Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Kết nối tri thức - Đề số 8

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Phần I. Trắc nghiệm

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Ester nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được sodium acetate ?

  • A.
    CH3COOC2H5.
  • B.
    C2H5COOCH3.
  • C.
    HCOOCH3.
  • D.
    HCOOC2H5.
Câu 2 :

Công thức của triolein là :

  • A.
    (C17H33COO)3C3H5.
  • B.
    (C17H31COO)3C3H5.
  • C.
    (C17H35COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5.
  • D.
Câu 3 :

Chất nào sau đây không là xà phòng ?

  • A.
    CH3COOK.
  • B.
    C17H33COONa.
  • C.
    C15H31COOK.
  • D.
    C17H35COONa.
Câu 4 :

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm HCOOCH3 và CH3COOCH3 trong dung dịch KOH thì thu được sản phẩm hữu cơ gồm :

  • A.
    2 muối và 2 alcohol.
  • B.
    1 muối và 1 alcohol.
  • C.
    2 muối và 1 alcohol.
  • D.
    1 muối và 2 alcohol.
Câu 5 :

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch KOH dư, thu được 115,92 gam muối. Giá trị của m là

  • A.
    112,46.
  • B.
    106,80.
  • C.
    128,88.
  • D.
    106,08.
Câu 6 :

Trong phân tử ester (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần carbon chiếm 48,65% khối lượng. Công thức phân tử của X là

  • A.
    C2H4O2.
  • B.
    C3H6O2.
  • C.
    C4H8O2.
  • D.
    C5H10O2.
Câu 7 :

Cellulose có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi đơn vị C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là

  • A.
    [C6H5O2(OH)3]n.
  • B.
    [C6H8O2(OH)3]n.
  • C.
    [C6H7O2(OH)3]n.
  • D.
    [C6H7O3(OH)2]n.
Câu 8 :

Trong phân tử maltose có chứa liên kết

  • A.
    α – 1,6 - glycoside
  • B.
    α – 1,4 - glycoside
  • C.
    β1,4 – glycoside
  • D.
    β1,6 – glycoside
Câu 9 :

Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A.
    Glucose và saccharose đều là carbohydrate.
  • B.
    Trong dung dịch, glucose và fructose đều hòa tan được Cu(OH)2.
  • C.
    Glucose và saccharose đều có phản ứng tráng bạc.
  • D.
    Glucose và fructose là đồng phân của nhau.
Câu 10 :

Glucose hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam. Phản ứng này thể hiện tính chất của loại nhóm chức nào trong glucose

  • A.
    Tính chất polyalcohol.
  • B.
    Tính chất aldehyde.
  • C.
    Tính chất ketone.
  • D.
    Tính chất nhóm –OH hemiacetal.
Câu 11 :

Cho các phát biểu sau đây:

(a) Benzyl acetate thuỷ phân trong môi trường NaOH dư thu được 2 muối.

(b) Trong máu người, có chứa hàm lượng fructose.

(c) Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có cấu tạo tương tự nhau.

(d) Cơ thể người không thuỷ phân được cellulose.

(e) Tinh bột có nhiều trong các loại củ, hạt.

Số phát biểu sai là:

  • A.
    2
  • B.
    3
  • C.
    1
  • D.
    4
Câu 12 :

Phản ứng xà phòng hóa của ester X (C4H6O2) như sau:

C4H6O2 + NaOH → C2H3O2Na + A

Vậy (X) và (A) có công thức cấu tạo là

  • A.
    CH2=CHCOOCH3 và CH3OH.
  • B.
    CH3COOCH=CH2 và CH3CHO.
  • C.
    HCOOCH=CHCH3 và CH3CHO.
  • D.
    HCOOCH2CH=CH2 và CH2=CHOH.
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Cho các phát biểu sau về tinh bột:

a) Tinh bột là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
Đúng
Sai
b) Trong tinh bột có liên kết α-1,4-glycoside và β-1,6-glycoside.
Đúng
Sai
c) Tinh bột phản ứng với I2 tạo màu xanh tím.
Đúng
Sai
d) Ethanol có thể được sản xuất từ cellulose hoặc tinh bột. Từ 40 kg gạo chứa (chứa 81% tinh bột, phần còn lại là các chất trơ) có thể lên men để điều chế được 46 lít ethanol 40°. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/mL.
Đúng
Sai
Câu 2 :

Tiến hành thí nghiệm:

- Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 mL dầu dừa và 6 mL dung dịch NaOH 40%.

- Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp.

- Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7 - 10 mL dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.

a) Thí nghiệm trên xảy ra phản ứng xà phòng hóa chất béo.
Đúng
Sai
b) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
Đúng
Sai
c) Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.
Đúng
Sai
d) Trong thí nghiệm này, thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy thì hiện tượng xảy ra tương tự nhau.
Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Cho dãy các dung dịch: glucose, fructose, saccharose, ethanol, glycerol. Có bao nhiêu dung dịch trong dãy hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam?

Có 4 dung dịch trong dãy hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam, gồm: glucose, fructose, saccharose, glycerol.

Câu 2 :

Cho 180 gam dung dịch glucose 1% vào lượng dư dung dịch dung dịch Ag(NH3)2OH, đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu?

Câu 3 :

Xà phòng hóa 8,8 gam ethyl acetate bằng 150 mL dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là bao nhiêu?

Câu 4 :

Methyl salicylate dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau, được điều chế theo phản ứng sau:

HOC6H4COOH + CH3OH ⇋ HOC6H4COOCH3 + H2O.

Để sản xuất 7,6 triệu tuýp thuốc xoa bóp giảm đau cần tối thiểu m tấn salicylic acid. Biết mỗi tuýp thuốc chứa 2,7 gam methyl salicylate và hiệu suất phản ứng tính theo salicylic acid là 80%. Giá trị của m là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn tới hàng phần chục)

Phần 4. Tự luận

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Ester nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được sodium acetate ?

  • A.
    CH3COOC2H5.
  • B.
    C2H5COOCH3.
  • C.
    HCOOCH3.
  • D.
    HCOOC2H5.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của ester.

Lời giải chi tiết :

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.

Câu 2 :

Công thức của triolein là :

  • A.
    (C17H33COO)3C3H5.
  • B.
    (C17H31COO)3C3H5.
  • C.
    (C17H35COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5.
  • D.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào một số chất béo thường gặp.

Lời giải chi tiết :

Triolein có công thức là: (C17H33COO)3C3H5.

Câu 3 :

Chất nào sau đây không là xà phòng ?

  • A.
    CH3COOK.
  • B.
    C17H33COONa.
  • C.
    C15H31COOK.
  • D.
    C17H35COONa.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của xà phòng.

Lời giải chi tiết :

CH3COOK không phải là xà phòng.

Câu 4 :

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm HCOOCH3 và CH3COOCH3 trong dung dịch KOH thì thu được sản phẩm hữu cơ gồm :

  • A.
    2 muối và 2 alcohol.
  • B.
    1 muối và 1 alcohol.
  • C.
    2 muối và 1 alcohol.
  • D.
    1 muối và 2 alcohol.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của ester.

Lời giải chi tiết :

Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp HCOOCH3 và CH3COOCH3 trong dung dịch KOH thu được HCOOK, CH3COOK và CH3OH.

Câu 5 :

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch KOH dư, thu được 115,92 gam muối. Giá trị của m là

  • A.
    112,46.
  • B.
    106,80.
  • C.
    128,88.
  • D.
    106,08.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào số mol của muối.

Lời giải chi tiết :

n muối = 115,92 : 322 = 0,36 mol.

n tristearin = 0,36 : 3 = 0,12 mol.

m tristearin = 0,12.890 = 106,8g

Câu 6 :

Trong phân tử ester (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần carbon chiếm 48,65% khối lượng. Công thức phân tử của X là

  • A.
    C2H4O2.
  • B.
    C3H6O2.
  • C.
    C4H8O2.
  • D.
    C5H10O2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tổng quát của ester.

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức tổng quát của X là CnH2nO2.

%C = $\left. \dfrac{12n}{14n + 16.2}.100 = 48,65\%\rightarrow n = 3 \right.$

Câu 7 :

Cellulose có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi đơn vị C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là

  • A.
    [C6H5O2(OH)3]n.
  • B.
    [C6H8O2(OH)3]n.
  • C.
    [C6H7O2(OH)3]n.
  • D.
    [C6H7O3(OH)2]n.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức phân tử của cellulose.

Lời giải chi tiết :

Cellulose có thể viết là [C6H7O2(OH)3]n.

Câu 8 :

Trong phân tử maltose có chứa liên kết

  • A.
    α – 1,6 - glycoside
  • B.
    α – 1,4 - glycoside
  • C.
    β1,4 – glycoside
  • D.
    β1,6 – glycoside

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của maltose.

Lời giải chi tiết :

Maltose có chứa liên kết α – 1,4 – glycoside.

Câu 9 :

Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A.
    Glucose và saccharose đều là carbohydrate.
  • B.
    Trong dung dịch, glucose và fructose đều hòa tan được Cu(OH)2.
  • C.
    Glucose và saccharose đều có phản ứng tráng bạc.
  • D.
    Glucose và fructose là đồng phân của nhau.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

C sai vì saccharose không tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 10 :

Glucose hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam. Phản ứng này thể hiện tính chất của loại nhóm chức nào trong glucose

  • A.
    Tính chất polyalcohol.
  • B.
    Tính chất aldehyde.
  • C.
    Tính chất ketone.
  • D.
    Tính chất nhóm –OH hemiacetal.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

Phản ứng giữa glucose và Cu(OH)2 trong môi trường kiềm thể hiện tính chất polyalcohol.

Câu 11 :

Cho các phát biểu sau đây:

(a) Benzyl acetate thuỷ phân trong môi trường NaOH dư thu được 2 muối.

(b) Trong máu người, có chứa hàm lượng fructose.

(c) Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có cấu tạo tương tự nhau.

(d) Cơ thể người không thuỷ phân được cellulose.

(e) Tinh bột có nhiều trong các loại củ, hạt.

Số phát biểu sai là:

  • A.
    2
  • B.
    3
  • C.
    1
  • D.
    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào trạng thái tự nhiên của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

(a) sai, thu được 1 muối và 1 alcohol.

(b) sai, trong máu người có chứa đường glucose.

(c) đúng

(d) đúng

(e) đúng

Câu 12 :

Phản ứng xà phòng hóa của ester X (C4H6O2) như sau:

C4H6O2 + NaOH → C2H3O2Na + A

Vậy (X) và (A) có công thức cấu tạo là

  • A.
    CH2=CHCOOCH3 và CH3OH.
  • B.
    CH3COOCH=CH2 và CH3CHO.
  • C.
    HCOOCH=CHCH3 và CH3CHO.
  • D.
    HCOOCH2CH=CH2 và CH2=CHOH.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của ester.

Lời giải chi tiết :

C4H6O2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO

Vậy X và A có công thức là: CH3COOCH=CH2 và CH3CHO.

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Cho các phát biểu sau về tinh bột:

a) Tinh bột là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
Đúng
Sai
b) Trong tinh bột có liên kết α-1,4-glycoside và β-1,6-glycoside.
Đúng
Sai
c) Tinh bột phản ứng với I2 tạo màu xanh tím.
Đúng
Sai
d) Ethanol có thể được sản xuất từ cellulose hoặc tinh bột. Từ 40 kg gạo chứa (chứa 81% tinh bột, phần còn lại là các chất trơ) có thể lên men để điều chế được 46 lít ethanol 40°. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/mL.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Tinh bột là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
Đúng
Sai
b) Trong tinh bột có liên kết α-1,4-glycoside và β-1,6-glycoside.
Đúng
Sai
c) Tinh bột phản ứng với I2 tạo màu xanh tím.
Đúng
Sai
d) Ethanol có thể được sản xuất từ cellulose hoặc tinh bột. Từ 40 kg gạo chứa (chứa 81% tinh bột, phần còn lại là các chất trơ) có thể lên men để điều chế được 46 lít ethanol 40°. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/mL.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của tinh bột.

Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) sai, trong binh có liên kết α-1,4-glycoside và α-1,6-glycoside.

c) đúng

d) sai

khối lượng tinh bột là: 40.81% = 32,4kg

n tinh bột = $\dfrac{32,4}{162}$k.mol → n ethanol = $\dfrac{32,4}{162}$:2.80% k.mol

m ethanol = $\dfrac{32,4}{162}$:2.80%.46 kg

V ethanol = $\dfrac{32,4}{162}$:2.80%.46:0,8 = 2,944 lít.

Câu 2 :

Tiến hành thí nghiệm:

- Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 mL dầu dừa và 6 mL dung dịch NaOH 40%.

- Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp.

- Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7 - 10 mL dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.

a) Thí nghiệm trên xảy ra phản ứng xà phòng hóa chất béo.
Đúng
Sai
b) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
Đúng
Sai
c) Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.
Đúng
Sai
d) Trong thí nghiệm này, thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy thì hiện tượng xảy ra tương tự nhau.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Thí nghiệm trên xảy ra phản ứng xà phòng hóa chất béo.
Đúng
Sai
b) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
Đúng
Sai
c) Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.
Đúng
Sai
d) Trong thí nghiệm này, thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy thì hiện tượng xảy ra tương tự nhau.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp điều chế xà phòng.

Lời giải chi tiết :

a) đúng.

b) đúng

c) sai, khi thêm NaCl bão hoà vào dung dịch để tách muối của chất béo.

d) sai, dầu dừa và dầu nhớt không có cùng thành phần.

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Cho dãy các dung dịch: glucose, fructose, saccharose, ethanol, glycerol. Có bao nhiêu dung dịch trong dãy hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam?

Có 4 dung dịch trong dãy hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam, gồm: glucose, fructose, saccharose, glycerol.

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Có 4 dung dịch trong dãy hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam, gồm: glucose, fructose, saccharose, glycerol.

Câu 2 :

Cho 180 gam dung dịch glucose 1% vào lượng dư dung dịch dung dịch Ag(NH3)2OH, đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu?

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của glucose.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Khối lượng glucose là: 180.1% = 1,8gam

n glucose = 1.8:180 = 0,01 mol.

→ n Ag = 0,01.2 = 0,02 mol → m Ag = 0,02.108 = 2,16gam

Câu 3 :

Xà phòng hóa 8,8 gam ethyl acetate bằng 150 mL dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là bao nhiêu?

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của ester.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

n ethyl acetate = 8,8 : 88 = 0,1 mol; n NaOH = 0,15.1 = 0,15 mol

Bảo toàn khối lượng: m ethyl acetate + m NaOH = m chất rắn + m C2H5OH

→ m chất rắn = 8,8 + 0,15.40 – 0,1.46 = 10,2gam

Câu 4 :

Methyl salicylate dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau, được điều chế theo phản ứng sau:

HOC6H4COOH + CH3OH ⇋ HOC6H4COOCH3 + H2O.

Để sản xuất 7,6 triệu tuýp thuốc xoa bóp giảm đau cần tối thiểu m tấn salicylic acid. Biết mỗi tuýp thuốc chứa 2,7 gam methyl salicylate và hiệu suất phản ứng tính theo salicylic acid là 80%. Giá trị của m là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn tới hàng phần chục)

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng điều chế ester.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Khối lượng methyl salicylate là: 7,6.2,7 = 20,52 tấn

n methyl salicylate = 20,52 : 152 = 0,135 tấn mol

n salicylic acid = 0,135 : 80% = 0,16875 tấn mol

m salicylic acid = 0,16875.138 = 23,3 tấn.

Phần 4. Tự luận
Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp sản xuất xà phòng.

Lời giải chi tiết :

n(C17H35COO)3C3H5 : n(C15H31COO)3C3H5 : n(C17H33COO)3C3H5) = 44,5/890 : 8,06/806 : 44,2/884 = 0,05 : 0,01 : 0,05 = 5 : 1 : 5

Tự chọn (C17H35COO)3C3H5 (5 mol); (C15H31COO)3C3H5 (1 mol); (C17H33COO)3C3H5) (5 mol)

→ m mỡ = 890.5/44,5% = 10000 gam = 10 kg

→ Chi phí mục (1) = 10.30 = 300 (nghìn đồng)

nNaOH = 3.80%.(5 + 1 + 5) = 26,4 mol

→ mddNaOH = 26,4.40/40% = 2640 gam = 2,64 kg

→ Chi phí mục (2) = 2,64.19 = 50,16 (nghìn đồng)

m muối = 80%(15.306 + 3.278 + 15.304) = 7987,2 gam = 7,9872 kg

Muối chiếm 75% nên phụ gia và chất độn chiếm 25%.

phụ gia và chất độn = 7,9872/3 = 2,6624 kg

→ Chi phí mục (3) = 2,6624.100 = 266,24 (nghìn đồng)

m thành phẩm = 7,9872/75% = 10,6496 kg

Đổi: 2.500 đ/100 gam = 25000/1 kg

→ Chi phí mục (4) = 10,6496.25 = 266,24 (nghìn đồng)

Tổng chi phí = 882,64 (nghìn đồng)

Số bánh xà phòng = 10,6496.1000/90 = 118,329 bánh

Chi phí cho mỗi bánh = 882,64/118,329 = 7,46  (nghìn đồng)