Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Kết nối tri thức - Đề số 7

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Phần I. Trắc nghiệm

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Hợp chất nào sau đây là ester?

  • A.
    CH3COOH.
  • B.
    CH3CHO.
  • C.
    CH3COOCH3.
  • D.
    CH3COCH3.
Câu 2 :

Triolein là chất béo không no, ở trạng thái lỏng. Công thức hóa học của triolein là

  • A.
    (C17H33COO)3C3H5.
  • B.
    (C17H35COO)3C3H5.
  • C.
    (C15H31COO)3C3H5.
  • D.
    (C17H31COO)3C3H5.
Câu 3 :

Chất nào sau đây là thành phần chính của xà phòng?

  • A.
    CH3[CH2]3COONa.
  • B.
    CH3[CH2]11OSO3Na.
  • C.
    CH3[CH2]14COONa
  • D.
    CH3[CH2]16COOH.
Câu 4 :

Fructose là một loại monosaccharide có nhiều trong mật ong, có vị ngọt đậm. Công thức phân tử của fructose là

  • A.
    (C6H10O5)n.
  • B.
    C6H12O6.
  • C.
    C5H10O5.
  • D.
    C12H22O11.
Câu 5 :

Công thức cấu tạo sau mô tả:

  • A.
    Amylose.
  • B.
     Cellulose.
  • C.
     Saccharose.
  • D.
     Amylopectin.
Câu 6 :

Khi nghiên cứu carbohydrate X ta nhận thấy:

- X không tráng gương, có một đồng phân

- X thủy phân trong nước được hai sản phẩm. Vậy X là

  • A.
    Glucose.
  • B.
    Tinh bột.
  • C.
    Saccharose.
  • D.
    Fructose.
Câu 7 :

Docosahexaenoic acid (DHA) rất quan trọng với việc phát triển trí não, giúp cho quá trình phát triển hoàn hảo của hệ thần kinh và chỉ số IQ của trẻ. Nguồn cung cấp DHA phong phú và dễ hấp thu nhất là thịt cá và dầu cá. Công thức khung phân tử của (DHA) như sau:

A blue line drawing of a molecule

AI-generated content may be incorrect.

Vậy DHA là

  • A.
    acid béo omega-6.      
  • B.
    acid béo omega-3.      
  • C.
    acid béo no.      
  • D.
    chất béo.
Câu 8 :

Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của H2O đến hiệu suất phản ứng tổng hợp ethyl acrylate. Kết quả thu được ở hình bên dưới.

A graph of the growth of the company

AI-generated content may be incorrect.

Nhận định nào sau đây là đúng khi muốn tăng hiệu suất quá trình tổng hợp ethyl acrylate?

  • A.
    Điều kiện tốt nhất là đun nóng hỗn hợp 200 phút và nồng độ H2O là 20%.
  • B.
    Nên tiến hành quá trình ester hóa trong môi trường không có nước.
  • C.
    Hiệu suất phản ứng tổng hợp không bị ảnh hưởng bởi nước.
  • D.
    Nồng độ nước càng cao thì hiệu suất tổng hợp càng lớn.
Câu 9 :

Cho một loại chất béo có công thức cấu tạo sau:

Phản ứng giữa chất béo trên với hydrogen dư (xt, to, p) thu được chất béo có công thức là

  • A.
    (C15H31COO)(C17H35COO)2C3H5.
  • B.
    (C15H31COO)2(C17H35COO)2=C3H5.
  • C.
    (C15H31COO)(C17H33COO)(C17H35COO)C3H5.
  • D.
    (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5.
Câu 10 :

Thủy phân saccharose, thu được hai monosaccharide X và Y. Chất X có trong máu người với nồng độ trong máu người 4,4 – 7,2 mmol/L (hay 80 – 130 mg/dL). Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.
    Y bị thủy phân trong môi trường kiềm.    
  • B.
    X không có phản ứng tráng bạc.
  • C.
    X có phân tử khối bằng 180.
  • D.
    Y không tan trong nước.
Câu 11 :

Nhận xét nào sau không đúng?

  • A.
    Glucose tan tốt trong H2O và có vị ngọt.
  • B.
    Fructose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
  • C.
    Đường glucose không ngọt bằng đường saccharose.
  • D.
    Cellulose bị thủy phân bởi dung dịch NaOH tạo glucose.
Câu 12 :

Lactic acid là một chất tự nhiên được tạo ra trong cơ thể con người và động vật trong quá trình chuyển hóa chất X thành năng lượng khi không có đủ oxygen. Chất X là

  • A.
    Fructose.
  • B.
    Glucose.
  • C.
    Ethanol.
  • D.
    Acetic acid.
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

 Aspirin được sử dụng làm thuốc giảm đau, hạ sốt. Sau khi uống, aspirin bị thủy phân trong cơ thể tạo thành salicylic acid. Salicylic acid ức chế quá trình tổng hợp prostaglandin (chất gây đau, sốt và viêm khi nồng độ trong máu cao hơn mức bình thường).

Hãy cho biết những phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Aspirin và salicylic acid đều là hợp chất hữu cơ tạp chức và hơn kém nhau 1 liên kết π.

Đúng
Sai

b) Aspirin và salicylic acid đều chứa hai nhóm chức ở vị trí tương đối meta- trên vòng benzene.

Đúng
Sai

c) Aspirin và salicylic acid đều tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.

Đúng
Sai

d) Công thức phân tử của aspirin và salicylic acid lần lượt là C9H8O4 và C7H6O3.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Cho sơ đồ phản ứng sau (X, Y, Z, T là các chất hữu cơ khác nhau):

Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Chất T là muối ammonium của gluconic acid.
Đúng
Sai
b) Chất Z thuộc loại hợp chất hữu cơ đơn chức.
Đúng
Sai
c) Để chế tạo gương soi, ruột phích (ruột bình thủy), người ta phủ lên thủy tinh một lớp bạc mỏng thường được tạo từ phản ứng (2).
Đúng
Sai
d) Các chất X, Y, Z và T có cùng số nguyên tử carbon.
Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

 Một loại chất béo chứa 89,0% tristearin về khối lượng còn lại là tạp chất trơ. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa loại chất béo trên bằng dung dịch NaOH thì thu được một loại xà phòng chứa 67,32% muối sodium stearate về khối lượng. Giả thiết các tạp chất trơ được loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng, hiệu suất của quá trình là 80%. Quy cách đóng gói mỗi bánh xà phòng có khối lượng tịnh là 100 gam. Để sản xuất được một đơn hàng 100000 bánh xà phòng thì khối lượng chất béo tối thiểu cần sử dụng là bao nhiêu kg? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

Câu 2 :

Có bao nhiêu ester có công thức phân tử C4H8O2 và khi thủy phân thu được alcohol bậc I?

Câu 3 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

$\text{Cellulose}\mspace{6mu}\overset{\text{enzyme}}{\rightarrow}\mspace{6mu}\text{X~}\overset{\text{enzyme}}{\rightarrow}\text{Y}\overset{\text{enzyme}}{\rightarrow}\text{Z}\underset{\text{H}_{\text{2}}\text{SO}_{\text{4}}\mspace{6mu}\text{®Æc}}{\overset{\text{+Y}}{\rightarrow}}T$

Phân tử khối của T bằng bao nhiêu amu?

Câu 4 :

Khi vận động mạnh, cơ thể không đủ cung cấp oxygen thì cơ thể sẽ chuyển hoá glucose thành lactic acid từ các tế bào theo phương trình: C6H12O6 ⟶ 2C3H6O3 (1 mol glucose chuyển hóa thành lactic acid sẽ cung cấp năng lượng cho cơ thể là 150 kJ). Sự chuyển hoá glucose thành lactic acid giải phóng 2% năng lượng cho cơ thể. Giả sử một người chạy bộ trong một thời gian, tiêu tốn 400 kcal (biết 1 cal = 4,184J). Khối lượng lactic acid được chuyển hóa bằng bao nhiêu gam? (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)

Phần 4. Tự luận

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Hợp chất nào sau đây là ester?

  • A.
    CH3COOH.
  • B.
    CH3CHO.
  • C.
    CH3COOCH3.
  • D.
    CH3COCH3.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của ester.

Lời giải chi tiết :

CH3COOCH3 thuộc hợp chất ester.

Câu 2 :

Triolein là chất béo không no, ở trạng thái lỏng. Công thức hóa học của triolein là

  • A.
    (C17H33COO)3C3H5.
  • B.
    (C17H35COO)3C3H5.
  • C.
    (C15H31COO)3C3H5.
  • D.
    (C17H31COO)3C3H5.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào một số loại chất béo thường gặp.

Lời giải chi tiết :

Triolein có công thức là: (C17H33COO)3C3H5.

Câu 3 :

Chất nào sau đây là thành phần chính của xà phòng?

  • A.
    CH3[CH2]3COONa.
  • B.
    CH3[CH2]11OSO3Na.
  • C.
    CH3[CH2]14COONa
  • D.
    CH3[CH2]16COOH.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của xà phòng.

Lời giải chi tiết :

Thành phần chính của xà phòng là: CH3[CH2]14COONa

Câu 4 :

Fructose là một loại monosaccharide có nhiều trong mật ong, có vị ngọt đậm. Công thức phân tử của fructose là

  • A.
    (C6H10O5)n.
  • B.
    C6H12O6.
  • C.
    C5H10O5.
  • D.
    C12H22O11.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức phân tử của monosaccharide.

Lời giải chi tiết :

Công thức phân tử của fructose là: C6H12O6.

Câu 5 :

Công thức cấu tạo sau mô tả:

  • A.
    Amylose.
  • B.
     Cellulose.
  • C.
     Saccharose.
  • D.
     Amylopectin.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức cấu tạo của polysaccharide.

Lời giải chi tiết :

Công thức trên mô tả cấu tạo của amylose.

Câu 6 :

Khi nghiên cứu carbohydrate X ta nhận thấy:

- X không tráng gương, có một đồng phân

- X thủy phân trong nước được hai sản phẩm. Vậy X là

  • A.
    Glucose.
  • B.
    Tinh bột.
  • C.
    Saccharose.
  • D.
    Fructose.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

X thuỷ phân trong nước thu được hai sản phẩm và X không tráng được gương nên X là saccharose.

Câu 7 :

Docosahexaenoic acid (DHA) rất quan trọng với việc phát triển trí não, giúp cho quá trình phát triển hoàn hảo của hệ thần kinh và chỉ số IQ của trẻ. Nguồn cung cấp DHA phong phú và dễ hấp thu nhất là thịt cá và dầu cá. Công thức khung phân tử của (DHA) như sau:

A blue line drawing of a molecule

AI-generated content may be incorrect.

Vậy DHA là

  • A.
    acid béo omega-6.      
  • B.
    acid béo omega-3.      
  • C.
    acid béo no.      
  • D.
    chất béo.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của DHA.

Lời giải chi tiết :

DHA là acid béo omega – 3.

Câu 8 :

Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của H2O đến hiệu suất phản ứng tổng hợp ethyl acrylate. Kết quả thu được ở hình bên dưới.

A graph of the growth of the company

AI-generated content may be incorrect.

Nhận định nào sau đây là đúng khi muốn tăng hiệu suất quá trình tổng hợp ethyl acrylate?

  • A.
    Điều kiện tốt nhất là đun nóng hỗn hợp 200 phút và nồng độ H2O là 20%.
  • B.
    Nên tiến hành quá trình ester hóa trong môi trường không có nước.
  • C.
    Hiệu suất phản ứng tổng hợp không bị ảnh hưởng bởi nước.
  • D.
    Nồng độ nước càng cao thì hiệu suất tổng hợp càng lớn.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp điều chế ester.

Lời giải chi tiết :

Khi muốn tăng hiệu suất tổng hợp ethyl acrylate cần tiến hành ở môi trường không có nước.

Câu 9 :

Cho một loại chất béo có công thức cấu tạo sau:

Phản ứng giữa chất béo trên với hydrogen dư (xt, to, p) thu được chất béo có công thức là

  • A.
    (C15H31COO)(C17H35COO)2C3H5.
  • B.
    (C15H31COO)2(C17H35COO)2=C3H5.
  • C.
    (C15H31COO)(C17H33COO)(C17H35COO)C3H5.
  • D.
    (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của chất béo.

Lời giải chi tiết :

Chất béo thu được là: (C15H31COO)(C17H35COO)2C3H5.

Câu 10 :

Thủy phân saccharose, thu được hai monosaccharide X và Y. Chất X có trong máu người với nồng độ trong máu người 4,4 – 7,2 mmol/L (hay 80 – 130 mg/dL). Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.
    Y bị thủy phân trong môi trường kiềm.    
  • B.
    X không có phản ứng tráng bạc.
  • C.
    X có phân tử khối bằng 180.
  • D.
    Y không tan trong nước.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào trạng thái tự nhiên của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

X là glucose, Y là fructose. Nên X có phân tử khối bằng 180.

Câu 11 :

Nhận xét nào sau không đúng?

  • A.
    Glucose tan tốt trong H2O và có vị ngọt.
  • B.
    Fructose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
  • C.
    Đường glucose không ngọt bằng đường saccharose.
  • D.
    Cellulose bị thủy phân bởi dung dịch NaOH tạo glucose.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

D sai, vì cellulose thuỷ phân trong môi trường acid.

Câu 12 :

Lactic acid là một chất tự nhiên được tạo ra trong cơ thể con người và động vật trong quá trình chuyển hóa chất X thành năng lượng khi không có đủ oxygen. Chất X là

  • A.
    Fructose.
  • B.
    Glucose.
  • C.
    Ethanol.
  • D.
    Acetic acid.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của glucose.

Lời giải chi tiết :

Glucose lên men trong điều kiện không đủ oxygen thu được lactic acid.

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

 Aspirin được sử dụng làm thuốc giảm đau, hạ sốt. Sau khi uống, aspirin bị thủy phân trong cơ thể tạo thành salicylic acid. Salicylic acid ức chế quá trình tổng hợp prostaglandin (chất gây đau, sốt và viêm khi nồng độ trong máu cao hơn mức bình thường).

Hãy cho biết những phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Aspirin và salicylic acid đều là hợp chất hữu cơ tạp chức và hơn kém nhau 1 liên kết π.

Đúng
Sai

b) Aspirin và salicylic acid đều chứa hai nhóm chức ở vị trí tương đối meta- trên vòng benzene.

Đúng
Sai

c) Aspirin và salicylic acid đều tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.

Đúng
Sai

d) Công thức phân tử của aspirin và salicylic acid lần lượt là C9H8O4 và C7H6O3.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Aspirin và salicylic acid đều là hợp chất hữu cơ tạp chức và hơn kém nhau 1 liên kết π.

Đúng
Sai

b) Aspirin và salicylic acid đều chứa hai nhóm chức ở vị trí tương đối meta- trên vòng benzene.

Đúng
Sai

c) Aspirin và salicylic acid đều tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.

Đúng
Sai

d) Công thức phân tử của aspirin và salicylic acid lần lượt là C9H8O4 và C7H6O3.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng điều chế salicylic acid.

Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) sai, hai nhóm chức ở vị trí tương đối othor – trên vòng benzene.

c) đúng

d) đúng

Câu 2 :

Cho sơ đồ phản ứng sau (X, Y, Z, T là các chất hữu cơ khác nhau):

Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Chất T là muối ammonium của gluconic acid.
Đúng
Sai
b) Chất Z thuộc loại hợp chất hữu cơ đơn chức.
Đúng
Sai
c) Để chế tạo gương soi, ruột phích (ruột bình thủy), người ta phủ lên thủy tinh một lớp bạc mỏng thường được tạo từ phản ứng (2).
Đúng
Sai
d) Các chất X, Y, Z và T có cùng số nguyên tử carbon.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Chất T là muối ammonium của gluconic acid.
Đúng
Sai
b) Chất Z thuộc loại hợp chất hữu cơ đơn chức.
Đúng
Sai
c) Để chế tạo gương soi, ruột phích (ruột bình thủy), người ta phủ lên thủy tinh một lớp bạc mỏng thường được tạo từ phản ứng (2).
Đúng
Sai
d) Các chất X, Y, Z và T có cùng số nguyên tử carbon.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của saccharose.

Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) sai, Z thuộc loại hữu cơ tạp chức.

c) sai, thường dùng phản ứng giữa glucose tác dụng với thuốc thử Tollens.

d) đúng

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

 Một loại chất béo chứa 89,0% tristearin về khối lượng còn lại là tạp chất trơ. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa loại chất béo trên bằng dung dịch NaOH thì thu được một loại xà phòng chứa 67,32% muối sodium stearate về khối lượng. Giả thiết các tạp chất trơ được loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng, hiệu suất của quá trình là 80%. Quy cách đóng gói mỗi bánh xà phòng có khối lượng tịnh là 100 gam. Để sản xuất được một đơn hàng 100000 bánh xà phòng thì khối lượng chất béo tối thiểu cần sử dụng là bao nhiêu kg? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp sản xuất xà phòng.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Khối lượng 100000 bánh xà phòng là: 100000.100 = 10000000g =$10^{6}$g

Khối lượng muối sodium stearate trong xà phòng là: $10^{6}$.67,32% = 673200g

n muối = $\dfrac{673200}{306}mol$→ n tristearin = $\dfrac{673200}{306}:3:80\%$mol.

Khối lượng chất béo cần sử dụng là: $\dfrac{673200}{306}:3:80\%$.890.10-3 = 917kg.

Câu 2 :

Có bao nhiêu ester có công thức phân tử C4H8O2 và khi thủy phân thu được alcohol bậc I?

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của ester.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Có 3 đồng phân ester ứng với công thức C4H8O2 khi thuỷ phân thu được alcohol bậc I.

Câu 3 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

$\text{Cellulose}\mspace{6mu}\overset{\text{enzyme}}{\rightarrow}\mspace{6mu}\text{X~}\overset{\text{enzyme}}{\rightarrow}\text{Y}\overset{\text{enzyme}}{\rightarrow}\text{Z}\underset{\text{H}_{\text{2}}\text{SO}_{\text{4}}\mspace{6mu}\text{®Æc}}{\overset{\text{+Y}}{\rightarrow}}T$

Phân tử khối của T bằng bao nhiêu amu?

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của cellulose.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

T là ethyl acetate. Phân tử khối của T là 74.

Câu 4 :

Khi vận động mạnh, cơ thể không đủ cung cấp oxygen thì cơ thể sẽ chuyển hoá glucose thành lactic acid từ các tế bào theo phương trình: C6H12O6 ⟶ 2C3H6O3 (1 mol glucose chuyển hóa thành lactic acid sẽ cung cấp năng lượng cho cơ thể là 150 kJ). Sự chuyển hoá glucose thành lactic acid giải phóng 2% năng lượng cho cơ thể. Giả sử một người chạy bộ trong một thời gian, tiêu tốn 400 kcal (biết 1 cal = 4,184J). Khối lượng lactic acid được chuyển hóa bằng bao nhiêu gam? (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của glucose.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Số mol glucose đã chuyển hoá là: 400.4,184.2% : 150 mol

Số mol lactic acid là: 400.4,184.2% : 150.2 mol

Khối lượng lactic acid được chuyển hoá là: 400.4,184.2% : 150.2.90 = 40,2g.

Phần 4. Tự luận
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của tinh bột.

Lời giải chi tiết :

Thế tích ethanol trong xăng E5 là: 50000.5% = 2500 lít.

Khối lượng ethanol là: 2500.0,8.1000 = 2 000 000g = 2000 kg.

n ethanol = 2000 : 46 k.mol

n tinh bột = $\dfrac{2000}{46}:2$k.mol

Khối lượng săn tươi cần dùng là: $\dfrac{2000}{46}:2$: 79,83%.162 : 70% = 6302 kg

Khối lượng ngô bắp cần dùng là: $\dfrac{2000}{46}:2$: 84,783%.162 : 85% = 4887kg.

Số tiền chênh lệch là: 6302.850 – 4887.500 = 2913200 đồng = 2,91 triệu.

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của cellulose.

Lời giải chi tiết :

n cellulose trinitrate = 594 : 297 = 2 mol.

n HNO3 = 2.3 : 60% = 10 mol.

m HNO3 = 10.63 = 630g

V HNO3 = 630 : 1,52 : 63%.10-3 = 0,7 lít.