Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Kết nối tri thức - Đề số 6

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Phần I. Trắc nghiệm

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Chất nào sau đây không phải là ester:

  • A.
    HCOO-C2H5.
  • B.
    (C17H35-COO)3C3H5.
  • C.
    CH3COCH2OH.
  • D.
    CH3OOC-CH2-COOC2H5.
Câu 2 :

Ester tạo bởi acetic acid và glycerol có công thức là

  • A.

    (C3H7COO)3С3Н5

  • B.

    С3Н5ООССН3.

  • C.

    (СН3СОО)3C3H5.

  • D.
    (CH3COO)2C2H4.
Câu 3 :

Chất nào sau đây thường được dùng để sản xuất xà phòng:

  • A.
    Glyceryl trinitrate.
  • B.
    Glyceryl tristearate.
  • C.
    Glyceryl triacetate.
  • D.
    Glycerol.
Câu 4 :
  • A.
    Trong nước mía có carbohydrate là:
  • B.
    Glucose.
  • C.
    Fructose.
  • D.
    Lactose.
Câu 5 :

DHA là loại omega-3 phố biến, có nhiều công dụng đặc biệt là đối với sự phát triển của trẻ em. DHA có công thức cấu tạo rút gọn như sau:

A black outline of a structure

AI-generated content may be incorrect.

Trong công thức cấu tạo của DHA có bao nhiêu nguyên tử carbon?

  • A.

    22

  • B.

    23

  • C.
    24.
  • D.
    25.
Câu 6 :

Cho 22,5 gam hỗn hợp gồm glucose và fructose, tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 để thực hiện phản ứng tráng bạc. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 100% thì khối lượng bạc thu được là bao nhiêu gam.

  • A.
    25 gam.
  • B.
    27 gam.
  • C.
    26 gam.
  • D.
    28 gam
Câu 7 :

Xà phòng được điều chế bằng cách nào trong các cách sau:

  • A.
    Thủy phân các ester của các acid no trong dung dịch kiềm đặc
  • B.
    Phản ứng của acid hữu cơ với NaOH hoặc KOH đặc.
  • C.
    Thủy phân chất béo no trong NaOH hoặc KOH đặc.
  • D.
    Dehydrogen hóa mỡ tự nhiên trong nồi kín, áp suất cao
Câu 8 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Glucose và fructose không tham gia phản ứng thủy phân.

(2) Có thể phân biệt glucose và fructose bằng nước bromine.

(3) Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m.

(4) Tinh bột và cellulose cùng có công thức phân tử là (C6H10O5)n, nên chúng là 2 đồng phân poly saccharide.

Số phát biểu đúng là

  • A.
    1.
  • B.
    2. С. 3.
  • C.
  • D.
    4.
Câu 9 :

Cellulose không tan trong nước và các dung môi thông thường như ethyl alcohol, benzene, xăng dầu…nhưng lại tan trong nước schweizer tính chất này được ứng dụng trong quá trình sản xuất tơ nhân tạo? Công thức hóa học nào sau đây là của nước Schweizer,

  • A.
    [Cu(NH3)4](OH)2.
  • B.

    [Zn(NH3)4](OH)2

  • C.

    [Cu(NH3)4]OH.

  • D.
    [Ag(NH3)2]OH.
Câu 10 :

Ester nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?

  • A.

    C6H5COOC6H5.

  • B.

    СН3СООС6Н5.

  • C.

    НСОО-[СН2]2-ООССН2СН3.

  • D.
    СН2=CHОOС-СООСН3.
Câu 11 :

Mùi của ester nào sau đây là đúng?

  • A.
    Methyl salicylate có mùi dầu gió.
  • B.
    Benzyl acetate có mùi thơm dâu tây.
  • C.
    Isoamyl acetate có mùi hoa hồng.
  • D.
    Ethyl butanoate có mùi chuối chín.
Câu 12 :

Đun m gam một ester đơn chức X với 150 mL dung dịch NaOH 1M thì vừa đủ phản ứng. Chưng cất hỗn hợp sau phản ứng thu được 12,3 gam muối của một acid hữu cơ, và 16,2 gam một alcohol. Tên gọi của X là:

  • A.
    Ethyl acetate.
  • B.
    iso propyl propionate.
  • C.
    Methyl benzoate.
  • D.
    Benzyl acetate
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Triglyceride đóng vai trò là nguồn cung cấp năng lượng và chuyện chở các chất cần thiết khác trong quá trình trao đổi chất. Cho triglyceride X có công thức cấu tạo như hình sau.

A black line on a white surface

Description automatically generated

a) Triglyceride X làm mất màu dung dịch bromine và dung dịch thuốc tím.
Đúng
Sai
b) Acid béo có gốc kí hiệu (2) thuộc loại acid béo omega -6, kí hiệu (3) thuộc loại acid béo omega -9.
Đúng
Sai
c) Các gốc của acid béo không no trong phân tử X đều có cấu hình trans.
Đúng
Sai
d) Hydrogen hóa hoàn toàn 427 kg triglyceride X thu được 431 kg chất béo rắn.
Đúng
Sai
Câu 2 :

Tiểu đường thai kì là bệnh lí nguy hiểm và nghiêm trọng đối với phụ nữ đang mang thai. Nếu không kiểm soát chế độ dinh dưỡng dẫn đến tử vọng cho sản phụ và thai nhi.

Bảng so sánh chỉ số đường huyết xét nghiệm tiểu đường thai kỳ (theo ADA)

Chỉ số xét nghiệmMức an toàn (mg/dL)Mức an toàn (mmol/L)
Đường huyết lúc đói≤ 92≤ 5.1
Đường huyết sau ăn 1 giờ≤ 180≤ 10
Đường huyết sau ăn 2 giờ≤ 153≤ 8.5

a) Khi bị tiểu đường thai kì, sản phụ cần hạn chế protein, chất đạm tăng lượng tinh bột trong khẩu phần ăn.
Đúng
Sai
b) Một người phụ nữ đang mang thai lấy máu sau khi uống cốc nước đường 1 giờ đang ở mức 95 mg/dL, bác sĩ kết luận đang bị tiểu đường thai kì.
Đúng
Sai
c) Tinh bột và các loại đường trong đồ uống là nguyên nhân dẫn đến bệnh tiểu đường thai kì.
Đúng
Sai
d) Để điều trị tiểu đường thai kì, sản phụ cần uống hoặc tiêm các loại thuốc chứa hoccmone insulline để ổn định đường huyết.
Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Trong số 6 carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột và cellulose, có bao nhiêu carbohydrate bị thuỷ phân trong môi trường acid?

Câu 2 :

Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccharose trong môi trường acid, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam silver. Biết hiệu suất của từng quá trình là 80%. Giá trị của m là bao nhiêu ? (làm tròn đến phần mười)

Câu 3 :

Isoamyl acetate có mùi thơm đặc trưng của chuối chin nên còn được gọi là dầu chuối. Khi đun nóng hỗn hợp 18 gam acetic acid và 17,6 gam isoamyl alcohol ((CH3)2CHCH2CH2OH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được 13 gam dầu chuối. Hiệu suất của phản ứng điều chế dầu chuối trên là a%. Giá trị của a là bao nhiêu?

Câu 4 :

Trong các chất: phenol, ethyl acetate, ethyl alcohol, acetic acid. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH?

Phần 4. Tự luận

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Chất nào sau đây không phải là ester:

  • A.
    HCOO-C2H5.
  • B.
    (C17H35-COO)3C3H5.
  • C.
    CH3COCH2OH.
  • D.
    CH3OOC-CH2-COOC2H5.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ester là hợp chất hữu cơ có chứa nhóm chức – COO –

Lời giải chi tiết :

CH3COCH2OH không phải là ester vì không chức nhóm chức – COO –

Câu 2 :

Ester tạo bởi acetic acid và glycerol có công thức là

  • A.

    (C3H7COO)3С3Н5

  • B.

    С3Н5ООССН3.

  • C.

    (СН3СОО)3C3H5.

  • D.
    (CH3COO)2C2H4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức cấu tạo của ester RCOOR’.

Lời giải chi tiết :

Ester tạo bởi acetic acid và glycerol có công thức là: (СН3СОО)3C3H5.

Câu 3 :

Chất nào sau đây thường được dùng để sản xuất xà phòng:

  • A.
    Glyceryl trinitrate.
  • B.
    Glyceryl tristearate.
  • C.
    Glyceryl triacetate.
  • D.
    Glycerol.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cách điều chế xà phòng.

Lời giải chi tiết :

Glyceryl tristearate được dùng để điều chế xà phòng.

Câu 4 :
  • A.
    Trong nước mía có carbohydrate là:
  • B.
    Glucose.
  • C.
    Fructose.
  • D.
    Lactose.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phân loại carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

Trong nước mía có saccharose.

Câu 5 :

DHA là loại omega-3 phố biến, có nhiều công dụng đặc biệt là đối với sự phát triển của trẻ em. DHA có công thức cấu tạo rút gọn như sau:

A black outline of a structure

AI-generated content may be incorrect.

Trong công thức cấu tạo của DHA có bao nhiêu nguyên tử carbon?

  • A.

    22

  • B.

    23

  • C.
    24.
  • D.
    25.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của DHA.

Lời giải chi tiết :

Trong công thức cấu tạo của DHA có 22 nguyên tử carbon.

Câu 6 :

Cho 22,5 gam hỗn hợp gồm glucose và fructose, tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 để thực hiện phản ứng tráng bạc. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 100% thì khối lượng bạc thu được là bao nhiêu gam.

  • A.
    25 gam.
  • B.
    27 gam.
  • C.
    26 gam.
  • D.
    28 gam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của monosaccharide.

Lời giải chi tiết :

n glucose và fructose = 22,5 : 180 = 0,125 mol.

1 mol glucose và fructose sinh ra 2 mol Ag.

→ n Ag = 0,125.2 = 0,25 mol.

m Ag = 0,25.108 = 27 gam.

Câu 7 :

Xà phòng được điều chế bằng cách nào trong các cách sau:

  • A.
    Thủy phân các ester của các acid no trong dung dịch kiềm đặc
  • B.
    Phản ứng của acid hữu cơ với NaOH hoặc KOH đặc.
  • C.
    Thủy phân chất béo no trong NaOH hoặc KOH đặc.
  • D.
    Dehydrogen hóa mỡ tự nhiên trong nồi kín, áp suất cao

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào các phương pháp điều chế xà phòng.

Lời giải chi tiết :

Xà phòng được điều chế bằng phản ứng thuỷ phân chất béo no trong NaOH hoặc KOH đặc.

Câu 8 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Glucose và fructose không tham gia phản ứng thủy phân.

(2) Có thể phân biệt glucose và fructose bằng nước bromine.

(3) Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m.

(4) Tinh bột và cellulose cùng có công thức phân tử là (C6H10O5)n, nên chúng là 2 đồng phân poly saccharide.

Số phát biểu đúng là

  • A.
    1.
  • B.
    2. С. 3.
  • C.
  • D.
    4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

(1) đúng.

(2) đúng

(3) đúng

(4) sai, tinh bột và cellulose không phải là đồng phân của nhau.

Câu 9 :

Cellulose không tan trong nước và các dung môi thông thường như ethyl alcohol, benzene, xăng dầu…nhưng lại tan trong nước schweizer tính chất này được ứng dụng trong quá trình sản xuất tơ nhân tạo? Công thức hóa học nào sau đây là của nước Schweizer,

  • A.
    [Cu(NH3)4](OH)2.
  • B.

    [Zn(NH3)4](OH)2

  • C.

    [Cu(NH3)4]OH.

  • D.
    [Ag(NH3)2]OH.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của cellulose.

Lời giải chi tiết :

Công thức hoá học của nước Schweizer là [Cu(NH3)4](OH)2.

Câu 10 :

Ester nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?

  • A.

    C6H5COOC6H5.

  • B.

    СН3СООС6Н5.

  • C.

    НСОО-[СН2]2-ООССН2СН3.

  • D.
    СН2=CHОOС-СООСН3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của ester.

Lời giải chi tiết :

СН2=CHОOС-СООСН3 không sinh ra 2 muối vì:

СН2=CHОOС-СООСН3 + NaOH → CH3CHO + NaOOC – COONa + CH3OH.

Câu 11 :

Mùi của ester nào sau đây là đúng?

  • A.
    Methyl salicylate có mùi dầu gió.
  • B.
    Benzyl acetate có mùi thơm dâu tây.
  • C.
    Isoamyl acetate có mùi hoa hồng.
  • D.
    Ethyl butanoate có mùi chuối chín.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất vật lí của ester.

Lời giải chi tiết :

B sai vì benzyl acetate có mùi thơm hoa nhài.

Câu 12 :

Đun m gam một ester đơn chức X với 150 mL dung dịch NaOH 1M thì vừa đủ phản ứng. Chưng cất hỗn hợp sau phản ứng thu được 12,3 gam muối của một acid hữu cơ, và 16,2 gam một alcohol. Tên gọi của X là:

  • A.
    Ethyl acetate.
  • B.
    iso propyl propionate.
  • C.
    Methyl benzoate.
  • D.
    Benzyl acetate

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của ester.

Lời giải chi tiết :

n NaOH = 0,15.1 = 0,15 mol.

Bảo toàn khối lượng: m ester + m NaOH = m muối + m alcohol

→ m ester = 12,3 + 16,2 – 0,15.40 = 22,5 gam

M ester = 22,5 : 0,15 = 150 amu.

Vậy X là benzyl acetate.

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Triglyceride đóng vai trò là nguồn cung cấp năng lượng và chuyện chở các chất cần thiết khác trong quá trình trao đổi chất. Cho triglyceride X có công thức cấu tạo như hình sau.

A black line on a white surface

Description automatically generated

a) Triglyceride X làm mất màu dung dịch bromine và dung dịch thuốc tím.
Đúng
Sai
b) Acid béo có gốc kí hiệu (2) thuộc loại acid béo omega -6, kí hiệu (3) thuộc loại acid béo omega -9.
Đúng
Sai
c) Các gốc của acid béo không no trong phân tử X đều có cấu hình trans.
Đúng
Sai
d) Hydrogen hóa hoàn toàn 427 kg triglyceride X thu được 431 kg chất béo rắn.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Triglyceride X làm mất màu dung dịch bromine và dung dịch thuốc tím.
Đúng
Sai
b) Acid béo có gốc kí hiệu (2) thuộc loại acid béo omega -6, kí hiệu (3) thuộc loại acid béo omega -9.
Đúng
Sai
c) Các gốc của acid béo không no trong phân tử X đều có cấu hình trans.
Đúng
Sai
d) Hydrogen hóa hoàn toàn 427 kg triglyceride X thu được 431 kg chất béo rắn.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của X.

Lời giải chi tiết :

a) đúng vì X có chứa liên kết đôi C=C.

b) sai, acid béo gốc (2) thuộc acid béo omega – 9.

c) sai, các gốc của acid béo không no X có cấu hình cis.

d) đúng vì

C55H98O6 + 4H2 → C55H106O6

n X = 427 : 854 = 0,5 kmol

n chất béo = 0,5 kmol.

m chất béo rắn = 0,5.862 = 431kg.

Câu 2 :

Tiểu đường thai kì là bệnh lí nguy hiểm và nghiêm trọng đối với phụ nữ đang mang thai. Nếu không kiểm soát chế độ dinh dưỡng dẫn đến tử vọng cho sản phụ và thai nhi.

Bảng so sánh chỉ số đường huyết xét nghiệm tiểu đường thai kỳ (theo ADA)

Chỉ số xét nghiệmMức an toàn (mg/dL)Mức an toàn (mmol/L)
Đường huyết lúc đói≤ 92≤ 5.1
Đường huyết sau ăn 1 giờ≤ 180≤ 10
Đường huyết sau ăn 2 giờ≤ 153≤ 8.5

a) Khi bị tiểu đường thai kì, sản phụ cần hạn chế protein, chất đạm tăng lượng tinh bột trong khẩu phần ăn.
Đúng
Sai
b) Một người phụ nữ đang mang thai lấy máu sau khi uống cốc nước đường 1 giờ đang ở mức 95 mg/dL, bác sĩ kết luận đang bị tiểu đường thai kì.
Đúng
Sai
c) Tinh bột và các loại đường trong đồ uống là nguyên nhân dẫn đến bệnh tiểu đường thai kì.
Đúng
Sai
d) Để điều trị tiểu đường thai kì, sản phụ cần uống hoặc tiêm các loại thuốc chứa hoccmone insulline để ổn định đường huyết.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Khi bị tiểu đường thai kì, sản phụ cần hạn chế protein, chất đạm tăng lượng tinh bột trong khẩu phần ăn.
Đúng
Sai
b) Một người phụ nữ đang mang thai lấy máu sau khi uống cốc nước đường 1 giờ đang ở mức 95 mg/dL, bác sĩ kết luận đang bị tiểu đường thai kì.
Đúng
Sai
c) Tinh bột và các loại đường trong đồ uống là nguyên nhân dẫn đến bệnh tiểu đường thai kì.
Đúng
Sai
d) Để điều trị tiểu đường thai kì, sản phụ cần uống hoặc tiêm các loại thuốc chứa hoccmone insulline để ổn định đường huyết.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào bảng so sánh chỉ số đường huyết.

Lời giải chi tiết :

a) sai, cần hạn chế tinh bột trong khẩu phần ăn.

b) đúng vì cao hơn mức ăn toàn.

c) sai, tinh bột và các loại đường trong đồ uống không phải nguyên nhân dẫn đến bệnh tiểu đường thai kì mà do sự rối loạn chuyển hoá trong cơ thể.

d) đúng

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Trong số 6 carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột và cellulose, có bao nhiêu carbohydrate bị thuỷ phân trong môi trường acid?

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Số carbohydrate bị thuỷ phân trong môi trường acid là: tinh bột, saccharose, maltose và cellulose.

Câu 2 :

Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccharose trong môi trường acid, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam silver. Biết hiệu suất của từng quá trình là 80%. Giá trị của m là bao nhiêu ? (làm tròn đến phần mười)

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của saccharose.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

n saccharose = 3,42 : 342 = 0,01 mol.

n glucose = 2.0,01.80% = 0,016 mol.

n Ag = 0,016.2.80% = 0,0256 mol.

m Ag = 2,8 gam.

Câu 3 :

Isoamyl acetate có mùi thơm đặc trưng của chuối chin nên còn được gọi là dầu chuối. Khi đun nóng hỗn hợp 18 gam acetic acid và 17,6 gam isoamyl alcohol ((CH3)2CHCH2CH2OH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được 13 gam dầu chuối. Hiệu suất của phản ứng điều chế dầu chuối trên là a%. Giá trị của a là bao nhiêu?

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng điều chế ester.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

n acetic acid = 18 : 60 = 0,3 mol.

n isoamyl alcohol = 17,6 : 88 = 0,2 mol.

n isoamyl acetate = 13 : 130 = 0,1 mol

→ Isoamyl alcohol phản ứng hết, acetic acid dư.

H% = $\dfrac{0,1}{0,2}.100\% = 50\%$

Câu 4 :

Trong các chất: phenol, ethyl acetate, ethyl alcohol, acetic acid. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH?

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của ester.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Phenol, ethyl acetate, acetic acid có phản ứng với NaOH.

Phần 4. Tự luận
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của chất béo.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng triolein là: 22,1.80% = 17,68 kg.

n triolein = 17,68 : 884 = 0,02 k.mol

n muối = 0,02.3 = 0,06 k.mol

m C17H33COONa = 0,06.304 = 18,24kg = 18240g

Số bánh xà phòng thu được là: 18240 : 60 = 304 bánh.