Đề thi học kì 1 Hóa 12 Kết nối tri thức - Đề số 5
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn không màu?
Đề bài
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn không màu?
-
A.
C6H5NH2.
-
B.
H2NCH2COOH.
-
C.
CH3NH2.
-
D.
CH3COOC2H5.
Chất nào sau đây là amine no, đơn chức, mạch hở?
-
A.
NH3.
-
B.
H2NCH2NH2.
-
C.
CH3NH2.
-
D.
C6H5NH2.
Protein nào sau đây tan được trong nước tạo dung dịch keo?
-
A.
Fibroin.
-
B.
Collagen (da, sụn).
-
C.
Myosin.
-
D.
Hemoglobin.
Trong đời sống, polyethylene (PE) là polymer thông dụng, được dùng làm màng bọc thực phẩm, túi nylon, bao gói, chai lọ đựng hóa mĩ phẩm,… PE được điều chế từ phản ứng trùng hợp của monomer nào sau đây?
-
A.
CH2=CH2.
-
B.
CH2=CH-CH3
-
C.
CH2=CHCl.
-
D.
CH3-CH3.
Muối diazonium thường được sử dụng để tổng hợp phẩm nhuộm azo và dược phẩm. Muối diazonium X được điều chế từ aniline theo sơ đồ sau:
Chất X có công thức là
-
A.
\({{\rm{[}}{C_6}{H_5}{N_2}{\rm{]}}^ + }C{l^ - }\).
-
B.
\({{\rm{[}}{C_6}{H_5}N{H_2}{\rm{]}}^ + }C{l^ - }\).
-
C.
\({{\rm{[}}{C_6}{H_5}N{H_3}{\rm{]}}^ + }C{l^ - }\).
-
D.
\({{\rm{[}}{C_6}{H_5}{N_2}H{\rm{]}}^ + }C{l^ - }\).
Cho các dung dịch: glycerol, albumin, saccharose, glucose. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường base là
-
A.
4
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
3
Muối monosodium glutamate là muối của glutamic acid (HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH), được sử dụng để sản xuất bột ngọt (mì chính). Phân tử khối của monosodium glutamate là
-
A.
169.
-
B.
147.
-
C.
191.
-
D.
193.
-
A.
Chất X có đầu N là Gly.
-
B.
Chất X có hai liên kết peptide.
-
C.
1 mol X phản ứng tối đa với 2 mol NaOH.
-
D.
Chất X thuộc loại dipeptide.
Cho các phát biểu sau:
(a) Peptide Ala–Gly có phản ứng màu biuret.
(b) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.
(c) Nguyên liệu để sản xuất nylon–6 là e-aminocaporic acid.
(d) Nước cam nên pha cùng với sữa để tăng thêm vị thơm, ngon của sữa.
(đ) Dẫn khí CH3NH2 vào dung dịch FeCl3 thì thu được kết tủa màu xanh.
Số phát biểu đúng là
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
1
-
D.
2
Thêm ethylamine đến dư vào dung dịch CuSO4 thì thu được
-
A.
kết tủa màu xanh nhạt
-
B.
dung dịch màu xanh lam
-
C.
kết tủa xanh lam
-
D.
dung dịch màu xanh nhạt.
Amine nào sau đây ở trạng thái khí ở điều kiện thường?
-
A.
Methylamine
-
B.
Aniline
-
C.
Phenyl amine
-
D.
N,N – dimethylethanamine.
Amine không được ứng dụng trong lĩnh vực vào dưới đây?
-
A.
Dược phẩm
-
B.
Phẩm nhuộm
-
C.
Công nghiệp polymer
-
D.
Công nghiệp silicate.
Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học đặc trưng của amino acid?
-
A.
Tính oxi hóa mạnh
-
B.
Tính khử mạnh
-
C.
Tính lưỡng tính
-
D.
Tính acid mạnh
Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử chất hữu cơ luôn chứa nguyên tố carbon và hydrogen.
(b) Nhiệt độ sôi của methyl acetate thấp hơn propionic acid.
(c) Tơ cellulose acetat thuộc loại tơ hóa học.
(d) Ở điều kiện thường, các amine đều là chất khí, có mùi khó chịu và độc.
(e) Nước ép của chuối chín có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
(f) Tất cả các peptite mạch hở đều có phản ứng thủy phân.
(g) Trong phân tử tripeptite Glu-Lys-Ala có chứa 3 nguyên tử N.
Số phát biểu đúng là
-
A.
5
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
2
Nhận định nào sau đây không đúng?
-
A.
Ethylamine là chất khí không màu, không mùi, tan tốt trong nước
-
B.
Dung dịch alanine và glycine đều không làm quỳ tím đổi màu
-
C.
Dung dịch (Gly)2Ala hòa tan Cu(OH)2 tạo phức chất màu tím
-
D.
Aniline là chất lỏng không màu, ít tan trong nước.v
Trong phản ứng màu biuret, peptide và protein tạo ra sản phẩm màu tím là do
-
A.
sự kết tủa của ion đồng
-
B.
sự tạo thành liên kết hydrogen
-
C.
sự hình thành phức chất giữa ion đồng và nhóm peptide liên kết
-
D.
sự phản ứng của ion đồng với nhóm – NH2
Trùng hợp chất nào sau đây thu được cao su isoprene?
-
A.
CH2=CH – CH=CH2
-
B.
CH2=C(CH3) – CH=CH2
-
C.
CH2=CCl – CH=CH2.
-
D.
CH2=C(CH3) – C(CH3)=CH2
Cao su buna – N được tổng hợp bằng cách trùng hợp buta – 1,3 – diene với chất nào sau đây?
-
A.
Isoprene
-
B.
Sodium
-
C.
Acrylonitrile
-
D.
Styrene
Lysine đóng vai trò chính trong quá trình tổng hợp protein, sản xuất hormone, enzyme và hấp thụ calcium. Ngoài ra, lysine còn giúp sản xuất năng lượng, hệ miễn dịch, collagen và elastin. Cho công thức khung của lysine như sau:
a) Phân tử khối lysine là 147.
b) Lysine là chất có tính lưỡng tính.
c) Dung dịch lysine không làm đổi màu quỳ tím.
d) Dưới tác dụng của điện trường ở pH = 6, lysine không dịch chuyển.
Để chế tạo gương soi, ruột phích, người ta phủ lên thủy tinh một lớp bạc mỏng. Lớp bạc này thường được tạo thành từ phản ứng tráng bạc của glucose theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3 5%, lắc đều cho đến khi kết tủa vừa tan hết.
Bước 3: Thêm tiếp vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch glucozơ 2%; lắc đều rồi để ống nghiệm cố định trong cốc nước nóng.
Sau bước 2, trong dung dịch có chứa phức chất [Ag(NH3)2]OH.
Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.
Sau bước 3, sản phẩm hữu cơ thu được là ammonium gluconate.
Nếu thay thế dung dịch glucose bằng dung dịch nước mía thì phản ứng tráng bạc vẫn xảy ra.
Protein là thành phần thiết yếu của sinh vật. Một số protein đóng vai trò là enzyme xúc tác cho nhiều phản ứng sinh hóa, vận chuyển oxygen, chất dinh dưỡng nuôi tế bào. Đối với loại protein đơn giản, thành phần cấu tạo gồm các đơn vị α – amino acid.
a) Thành phần cấu tạo của protein đơn giản gồm các nguyên tố carbon, hydrogen, oxygen và nitrogen.
b) Phần lớn enzyme trong cơ thể thuộc loại protein.
c) Hầu hết các loại amino acid được tìm thấy trong protein.
d) Protein là thành phần thiết yếu cho người và động vật không cần thiết ở thực vật.
Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm, vải bạt, vải làm cánh buồm, sợi gia cường
a) \(C{H_2} = CH - CN\).là monomer để điều chế tơ nitron.
b) Tơ olon được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
c) Khi trùng hợp buta-1,3 -diene với acrylonitrinle thu được cao su buna -N.
d) Thành phần của tơ olon không chứa nguyên tử N.
Trong công nghiệp, PVC dùng làm chất dẻo được sản xuất từ ethylene với hiệu suất giả định cho từng bước theo sơ đổ sau:
Cần bao nhiêu tấn ethylene để sản xuất 1 tấn PVC theo sơ đồ và hiệu suất trên? Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai
Đáp án:
Sơ đồ điều chế ethanol từ tinh bột:
\
Lên men 162 gam tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 80% và 90%. Thể tích ethanol 40° thu được là V lít. Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,79 g/mL (làm tròn một chữ số thập phân).
Đáp án:
Một loại chất béo có chứa 70% triolein về khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn 17 kg chất béo này trong dung dịch NaOH, đun nóng thu được x bánh xà phòng. Biết rằng trong mỗi bánh xà phòng có chứa 60 gam sodium oleate. Giá trị của x là. Làm tròn số nguyên.
Đáp án:
Cho 7,5 gam glycine (H2NCH2COOH) tác dụng hết với NaOH sau phản ứng thu được m gam muối. Tìm giá trị của m.
Đáp án:
Lời giải và đáp án
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn không màu?
-
A.
C6H5NH2.
-
B.
H2NCH2COOH.
-
C.
CH3NH2.
-
D.
CH3COOC2H5.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất vật lí của amino acid.
H2NCH2COOH là glycine, điều kiện thường là chất rắn không màu, tan tốt trong nước.
Đáp án B
Chất nào sau đây là amine no, đơn chức, mạch hở?
-
A.
NH3.
-
B.
H2NCH2NH2.
-
C.
CH3NH2.
-
D.
C6H5NH2.
Đáp án : C
Dựa vào cấu tạo của amine.
Amine no, đơn chức, mạch hở có CTTQ là: CnH2n+3N (n≥1)
CH3NH2 là amine no, đơn chức, mạch hở.
Đáp án C
Protein nào sau đây tan được trong nước tạo dung dịch keo?
-
A.
Fibroin.
-
B.
Collagen (da, sụn).
-
C.
Myosin.
-
D.
Hemoglobin.
Đáp án : D
Dựa vào phân loại protein.
Protein tan được trong nước tạo dung dịch keo là hemoglobin, ngoài ra còn có albumin.
Đáp án D
Trong đời sống, polyethylene (PE) là polymer thông dụng, được dùng làm màng bọc thực phẩm, túi nylon, bao gói, chai lọ đựng hóa mĩ phẩm,… PE được điều chế từ phản ứng trùng hợp của monomer nào sau đây?
-
A.
CH2=CH2.
-
B.
CH2=CH-CH3
-
C.
CH2=CHCl.
-
D.
CH3-CH3.
Đáp án : A
Dựa vào cấu tạo của polymer.
PE được tạo thành từ monomer ethylene (CH2 = CH2)
Đáp án A
Muối diazonium thường được sử dụng để tổng hợp phẩm nhuộm azo và dược phẩm. Muối diazonium X được điều chế từ aniline theo sơ đồ sau:
Chất X có công thức là
-
A.
\({{\rm{[}}{C_6}{H_5}{N_2}{\rm{]}}^ + }C{l^ - }\).
-
B.
\({{\rm{[}}{C_6}{H_5}N{H_2}{\rm{]}}^ + }C{l^ - }\).
-
C.
\({{\rm{[}}{C_6}{H_5}N{H_3}{\rm{]}}^ + }C{l^ - }\).
-
D.
\({{\rm{[}}{C_6}{H_5}{N_2}H{\rm{]}}^ + }C{l^ - }\).
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của amine.
Aniline (C6H5NH2) khi phản ứng với HNO2 ở nhiệt độ thấp (0 – 5oC) sinh ra muối diazonium theo phản ứng sau:
Cho các dung dịch: glycerol, albumin, saccharose, glucose. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường base là
-
A.
4
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
3
Đáp án : A
Dựa vào tính chất của protein.
Glycerol, saccharose, glucose khi phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
Albumin phản ứng với Cu(OH)2 tạo màu tím vàng.
Đáp án A
Muối monosodium glutamate là muối của glutamic acid (HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH), được sử dụng để sản xuất bột ngọt (mì chính). Phân tử khối của monosodium glutamate là
-
A.
169.
-
B.
147.
-
C.
191.
-
D.
193.
Đáp án : A
Dựa vào phản ứng tạo bột ngọt từ glutamic acid.
HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH + NaOH → HOOCCH2CH2CH(NH2)COONa + H2O
Phân tử khối của monosodium glutamate là: 169amu.
Đáp án A
-
A.
Chất X có đầu N là Gly.
-
B.
Chất X có hai liên kết peptide.
-
C.
1 mol X phản ứng tối đa với 2 mol NaOH.
-
D.
Chất X thuộc loại dipeptide.
Đáp án : B
Dựa vào cấu tạo của peptide.
A sai, Chất X có đầu N là Ala.
B đúng
C sai, 1 mol X phản ứng với tối đa 4 mol NaOH
D sai, X thuộc tripeptide.
Cho các phát biểu sau:
(a) Peptide Ala–Gly có phản ứng màu biuret.
(b) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.
(c) Nguyên liệu để sản xuất nylon–6 là e-aminocaporic acid.
(d) Nước cam nên pha cùng với sữa để tăng thêm vị thơm, ngon của sữa.
(đ) Dẫn khí CH3NH2 vào dung dịch FeCl3 thì thu được kết tủa màu xanh.
Số phát biểu đúng là
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
1
-
D.
2
Đáp án : D
Dựa vào tính chất của peptide.
(a) sai, từ tripeptide trở lên có phản ứng màu biuret
(b) đúng
(c) đúng
(d) sai, trong nước cam có chứa acid, sữa đặc có chứa protein. Protein sẽ bị đông tụ bởi acid.
(đ) sai, thu được kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
Đáp án D
Thêm ethylamine đến dư vào dung dịch CuSO4 thì thu được
-
A.
kết tủa màu xanh nhạt
-
B.
dung dịch màu xanh lam
-
C.
kết tủa xanh lam
-
D.
dung dịch màu xanh nhạt.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của amine.
Thêm ethylamine đến dư vào dung dịch CuSO4 thì thu được kết tủa màu xanh nhạt.
Đáp án A
Amine nào sau đây ở trạng thái khí ở điều kiện thường?
-
A.
Methylamine
-
B.
Aniline
-
C.
Phenyl amine
-
D.
N,N – dimethylethanamine.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của amine
Methylamine ở trạng thái khí ở điều kiện thường.
Đáp án A
Amine không được ứng dụng trong lĩnh vực vào dưới đây?
-
A.
Dược phẩm
-
B.
Phẩm nhuộm
-
C.
Công nghiệp polymer
-
D.
Công nghiệp silicate.
Đáp án : D
Dựa vào ứng dụng của amine.
Amine không được ứng dụng trong công nghiệp silicate (công nghiệp sản xuất thủy tinh)
Đáp án D
Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học đặc trưng của amino acid?
-
A.
Tính oxi hóa mạnh
-
B.
Tính khử mạnh
-
C.
Tính lưỡng tính
-
D.
Tính acid mạnh
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của amino acid.
Amino acid là các phân tử khi tan trong nước tạo ion lưỡng cực nên có tính lưỡng tính.
Đáp án C
Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử chất hữu cơ luôn chứa nguyên tố carbon và hydrogen.
(b) Nhiệt độ sôi của methyl acetate thấp hơn propionic acid.
(c) Tơ cellulose acetat thuộc loại tơ hóa học.
(d) Ở điều kiện thường, các amine đều là chất khí, có mùi khó chịu và độc.
(e) Nước ép của chuối chín có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
(f) Tất cả các peptite mạch hở đều có phản ứng thủy phân.
(g) Trong phân tử tripeptite Glu-Lys-Ala có chứa 3 nguyên tử N.
Số phát biểu đúng là
-
A.
5
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
2
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của polymer.
(a) sai, phân tử hữu cơ chỉ luôn chứa nguyên tố carbon.
(b) đúng
(c) đúng
(d) sai, một số amine ở trạng thái khí.
(e) đúng, vì có chứa lượng glucose.
(f) đúng
(g) Sai, phân tử Lys chứa 2 nguyên tử N nên trong phân tử tripeptide Glu – Lys – Ala có chứa 4 nguyên tử N.
Đáp án C
Nhận định nào sau đây không đúng?
-
A.
Ethylamine là chất khí không màu, không mùi, tan tốt trong nước
-
B.
Dung dịch alanine và glycine đều không làm quỳ tím đổi màu
-
C.
Dung dịch (Gly)2Ala hòa tan Cu(OH)2 tạo phức chất màu tím
-
D.
Aniline là chất lỏng không màu, ít tan trong nước.v
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của amino acid.
A sai, ethylamine là chất khí không màu, có mùi khó chịu, tan tốt trong nước.
Đáp án A
Trong phản ứng màu biuret, peptide và protein tạo ra sản phẩm màu tím là do
-
A.
sự kết tủa của ion đồng
-
B.
sự tạo thành liên kết hydrogen
-
C.
sự hình thành phức chất giữa ion đồng và nhóm peptide liên kết
-
D.
sự phản ứng của ion đồng với nhóm – NH2
Đáp án : C
Dựa vào tính chất của protein.
Peptide và protein tạo phức chất giữa đồng và nhóm peptide liên kết.
Đáp án C
Trùng hợp chất nào sau đây thu được cao su isoprene?
-
A.
CH2=CH – CH=CH2
-
B.
CH2=C(CH3) – CH=CH2
-
C.
CH2=CCl – CH=CH2.
-
D.
CH2=C(CH3) – C(CH3)=CH2
Đáp án : B
Dựa vào cấu tạo của polymer.
Cao su isoprene được trùng hợp từ CH2=C(CH3) – CH=CH2
Đáp án B
Cao su buna – N được tổng hợp bằng cách trùng hợp buta – 1,3 – diene với chất nào sau đây?
-
A.
Isoprene
-
B.
Sodium
-
C.
Acrylonitrile
-
D.
Styrene
Đáp án : C
Dựa vào điều chế cao su.
Cao su buna N được tổng hợp từ phản ứng đồng trùng hợp buta – 1,3 – diene (có mặt Na) và Acrylonitrile.
Đáp án C
Lysine đóng vai trò chính trong quá trình tổng hợp protein, sản xuất hormone, enzyme và hấp thụ calcium. Ngoài ra, lysine còn giúp sản xuất năng lượng, hệ miễn dịch, collagen và elastin. Cho công thức khung của lysine như sau:
a) Phân tử khối lysine là 147.
b) Lysine là chất có tính lưỡng tính.
c) Dung dịch lysine không làm đổi màu quỳ tím.
d) Dưới tác dụng của điện trường ở pH = 6, lysine không dịch chuyển.
a) Phân tử khối lysine là 147.
b) Lysine là chất có tính lưỡng tính.
c) Dung dịch lysine không làm đổi màu quỳ tím.
d) Dưới tác dụng của điện trường ở pH = 6, lysine không dịch chuyển.
Dựa vào cấu tạo của lysine.
a) sai, phân tử khối lysine là 146
b) đúng
c) sai, lysine làm đổi màu quỳ tím sang xanh.
d) sai, dưới tác dụng của điện trường ở PH = 6, lysine di chuyển về điện cực âm.
Để chế tạo gương soi, ruột phích, người ta phủ lên thủy tinh một lớp bạc mỏng. Lớp bạc này thường được tạo thành từ phản ứng tráng bạc của glucose theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3 5%, lắc đều cho đến khi kết tủa vừa tan hết.
Bước 3: Thêm tiếp vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch glucozơ 2%; lắc đều rồi để ống nghiệm cố định trong cốc nước nóng.
Sau bước 2, trong dung dịch có chứa phức chất [Ag(NH3)2]OH.
Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.
Sau bước 3, sản phẩm hữu cơ thu được là ammonium gluconate.
Nếu thay thế dung dịch glucose bằng dung dịch nước mía thì phản ứng tráng bạc vẫn xảy ra.
Sau bước 2, trong dung dịch có chứa phức chất [Ag(NH3)2]OH.
Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.
Sau bước 3, sản phẩm hữu cơ thu được là ammonium gluconate.
Nếu thay thế dung dịch glucose bằng dung dịch nước mía thì phản ứng tráng bạc vẫn xảy ra.
Dựa vào tính chất hóa học của glucose.
a) đúng
b) sai, thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của aldehyde ( - CHO )
c) đúng
d) sai, trong nước mía chứa saccharose không phản ứng với AgNO3/NH3.
Protein là thành phần thiết yếu của sinh vật. Một số protein đóng vai trò là enzyme xúc tác cho nhiều phản ứng sinh hóa, vận chuyển oxygen, chất dinh dưỡng nuôi tế bào. Đối với loại protein đơn giản, thành phần cấu tạo gồm các đơn vị α – amino acid.
a) Thành phần cấu tạo của protein đơn giản gồm các nguyên tố carbon, hydrogen, oxygen và nitrogen.
b) Phần lớn enzyme trong cơ thể thuộc loại protein.
c) Hầu hết các loại amino acid được tìm thấy trong protein.
d) Protein là thành phần thiết yếu cho người và động vật không cần thiết ở thực vật.
a) Thành phần cấu tạo của protein đơn giản gồm các nguyên tố carbon, hydrogen, oxygen và nitrogen.
b) Phần lớn enzyme trong cơ thể thuộc loại protein.
c) Hầu hết các loại amino acid được tìm thấy trong protein.
d) Protein là thành phần thiết yếu cho người và động vật không cần thiết ở thực vật.
Dựa vào cấu tạo của protein.
a) đúng
b) đúng
c) sai, vì một số protein có sẵn trong tự nhiên.
d) sai, protein là thành phần thiết yếu cho người và động vật, thực vật.
Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm, vải bạt, vải làm cánh buồm, sợi gia cường
a) \(C{H_2} = CH - CN\).là monomer để điều chế tơ nitron.
b) Tơ olon được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
c) Khi trùng hợp buta-1,3 -diene với acrylonitrinle thu được cao su buna -N.
d) Thành phần của tơ olon không chứa nguyên tử N.
a) \(C{H_2} = CH - CN\).là monomer để điều chế tơ nitron.
b) Tơ olon được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
c) Khi trùng hợp buta-1,3 -diene với acrylonitrinle thu được cao su buna -N.
d) Thành phần của tơ olon không chứa nguyên tử N.
Dựa vào tính chất của các loại tơ.
a) Đúng
b) sai, tơ olon được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
c) đúng
d) sai, có chứa nguyên tử nitrogen.
Trong công nghiệp, PVC dùng làm chất dẻo được sản xuất từ ethylene với hiệu suất giả định cho từng bước theo sơ đổ sau:
Cần bao nhiêu tấn ethylene để sản xuất 1 tấn PVC theo sơ đồ và hiệu suất trên? Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào sơ đồ điều chế PVC.
Hiệu suất của cả quá trình là: ( 80%.70%.75% ).100 = 42%
Khối lượng ethylene cần dùng là: \(\frac{{1.28}}{{62,5}}:42\% = 0,95\)tấn
Sơ đồ điều chế ethanol từ tinh bột:
\
Lên men 162 gam tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 80% và 90%. Thể tích ethanol 40° thu được là V lít. Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,79 g/mL (làm tròn một chữ số thập phân).
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột.
Hiệu suất chung của quá trình là : (80%.90%).100 = 72%
n tinh bột = 162 : 162 = 1 mol
Theo sơ đồ phản ứng : n C2H5OH = 2.n tinh bột = 1.2 = 2 mol
m C2H5OH = 2.46 = 92g
V C2H5OH = \(\frac{m}{D} = \frac{{92}}{{0,79}} = \frac{{9200}}{{79}}\)ml
Thể tích ethanol 40o là : \(\frac{{9200}}{{79}}.\frac{{100}}{{40}} = 291,1ml\) = 0,29L
Một loại chất béo có chứa 70% triolein về khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn 17 kg chất béo này trong dung dịch NaOH, đun nóng thu được x bánh xà phòng. Biết rằng trong mỗi bánh xà phòng có chứa 60 gam sodium oleate. Giá trị của x là. Làm tròn số nguyên.
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào phản ứng điều chế xà phòng.
Khối lượng triolein có trong chất béo là: 17.70% = 11.9kg
n triolein = \(\frac{{11,{{9.10}^3}}}{{884}} = 13,46mol\)
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
13,46 40,38
m C17H33COONa = 40,38.304 = 12275,52g
Vì mỗi bánh xà phòng có chứa 60 gam sodium oleate nên
Số bánh xà phòng thu được là: 12275,52: 60 \( \approx \) 205 bánh
Cho 7,5 gam glycine (H2NCH2COOH) tác dụng hết với NaOH sau phản ứng thu được m gam muối. Tìm giá trị của m.
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào tính chất hóa học của amino acid.
n glycine = 7,5 : 75 = 0,1 mol
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
0,1 → 0,1
m muối = 0,1.97 = 9,7g