tăng cường sức khỏe tim mạch, não bộ) và DHA (cải thiện thị lực, bảo vệ tế bào thần kinh, phát triển trí não). Theo khuyến cáo của Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ, người trưởng thành nên tiêu thụ ít nhất 250 – 500 mg acid béo bao gồm EPA và DHA mỗi ngày để hỗ trợ sức khỏe tim mạch. Tuy nhiên nếu tiêu thụ quá nhiều có thể dẫn đến tình trạng loãng máu, tăng nguy cơ chảy máu và ảnh hưởng đến chức năng hệ tiêu hóA. EPA và DHA có công thức khung phân tử như sau:

A black background with a black square

AI-generated content may be incorrect.

a) Cả EPA và DHA đều là acid béo omega-6.
Đúng
Sai
b) Trong công thức cấu tạo của DHA có 24 nguyên tử carbon.
Đúng
Sai
c) Dựa trên công thức khung phân tử của EPA và DHA trên thấy rằng chúng đều tồn tại ở dạng đồng phân cis.
Đúng
Sai
d) Nên sử dụng càng nhiều dầu cá càng tốt cho sức khỏe con người.
Đúng
Sai
Câu 2 :

Vải cotton là chất liệu vải được dùng phổ biến trong công nghiệp diệt may. Sợi cotton là một lọi sợi an toàn cho da, được lấy từ cây bông (Gossypium), vải cotton có nhiều ưu điểm như mềm mại, thoáng khí, hấp thụ mồ hôi tốt, dễ nhuộm màu.

Từ quả bông, vải cotton được chế biến theo sơ đồ sau:

Quả bông → Xơ bông → Xơ bông tinh chế → Sợi bông → Vải cotton.

a) Vải 100% cotton được dùng làm từ sợi bông tự nhiên, không pha trộn với sợi tổng hợp.
Đúng
Sai
b) Thành phần chính của xơ bông là cellulose, một loại polysaccharide có công thức tổng quát là (C6H12O5)n.
Đúng
Sai
c) Vải 80% cotton được chế tạo bằng cách pha trộn 80% sợi bông và 20% cellulose.
Đúng
Sai
d) Trong xơ bông tự nhiên, cellulose chiếm khoảng 20% khối lượng sợi bông.
Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Cellulose là polymer thiên nhiên, có công thức phân tử là (C6H10O5)n. Phân tử cellulose cấu tạo từ nhiều đơn vị β – glucose qua liên kết β – 1,4 – glycoside và hình thành chuỗi không nhánh. Trong mỗi đơn vị β – glucose cấu tạo thành cellulose sẽ có x nhóm hydroxyl. Giá trị của x là?

Câu 2 :

Benzyl acetate là ester có mùi thơm của hoa nhài, được tạo ra từ sự chưng cất rượu benzyl alcohol và acetic acid. Số nguyên tử carbon có trong phân tử benzyl acetate là?

Câu 3 :

Cho các phản ứng được đánh số thứ tự từ 1 tới 5 dưới đây:

(1) Glucose phản ứng thuốc thử Tollens.

(2) Glucose phản ứng với nước bromine.

(3) Glucose phản ứng với methanol khi có mặt HCl khan xúc tác.

(4) Cellulose phản ứng với HNO3 đặc có mặt H2SO4 đặc, đun nóng.

(5) Saccharose thủy phân trong môi trường acid.

Hãy liệt kê các phản ứng oxi hóa – khử theo số thứ tự tăng dần?

Câu 4 :

Tiến hành sản xuất 1 triệu chai rượu vang 13,8° dung tích 750 mL bằng phương pháp lên men rượu với nguyên liệu là m tấn quả nho tươi (chứa 15% glucose về khối lượng). Biết khối lượng riêng của ethyl alcohol là 0,8 g/mL. Giả thiết trong thành phần quả nho tươi chỉ có glucose bị lên men rượu; hiệu suất toàn bộ quá trình sản xuất là 70%. Tính m. (Chỉ làm tròn ở phép tính cuối cùng, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Phần 4. Tự luận

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Ester nào sau đây có bốn nguyên tử carbon trong phân tử?

  • A.
    Diethyl oxalate.
  • B.
    Methyl acetate.
  • C.
    Ethyl acetate.
  • D.
    Vinyl propionate.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của ester.

Lời giải chi tiết :

Methyl acetate có công thức phân tử C4H8O2 có 4 nguyên tử C.

Câu 2 :

Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?

  • A.
    Cellulose.
  • B.
    Fructose.
  • C.
    Tinh bột.
  • D.
    Saccharose.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào phân loại carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

Saccharose thuộc loại disaccharide.

Câu 3 :

Ester X có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được aldehyde acetic. Công thức cấu tạo của X là

  • A.
    HCOOCH=CH-CH3.
  • B.
    CH3COOCH=CH2.
  • C.
    HCOOC(CH3)=CH2.
  • D.
    CH2=CHCOOCH3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của ester.

Lời giải chi tiết :

Công thức cấu tạo của X phù hợp là: CH3COOCH=CH2 khi thuỷ phân trong NaOH thu được CH3COONa và CH3CHO.

Câu 4 :

Chất béo là triester của acid béo với

  • A.
    ethyl alcohol.
  • B.
    glycerol.
  • C.
    methyl alcohol.
  • D.
    ethylen glycol.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của chất béo.

Lời giải chi tiết :

Chất béo là triester của acid béo với glycerol.

Câu 5 :

 Carbohydrate nào sau đây có trong hoa quả, rau, củ, đặc biệt có nhiều trong thân cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt?

  • A.
    Cellulose.
  • B.
    Fructose.
  • C.
    Glucose.
  • D.
    Saccharose.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào trạng thái tự nhiên của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

Saccharose có nhiều trong củ cải đường, hoa thốt nốt.

Câu 6 :

Một chất hữu cơ X có công thức phân tử A black background with a black square

AI-generated content may be incorrect., trên phổ IR thấy có tín hiệu số sóng trong vùng A black background with a black square

AI-generated content may be incorrect.. Cho X vào dung dịch NaOH (loãng, dư), thấy hỗn hợp tách thành 2 lớp riêng biệt; Sau đó đun nhẹ vài phút thấy tạo thành dung dịch không màu, đồng nhất. Vậy X có thể là chất nào sau đây?

  • A.
    HCOOCH3.
  • B.
    HOCH2CH2OH.
  • C.
    HOCH2CHO.
  • D.
    CH3COOH.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tín hiệu phổ IR của nhóm chức.

Lời giải chi tiết :

Chất X chứa nhóm chức ester có thể là HCOOCH3.

Câu 7 :

Các nhà nghiên cứu thuộc Viện Công nghệ sinh học và Công nghệ Nano (IBN) của Singapore vừa phát hiện một sơ đồ hóa học mới có thể chuyển hóa đường glucose thành adipic acid như sau:

Trong công nghiệp, adipic acid được dùng để sản xuất poly(hexamethylene adipamide) qua phản ứng trùng ngưng giữa hexamethylenediamine và adipic acid với hiệu suất đạt 90%.

Có các phát biểu sau:

(a) Poly(hexamethylene adipamide) thuộc loại tơ polyamide. 

(b) Poly(hexamethylene adipamide) kém bền với acid và kiềm.

(c) Poly(hexamethylene adipamide) có tên gọi khác là nylon-6,6.

(d) Lượng adipic acid được tạo từ 225 kg glucose theo sơ đồ (1) có thể sản xuất được 179 kg chỉ nha khoa. Biết rằng chỉ nha khoa chứa 92% về khối lượng poly (hexamethylene adipamide). 

Các phát biểu đúng là

  • A.
    (a), (b), (c).
  • B.
    (b), (c), (d).
  • C.
    (a), (b), (c), (d).
  • D.
    (a), (b), (d).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp điều chế adipic acid.

Lời giải chi tiết :

(a) đúng

(b) đúng

(c) đúng

(d) sai, sơ đồ: C6H12O6 →[- NH – (CH2)6 – NH – CO – (CH2)4 – CO-]n

m chỉ = $\dfrac{225.226.90\%.80\%.90\%}{180.92\%} = 199kg$

Câu 8 :

Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch để cơ thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

  • A.
    saccharose.
  • B.
    sodium chloride.
  • C.
    glucose.
  • D.
    amine.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

Chất trong dịch truyền là glucose.

Câu 9 :

Nguồn nguyên liệu dùng để sản xuất xà phòng có thể là

  • A.
    trái bồ hòn, bồ kết.
  • B.
    glycerol và chất béo.
  • C.
    dầu mỡ động thực vật và sản phẩm từ dầu mỏ.
  • D.
    chất béo và acid béo.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào các phươnng pháp sản xuất xà phòng.

Lời giải chi tiết :

Nguồn nguyên liệu dùng để sản xuất xà phòng có thể là dầu mỡ động vật và sản phẩm từ dầu mỏ.

Câu 10 :

Cellulose không có tính chất nào sau đây?

  • A.
    Tan trong nước Schweizer.
  • B.
    Phản ứng với iodine.
  • C.
    Phản ứng với nitric acid (có mặt H2SO4 đặc).
  • D.
    Thuỷ phân.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của cellulose.

Lời giải chi tiết :

Cellulose không có phản ứng với iodine.

Câu 11 :

Chất nào sau đây được dùng làm thành phần chính của xà phòng?

  • A.
    CH3[CH2]11OSO3Na.
  • B.
    CH3[CH2]3COONa.
  • C.
    CH3[CH2]14COONa.
  • D.
    CH3[CH2]16COOH.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của xà phòng.

Lời giải chi tiết :

Thành phần chính của xà phòng có thể là: CH3[CH2]14COONa

Câu 12 :

Chất nào sau đây ít tan trong nước ở điều kiện thường?

  • A.
    CH3COOH.
  • B.
    CH3CH2OH.
  • C.
    HCHO.
  • D.
    C2H5COOCH3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất vật lí của ester.

Lời giải chi tiết :

C2H5COOCH3 ít tan trong nước ở điều kiện thường.

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Dầu cá là một nguồn giàu acid béo, đặc biệt là hai loại acid béo có vai trò thiết yếu đối với sức khỏe: EPA (tác dụng chống viêm, tăng cường sức khỏe tim mạch, não bộ) và DHA (cải thiện thị lực, bảo vệ tế bào thần kinh, phát triển trí não). Theo khuyến cáo của Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ, người trưởng thành nên tiêu thụ ít nhất 250 – 500 mg acid béo bao gồm EPA và DHA mỗi ngày để hỗ trợ sức khỏe tim mạch. Tuy nhiên nếu tiêu thụ quá nhiều có thể dẫn đến tình trạng loãng máu, tăng nguy cơ chảy máu và ảnh hưởng đến chức năng hệ tiêu hóA. EPA và DHA có công thức khung phân tử như sau:

A black background with a black square

AI-generated content may be incorrect.

a) Cả EPA và DHA đều là acid béo omega-6.
Đúng
Sai
b) Trong công thức cấu tạo của DHA có 24 nguyên tử carbon.
Đúng
Sai
c) Dựa trên công thức khung phân tử của EPA và DHA trên thấy rằng chúng đều tồn tại ở dạng đồng phân cis.
Đúng
Sai
d) Nên sử dụng càng nhiều dầu cá càng tốt cho sức khỏe con người.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Cả EPA và DHA đều là acid béo omega-6.
Đúng
Sai
b) Trong công thức cấu tạo của DHA có 24 nguyên tử carbon.
Đúng
Sai
c) Dựa trên công thức khung phân tử của EPA và DHA trên thấy rằng chúng đều tồn tại ở dạng đồng phân cis.
Đúng
Sai
d) Nên sử dụng càng nhiều dầu cá càng tốt cho sức khỏe con người.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của EPA và DHA.

Lời giải chi tiết :

a) sai, EPA và DHA thuộc acid béo omega – 3.

b) sai, trong cấu tạo của DHA có chứa 22 nguyên tử C.

c) đúng

d) sai, vì khi tiêu thụ quá nhiều có thể dẫn đến tình trạng loãng máu, tăng nguy cơ chảy máu và ảnh hưởng đến chức năng hệ tiêu hoá.

Câu 2 :

Vải cotton là chất liệu vải được dùng phổ biến trong công nghiệp diệt may. Sợi cotton là một lọi sợi an toàn cho da, được lấy từ cây bông (Gossypium), vải cotton có nhiều ưu điểm như mềm mại, thoáng khí, hấp thụ mồ hôi tốt, dễ nhuộm màu.

Từ quả bông, vải cotton được chế biến theo sơ đồ sau:

Quả bông → Xơ bông → Xơ bông tinh chế → Sợi bông → Vải cotton.

a) Vải 100% cotton được dùng làm từ sợi bông tự nhiên, không pha trộn với sợi tổng hợp.
Đúng
Sai
b) Thành phần chính của xơ bông là cellulose, một loại polysaccharide có công thức tổng quát là (C6H12O5)n.
Đúng
Sai
c) Vải 80% cotton được chế tạo bằng cách pha trộn 80% sợi bông và 20% cellulose.
Đúng
Sai
d) Trong xơ bông tự nhiên, cellulose chiếm khoảng 20% khối lượng sợi bông.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Vải 100% cotton được dùng làm từ sợi bông tự nhiên, không pha trộn với sợi tổng hợp.
Đúng
Sai
b) Thành phần chính của xơ bông là cellulose, một loại polysaccharide có công thức tổng quát là (C6H12O5)n.
Đúng
Sai
c) Vải 80% cotton được chế tạo bằng cách pha trộn 80% sợi bông và 20% cellulose.
Đúng
Sai
d) Trong xơ bông tự nhiên, cellulose chiếm khoảng 20% khối lượng sợi bông.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của cellulose.

Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) sai, công thức tổng quát của cellulose là (C6H10O5)n.

c) sai, vải 80% cotton được chế tạo bằng cách pha trộn 80% sợi bông + 20% các loại sợi tổng hợp khác.

d) sai, trong xơ bông tự nhiên chiếm khoảng 98% cellulose.

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Cellulose là polymer thiên nhiên, có công thức phân tử là (C6H10O5)n. Phân tử cellulose cấu tạo từ nhiều đơn vị β – glucose qua liên kết β – 1,4 – glycoside và hình thành chuỗi không nhánh. Trong mỗi đơn vị β – glucose cấu tạo thành cellulose sẽ có x nhóm hydroxyl. Giá trị của x là?

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của cellulose.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Trong mỗi đơn vị β – glucose có 3 nhóm hydroxyl.

Câu 2 :

Benzyl acetate là ester có mùi thơm của hoa nhài, được tạo ra từ sự chưng cất rượu benzyl alcohol và acetic acid. Số nguyên tử carbon có trong phân tử benzyl acetate là?

Phương pháp giải :

Dựa vào tên gọi của ester.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Số nguyên tử carbon trong phân tử benzyl acetate (CH3COOCH2C6H5) là: 9.

Câu 3 :

Cho các phản ứng được đánh số thứ tự từ 1 tới 5 dưới đây:

(1) Glucose phản ứng thuốc thử Tollens.

(2) Glucose phản ứng với nước bromine.

(3) Glucose phản ứng với methanol khi có mặt HCl khan xúc tác.

(4) Cellulose phản ứng với HNO3 đặc có mặt H2SO4 đặc, đun nóng.

(5) Saccharose thủy phân trong môi trường acid.

Hãy liệt kê các phản ứng oxi hóa – khử theo số thứ tự tăng dần?

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

(1), (2) là các phản ứng oxi hoá – khử.

Câu 4 :

Tiến hành sản xuất 1 triệu chai rượu vang 13,8° dung tích 750 mL bằng phương pháp lên men rượu với nguyên liệu là m tấn quả nho tươi (chứa 15% glucose về khối lượng). Biết khối lượng riêng của ethyl alcohol là 0,8 g/mL. Giả thiết trong thành phần quả nho tươi chỉ có glucose bị lên men rượu; hiệu suất toàn bộ quá trình sản xuất là 70%. Tính m. (Chỉ làm tròn ở phép tính cuối cùng, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của glucose.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Thể tích ethanol là: $10^{6}.13,8\%.750 = 1035.10^{5}ml$

Khối lượng ethanol là: $1035.10^{5}.0,8 = 828.10^{5}$g

n ethanol = $\dfrac{828}{46}.10^{5} = 18.10^{5}$mol

n glucose = $18.10^{5}:2:70\% = \dfrac{90}{7}.10^{5}$mol

Khối lượng nho tươi cần dùng là:$\dfrac{90}{7}.10^{5}.180:15\%.10^{- 6} = 1543$tấn.

Phần 4. Tự luận
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của glucose.

Lời giải chi tiết :

Năng lượng mà các lá lúa trong một ha nhận được trong 1 giờ là 

10000. 100.20. 5. 2,09. 10%.60 = 1,254.109 J = 1,254.106 kJ

6CO2 + 6H2O + 2813 kJ → C6H12O6 + 6O2

A black background with a black square

AI-generated content may be incorrect.                                6.44      6.18           2813 180

                                                      ?           ?    1,254.106    ?                   

mCO2 + mH2O = $\dfrac{1,254.10^{6}.6.44}{2813} + \dfrac{1,254.10^{6}.6.18}{2813} = 165833$gam

mTB = $\dfrac{1,254.10^{6}}{2813}.180.\dfrac{162}{180}.\dfrac{10}{100} = 7222$gam