Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Kết nối tri thức - Đề số 10
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Phần I. Trắc nghiệm
Đề bài
Ester nào sau đây có bốn nguyên tử carbon trong phân tử?
-
A.
Diethyl oxalate.
-
B.
Methyl acetate.
-
C.
Ethyl acetate.
-
D.
Vinyl propionate.
Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?
-
A.
Cellulose.
-
B.
Fructose.
-
C.
Tinh bột.
-
D.
Saccharose.
Ester X có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được aldehyde acetic. Công thức cấu tạo của X là
-
A.
HCOOCH=CH-CH3.
-
B.
CH3COOCH=CH2.
-
C.
HCOOC(CH3)=CH2.
-
D.
CH2=CHCOOCH3.
Chất béo là triester của acid béo với
-
A.
ethyl alcohol.
-
B.
glycerol.
-
C.
methyl alcohol.
-
D.
ethylen glycol.
Carbohydrate nào sau đây có trong hoa quả, rau, củ, đặc biệt có nhiều trong thân cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt?
-
A.
Cellulose.
-
B.
Fructose.
-
C.
Glucose.
-
D.
Saccharose.
Một chất hữu cơ X có công thức phân tử
, trên phổ IR thấy có tín hiệu số sóng trong vùng
. Cho X vào dung dịch NaOH (loãng, dư), thấy hỗn hợp tách thành 2 lớp riêng biệt; Sau đó đun nhẹ vài phút thấy tạo thành dung dịch không màu, đồng nhất. Vậy X có thể là chất nào sau đây?
-
A.
HCOOCH3.
-
B.
HOCH2CH2OH.
-
C.
HOCH2CHO.
-
D.
CH3COOH.
Các nhà nghiên cứu thuộc Viện Công nghệ sinh học và Công nghệ Nano (IBN) của Singapore vừa phát hiện một sơ đồ hóa học mới có thể chuyển hóa đường glucose thành adipic acid như sau:

Trong công nghiệp, adipic acid được dùng để sản xuất poly(hexamethylene adipamide) qua phản ứng trùng ngưng giữa hexamethylenediamine và adipic acid với hiệu suất đạt 90%.
Có các phát biểu sau:
(a) Poly(hexamethylene adipamide) thuộc loại tơ polyamide.
(b) Poly(hexamethylene adipamide) kém bền với acid và kiềm.
(c) Poly(hexamethylene adipamide) có tên gọi khác là nylon-6,6.
(d) Lượng adipic acid được tạo từ 225 kg glucose theo sơ đồ (1) có thể sản xuất được 179 kg chỉ nha khoa. Biết rằng chỉ nha khoa chứa 92% về khối lượng poly (hexamethylene adipamide).
Các phát biểu đúng là
-
A.
(a), (b), (c).
-
B.
(b), (c), (d).
-
C.
(a), (b), (c), (d).
-
D.
(a), (b), (d).
Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch để cơ thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
-
A.
saccharose.
-
B.
sodium chloride.
-
C.
glucose.
-
D.
amine.
Nguồn nguyên liệu dùng để sản xuất xà phòng có thể là
-
A.
trái bồ hòn, bồ kết.
-
B.
glycerol và chất béo.
-
C.
dầu mỡ động thực vật và sản phẩm từ dầu mỏ.
-
D.
chất béo và acid béo.
Cellulose không có tính chất nào sau đây?
-
A.
Tan trong nước Schweizer.
-
B.
Phản ứng với iodine.
-
C.
Phản ứng với nitric acid (có mặt H2SO4 đặc).
-
D.
Thuỷ phân.
Chất nào sau đây được dùng làm thành phần chính của xà phòng?
-
A.
CH3[CH2]11OSO3Na.
-
B.
CH3[CH2]3COONa.
-
C.
CH3[CH2]14COONa.
-
D.
CH3[CH2]16COOH.
Chất nào sau đây ít tan trong nước ở điều kiện thường?
-
A.
CH3COOH.
-
B.
CH3CH2OH.
-
C.
HCHO.
-
D.
C2H5COOCH3.
Dầu cá là một nguồn giàu acid béo, đặc biệt là hai loại acid béo có vai trò thiết yếu đối với sức khỏe: EPA (tác dụng chống viêm, tăng cường sức khỏe tim mạch, não bộ) và DHA (cải thiện thị lực, bảo vệ tế bào thần kinh, phát triển trí não). Theo khuyến cáo của Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ, người trưởng thành nên tiêu thụ ít nhất 250 – 500 mg acid béo bao gồm EPA và DHA mỗi ngày để hỗ trợ sức khỏe tim mạch. Tuy nhiên nếu tiêu thụ quá nhiều có thể dẫn đến tình trạng loãng máu, tăng nguy cơ chảy máu và ảnh hưởng đến chức năng hệ tiêu hóA. EPA và DHA có công thức khung phân tử như sau:

Vải cotton là chất liệu vải được dùng phổ biến trong công nghiệp diệt may. Sợi cotton là một lọi sợi an toàn cho da, được lấy từ cây bông (Gossypium), vải cotton có nhiều ưu điểm như mềm mại, thoáng khí, hấp thụ mồ hôi tốt, dễ nhuộm màu.
Từ quả bông, vải cotton được chế biến theo sơ đồ sau:
Quả bông → Xơ bông → Xơ bông tinh chế → Sợi bông → Vải cotton.
Cellulose là polymer thiên nhiên, có công thức phân tử là (C6H10O5)n. Phân tử cellulose cấu tạo từ nhiều đơn vị β – glucose qua liên kết β – 1,4 – glycoside và hình thành chuỗi không nhánh. Trong mỗi đơn vị β – glucose cấu tạo thành cellulose sẽ có x nhóm hydroxyl. Giá trị của x là?
Benzyl acetate là ester có mùi thơm của hoa nhài, được tạo ra từ sự chưng cất rượu benzyl alcohol và acetic acid. Số nguyên tử carbon có trong phân tử benzyl acetate là?
Cho các phản ứng được đánh số thứ tự từ 1 tới 5 dưới đây:
(1) Glucose phản ứng thuốc thử Tollens.
(2) Glucose phản ứng với nước bromine.
(3) Glucose phản ứng với methanol khi có mặt HCl khan xúc tác.
(4) Cellulose phản ứng với HNO3 đặc có mặt H2SO4 đặc, đun nóng.
(5) Saccharose thủy phân trong môi trường acid.
Hãy liệt kê các phản ứng oxi hóa – khử theo số thứ tự tăng dần?
Tiến hành sản xuất 1 triệu chai rượu vang 13,8° dung tích 750 mL bằng phương pháp lên men rượu với nguyên liệu là m tấn quả nho tươi (chứa 15% glucose về khối lượng). Biết khối lượng riêng của ethyl alcohol là 0,8 g/mL. Giả thiết trong thành phần quả nho tươi chỉ có glucose bị lên men rượu; hiệu suất toàn bộ quá trình sản xuất là 70%. Tính m. (Chỉ làm tròn ở phép tính cuối cùng, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Một loại chất béo có chứa tristearin, tripalmitin, stearic acid, palmitic acid. Thành phần phần trăm về khối lượng và hiệu suất phản ứng của các chất khi xà phòng hóa chất béo này bằng dung dịch NaOH như sau:
| Thành phần | Tristearin | Tripalmitin | Stearic acid | Palmitic acid | Tạp chất |
| Phần trăm khối lượng (%) | 53,4 | 32,24 | 1,136 | 1,536 | 11,688 |
| Hiệu suất phản ứng với NaOH (%) | 90 | 88 | 100 | 100 |
(Tạp chất không tạo ra muối của acid béo)
Một nhà máy cần sản xuất 15 000 bánh xà phòng loại 100 gam (chứa 72% khối lượng muối sodium của các acid béo) bằng cách xà phòng hóa x kg chất béo nói trên với dung dịch NaOH. Biết trong quá trình đóng gói, lượng xà phòng bị hao hụt 4%. Tính giá trị của x.
Lời giải và đáp án
Ester nào sau đây có bốn nguyên tử carbon trong phân tử?
-
A.
Diethyl oxalate.
-
B.
Methyl acetate.
-
C.
Ethyl acetate.
-
D.
Vinyl propionate.
Đáp án : B
Dựa vào cấu tạo của ester.
Methyl acetate có công thức phân tử C4H8O2 có 4 nguyên tử C.
Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?
-
A.
Cellulose.
-
B.
Fructose.
-
C.
Tinh bột.
-
D.
Saccharose.
Đáp án : D
Dựa vào phân loại carbohydrate.
Saccharose thuộc loại disaccharide.
Ester X có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được aldehyde acetic. Công thức cấu tạo của X là
-
A.
HCOOCH=CH-CH3.
-
B.
CH3COOCH=CH2.
-
C.
HCOOC(CH3)=CH2.
-
D.
CH2=CHCOOCH3.
Đáp án : B
Dựa vào cấu tạo của ester.
Công thức cấu tạo của X phù hợp là: CH3COOCH=CH2 khi thuỷ phân trong NaOH thu được CH3COONa và CH3CHO.
Chất béo là triester của acid béo với
-
A.
ethyl alcohol.
-
B.
glycerol.
-
C.
methyl alcohol.
-
D.
ethylen glycol.
Đáp án : B
Dựa vào khái niệm của chất béo.
Chất béo là triester của acid béo với glycerol.
Carbohydrate nào sau đây có trong hoa quả, rau, củ, đặc biệt có nhiều trong thân cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt?
-
A.
Cellulose.
-
B.
Fructose.
-
C.
Glucose.
-
D.
Saccharose.
Đáp án : D
Dựa vào trạng thái tự nhiên của carbohydrate.
Saccharose có nhiều trong củ cải đường, hoa thốt nốt.
Một chất hữu cơ X có công thức phân tử
, trên phổ IR thấy có tín hiệu số sóng trong vùng
. Cho X vào dung dịch NaOH (loãng, dư), thấy hỗn hợp tách thành 2 lớp riêng biệt; Sau đó đun nhẹ vài phút thấy tạo thành dung dịch không màu, đồng nhất. Vậy X có thể là chất nào sau đây?
-
A.
HCOOCH3.
-
B.
HOCH2CH2OH.
-
C.
HOCH2CHO.
-
D.
CH3COOH.
Đáp án : A
Dựa vào tín hiệu phổ IR của nhóm chức.
Chất X chứa nhóm chức ester có thể là HCOOCH3.
Các nhà nghiên cứu thuộc Viện Công nghệ sinh học và Công nghệ Nano (IBN) của Singapore vừa phát hiện một sơ đồ hóa học mới có thể chuyển hóa đường glucose thành adipic acid như sau:

Trong công nghiệp, adipic acid được dùng để sản xuất poly(hexamethylene adipamide) qua phản ứng trùng ngưng giữa hexamethylenediamine và adipic acid với hiệu suất đạt 90%.
Có các phát biểu sau:
(a) Poly(hexamethylene adipamide) thuộc loại tơ polyamide.
(b) Poly(hexamethylene adipamide) kém bền với acid và kiềm.
(c) Poly(hexamethylene adipamide) có tên gọi khác là nylon-6,6.
(d) Lượng adipic acid được tạo từ 225 kg glucose theo sơ đồ (1) có thể sản xuất được 179 kg chỉ nha khoa. Biết rằng chỉ nha khoa chứa 92% về khối lượng poly (hexamethylene adipamide).
Các phát biểu đúng là
-
A.
(a), (b), (c).
-
B.
(b), (c), (d).
-
C.
(a), (b), (c), (d).
-
D.
(a), (b), (d).
Đáp án : A
Dựa vào phương pháp điều chế adipic acid.
(a) đúng
(b) đúng
(c) đúng
(d) sai, sơ đồ: C6H12O6 →[- NH – (CH2)6 – NH – CO – (CH2)4 – CO-]n
m chỉ = $\dfrac{225.226.90\%.80\%.90\%}{180.92\%} = 199kg$
Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch để cơ thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
-
A.
saccharose.
-
B.
sodium chloride.
-
C.
glucose.
-
D.
amine.
Đáp án : C
Dựa vào ứng dụng của carbohydrate.
Chất trong dịch truyền là glucose.
Nguồn nguyên liệu dùng để sản xuất xà phòng có thể là
-
A.
trái bồ hòn, bồ kết.
-
B.
glycerol và chất béo.
-
C.
dầu mỡ động thực vật và sản phẩm từ dầu mỏ.
-
D.
chất béo và acid béo.
Đáp án : C
Dựa vào các phươnng pháp sản xuất xà phòng.
Nguồn nguyên liệu dùng để sản xuất xà phòng có thể là dầu mỡ động vật và sản phẩm từ dầu mỏ.
Cellulose không có tính chất nào sau đây?
-
A.
Tan trong nước Schweizer.
-
B.
Phản ứng với iodine.
-
C.
Phản ứng với nitric acid (có mặt H2SO4 đặc).
-
D.
Thuỷ phân.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hoá học của cellulose.
Cellulose không có phản ứng với iodine.
Chất nào sau đây được dùng làm thành phần chính của xà phòng?
-
A.
CH3[CH2]11OSO3Na.
-
B.
CH3[CH2]3COONa.
-
C.
CH3[CH2]14COONa.
-
D.
CH3[CH2]16COOH.
Đáp án : C
Dựa vào cấu tạo của xà phòng.
Thành phần chính của xà phòng có thể là: CH3[CH2]14COONa
Chất nào sau đây ít tan trong nước ở điều kiện thường?
-
A.
CH3COOH.
-
B.
CH3CH2OH.
-
C.
HCHO.
-
D.
C2H5COOCH3.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất vật lí của ester.
C2H5COOCH3 ít tan trong nước ở điều kiện thường.
Dầu cá là một nguồn giàu acid béo, đặc biệt là hai loại acid béo có vai trò thiết yếu đối với sức khỏe: EPA (tác dụng chống viêm, tăng cường sức khỏe tim mạch, não bộ) và DHA (cải thiện thị lực, bảo vệ tế bào thần kinh, phát triển trí não). Theo khuyến cáo của Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ, người trưởng thành nên tiêu thụ ít nhất 250 – 500 mg acid béo bao gồm EPA và DHA mỗi ngày để hỗ trợ sức khỏe tim mạch. Tuy nhiên nếu tiêu thụ quá nhiều có thể dẫn đến tình trạng loãng máu, tăng nguy cơ chảy máu và ảnh hưởng đến chức năng hệ tiêu hóA. EPA và DHA có công thức khung phân tử như sau:

Dựa vào cấu tạo của EPA và DHA.
a) sai, EPA và DHA thuộc acid béo omega – 3.
b) sai, trong cấu tạo của DHA có chứa 22 nguyên tử C.
c) đúng
d) sai, vì khi tiêu thụ quá nhiều có thể dẫn đến tình trạng loãng máu, tăng nguy cơ chảy máu và ảnh hưởng đến chức năng hệ tiêu hoá.
Vải cotton là chất liệu vải được dùng phổ biến trong công nghiệp diệt may. Sợi cotton là một lọi sợi an toàn cho da, được lấy từ cây bông (Gossypium), vải cotton có nhiều ưu điểm như mềm mại, thoáng khí, hấp thụ mồ hôi tốt, dễ nhuộm màu.
Từ quả bông, vải cotton được chế biến theo sơ đồ sau:
Quả bông → Xơ bông → Xơ bông tinh chế → Sợi bông → Vải cotton.
Dựa vào tính chất hoá học của cellulose.
a) đúng
b) sai, công thức tổng quát của cellulose là (C6H10O5)n.
c) sai, vải 80% cotton được chế tạo bằng cách pha trộn 80% sợi bông + 20% các loại sợi tổng hợp khác.
d) sai, trong xơ bông tự nhiên chiếm khoảng 98% cellulose.
Cellulose là polymer thiên nhiên, có công thức phân tử là (C6H10O5)n. Phân tử cellulose cấu tạo từ nhiều đơn vị β – glucose qua liên kết β – 1,4 – glycoside và hình thành chuỗi không nhánh. Trong mỗi đơn vị β – glucose cấu tạo thành cellulose sẽ có x nhóm hydroxyl. Giá trị của x là?
Dựa vào cấu tạo của cellulose.
Trong mỗi đơn vị β – glucose có 3 nhóm hydroxyl.
Benzyl acetate là ester có mùi thơm của hoa nhài, được tạo ra từ sự chưng cất rượu benzyl alcohol và acetic acid. Số nguyên tử carbon có trong phân tử benzyl acetate là?
Dựa vào tên gọi của ester.
Số nguyên tử carbon trong phân tử benzyl acetate (CH3COOCH2C6H5) là: 9.
Cho các phản ứng được đánh số thứ tự từ 1 tới 5 dưới đây:
(1) Glucose phản ứng thuốc thử Tollens.
(2) Glucose phản ứng với nước bromine.
(3) Glucose phản ứng với methanol khi có mặt HCl khan xúc tác.
(4) Cellulose phản ứng với HNO3 đặc có mặt H2SO4 đặc, đun nóng.
(5) Saccharose thủy phân trong môi trường acid.
Hãy liệt kê các phản ứng oxi hóa – khử theo số thứ tự tăng dần?
Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate.
(1), (2) là các phản ứng oxi hoá – khử.
Tiến hành sản xuất 1 triệu chai rượu vang 13,8° dung tích 750 mL bằng phương pháp lên men rượu với nguyên liệu là m tấn quả nho tươi (chứa 15% glucose về khối lượng). Biết khối lượng riêng của ethyl alcohol là 0,8 g/mL. Giả thiết trong thành phần quả nho tươi chỉ có glucose bị lên men rượu; hiệu suất toàn bộ quá trình sản xuất là 70%. Tính m. (Chỉ làm tròn ở phép tính cuối cùng, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Dựa vào tính chất hoá học của glucose.
Thể tích ethanol là: $10^{6}.13,8\%.750 = 1035.10^{5}ml$
Khối lượng ethanol là: $1035.10^{5}.0,8 = 828.10^{5}$g
n ethanol = $\dfrac{828}{46}.10^{5} = 18.10^{5}$mol
n glucose = $18.10^{5}:2:70\% = \dfrac{90}{7}.10^{5}$mol
Khối lượng nho tươi cần dùng là:$\dfrac{90}{7}.10^{5}.180:15\%.10^{- 6} = 1543$tấn.
Dựa vào tính chất hoá học của glucose.
Năng lượng mà các lá lúa trong một ha nhận được trong 1 giờ là
10000. 100.20. 5. 2,09. 10%.60 = 1,254.109 J = 1,254.106 kJ
6CO2 + 6H2O + 2813 kJ → C6H12O6 + 6O2
6.44 6.18 2813 180
? ? 1,254.106 ?
mCO2 + mH2O = $\dfrac{1,254.10^{6}.6.44}{2813} + \dfrac{1,254.10^{6}.6.18}{2813} = 165833$gam
mTB = $\dfrac{1,254.10^{6}}{2813}.180.\dfrac{162}{180}.\dfrac{10}{100} = 7222$gam
Một loại chất béo có chứa tristearin, tripalmitin, stearic acid, palmitic acid. Thành phần phần trăm về khối lượng và hiệu suất phản ứng của các chất khi xà phòng hóa chất béo này bằng dung dịch NaOH như sau:
| Thành phần | Tristearin | Tripalmitin | Stearic acid | Palmitic acid | Tạp chất |
| Phần trăm khối lượng (%) | 53,4 | 32,24 | 1,136 | 1,536 | 11,688 |
| Hiệu suất phản ứng với NaOH (%) | 90 | 88 | 100 | 100 |
(Tạp chất không tạo ra muối của acid béo)
Một nhà máy cần sản xuất 15 000 bánh xà phòng loại 100 gam (chứa 72% khối lượng muối sodium của các acid béo) bằng cách xà phòng hóa x kg chất béo nói trên với dung dịch NaOH. Biết trong quá trình đóng gói, lượng xà phòng bị hao hụt 4%. Tính giá trị của x.
Dựa vào phương pháp sản xuất xà phòng.
Khối lượng muối có trong xà phòng là: 15000.100.72% :96% = 1125000 gam = 1125kg
Khối lượng xà phòng thu được x kg chất béo ban đầu:
$\dfrac{3\text{x}.53,400\%.306.90\%}{890} + \dfrac{3\text{x}.32,240\%.278.88\%}{806} + \dfrac{1,136\%.x.306}{284} + \dfrac{1,536\%.x.278}{256} = 1125$
→ x = 1375 kg
Phần I. Trắc nghiệm
Phần I. Trắc nghiệm
Phần I. Trắc nghiệm
Phần I. Trắc nghiệm
Carbohydrate là gì?
Phát biểu nào sau đây không đúng về ứng dụng của chất béo và các acid béo?
Ethyl propanoate là ester tạo nên mùi thơm đặc trưng của quả dứa. Công thức của ethyl
Ester X có công thức phân tử C4H8O2.
Công thức phân tử chung của ester no, đơn chức, mạch hở là
