Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Kết nối tri thức - Đề số 9

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Phần I. Trắc nghiệm

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Trong công nghiệp sản xuất đường saccharose, người ta sử dụng phương pháp nào để tách saccharose ra khỏi dung dịch nước mía ?

  • A.
    Kết tinh.
  • B.
    Chưng cất.
  • C.
    Sắc kí.
  • D.
    Chiết.
Câu 2 :

Carbohydrate X có công thức cấu tạo dưới đây:

A diagram of a chemical structure

AI-generated content may be incorrect.

Nhận định nào đúng khi nói về X ?

  • A.
    X là saccharose.
  • B.
    X không có tính khử.
  • C.
    X được gọi là đường mạch nha được sản xuất từ ngũ cốc.
  • D.
    X được cấu tạo từ 1 đơn vị α-glucose và 1 đơn vị β-fructose qua liên kết α-1,4-glycoside.
Câu 3 :

Nhận xét nào sau đây không đúng về xà phòng ?

  • A.
    Mỗi phân tử xà phòng có một “phần” dài kị nước là những gốc hydrocarbon của acid béo.
  • B.
    Nước quả bồ kết, bồ hòn không có tác dụng giặt rửa giống xà phòng.
  • C.
    Cơ chế giặt rửa của xà phòng tương tự như chất giặt rửa tổng hợp.
  • D.
    Mỗi phân tử xà phòng có một “phần” ưa nước là nhóm -COONa hoặc -COOK.
Câu 4 :

Công thức của ethyl ethanoate là :

  • A.
    C2H5COOCH3.
  • B.
    C2H5COOC2H5.
  • C.
    CH3COOCH3.
  • D.
    CH3COOC2H5.
Câu 5 :

Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng :

  • A.
    xà phòng hoá.
  • B.
    ester hoá.
  • C.
    thủy phân.
  • D.
    trùng hợp.
Câu 6 :

Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?

  • A.
    Glucose.
  • B.
    Maltose.
  • C.
    Cellulose.
  • D.
    Fructose.
Câu 7 :

Methyl butanoate là một ester có mùi táo. Khi đun nóng hỗn hợp 17,6 gam butanoic acid và 4,8 gam methyl alcohol với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam methyl butanoate. Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị của m là:

  • A.
    15,300.
  • B.
    11,475.
  • C.
    24,586.
  • D.
    18,765.
Câu 8 :

Xà phòng là muối sodium hoặc potassium của:

  • A.
    acid béo.
  • B.
    phenol.
  • C.
    acid vô cơ.
  • D.
    acetic acid.
Câu 9 :

Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất Z phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất Z là:

  • A.
    glucose.
  • B.
    ethanol.
  • C.
    acetic acid.
  • D.
    saccharose.
Câu 10 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về carbohydrate ?

  • A.
    Công thức phân tử glucose là C6H12O6.
  • B.
    Cellulose không tan trong nước, nhưng tan tốt trong dung dịch Schweizer.
  • C.
    Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau.
  • D.
    Sợi bông là cellulose gần như tinh khiết.
Câu 11 :

Phát biểu nào không đúng về chất béo?

  • A.
    Chất béo không tan trong nước và nặng hơn nước.
  • B.
    Chất béo là triester của acid béo với glycerol.
  • C.
    Trong công nghiệp, chất béo được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất xà phòng và glycerol.
  • D.
    Hydrogen hóa chất béo lỏng thu được chất béo rắn. Điều này thuận lợi cho vận chuyển, bảo quản và làm nguyên liệu sản xuất bơ nhân tạo, xà phòng.
Câu 12 :

Cho các phát biểu sau đây:

(a) Glucose được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.

(b) Chất béo là diester của glycerol với acid béo.

(c) Phân tử amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.

(e) Fructose có nhiều trong mật ong.

(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.

Số phát biểu đúng là

  • A.
    5.
  • B.
    6.
  • C.
    3.
  • D.
    4.
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Cho hai chất X và Y có cấu trúc như hình vẽ sau:

A chemical structure with lines and letters

AI-generated content may be incorrect.

a) Cả X và Y đều là nguồn cung cấp cho cơ thể acid béo omega-6 có tác dụng giảm huyết áp,giảm chlolesterol trong máu và ngăn chặn sự hình thành các mảng triglyceride bám trên độngmạch, giúp giảm nguy cơ gây xơ vữa động mạch.
Đúng
Sai
b) Số liên kết π trong một phân tử X và Y lần lượt là 4 và 5.
Đúng
Sai
c) Thực hiện phản ứng hydrogen hóa hai chất X và Y trên thu được cùng một sản phẩm.
Đúng
Sai
d) X và Y đều là chất béo.
Đúng
Sai
Câu 2 :

Carbohydrate (chất đường, chất bột, chất xơ), chủ yếu gồm ba loại sau:

MonosaccharideDisaccharidePolysaccharide
glucosefructoseSaccharoseMaltoseTinh bộtCellulose

Monosaccharide Disaccharide Polysaccharide

Glucose Fructose Saccharose Maltose Tinh bột Cellulose

a) Để phân biệt glucose và fructose, người ta có thể dùng nước bromine.
Đúng
Sai
b) Khi thủy phân hoàn toàn saccharose và maltose, chỉ thu được đường glucose.
Đúng
Sai
c) Dung dịch glucose hòa tan được Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường thành dung dịch xanh lam;nhưng khi đun nóng lại xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
Đúng
Sai
d) Tinh bột và cellulose đều có phản ứng màu xanh tím đặc trưng với dung dịch iodine.
Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Cho các phát biểu sau về chất béo:

(1) Dầu mỡ bôi trơn máy có chứa thành phần là chất béo.

(2) Chất béo đều không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ không phân cực.

(3) Thủy phân hoàn toàn 1 chất béo bất kì đều thu được sản phẩm là glycerol.

(4) Dầu, mỡ động thực vật chứa thành phần chính là chất béo.

(5) Việc sử dụng chất béo no làm thực phẩm cho con người tốt hơn chất béo không no.

Liệt kê các phát biểu đúng theo số thứ tự tăng dần. (Ví dụ 234, 12,...).

Câu 2 :

Cho các chất sau: triolein, saccharose, amylopectin, methyl acetate, fructose, cellulose. Có bao nhiêu chất bị thủy phân trong môi trường acid?

Câu 3 :

Phân tích thành phần nguyên tố của chất hữu cơ X xác định được % theo khối lượng của C, H, O lần lượt là 70,59%; 5,88%; 23,53%. Dựa vào phương pháp phổ khối (MS) xác định được phân tử khối của hợp chất là 136. Có tổng số bao nhiêu nguyên tử có trong phân tử X?

Câu 4 :

Trong công nghiệp cellulose triacetate và cellulose diacetate được dùng hỗn hợp hoặc riêng rẽ để sản xuất phim ảnh và tơ acetate. Hòa tan hai ester trên trong hỗn hợp acetone và ethanol rồi bơm dung dịch thu được qua những lỗ nhỏ thành chùm tia đồng thời thổi không khí nóng (55 –70 °C) qua chùm tia đó để làm bay hơi acetone sẽ thu được những sợi mảnh khảnh gọi là tơ acetate. Tơ acetate có tính đàn hồi, bền bỉ và đẹp. Vải Acetate cũng được dùng để tạo nhiều sản phẩm khác như là khăn trải giường, rèm cửa, áo phủ xe hơi,…

Cho cellulose phản ứng với anhydride acetic (CH3CO)2O với H2SO4 đặc thu được 6,6 gam acetic acid và 11,1 gam hỗn hợp X gồm cellulose triacetate và cellulose diacetate.

Tính % khối lượng cellulose triacetate trong hỗn hợp. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Phần 4. Tự luận

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Trong công nghiệp sản xuất đường saccharose, người ta sử dụng phương pháp nào để tách saccharose ra khỏi dung dịch nước mía ?

  • A.
    Kết tinh.
  • B.
    Chưng cất.
  • C.
    Sắc kí.
  • D.
    Chiết.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp điều chế saccharose.

Lời giải chi tiết :

Để tách saccharose ra khỏi nước mía có thể dùng phương pháp kết tinh.

Câu 2 :

Carbohydrate X có công thức cấu tạo dưới đây:

A diagram of a chemical structure

AI-generated content may be incorrect.

Nhận định nào đúng khi nói về X ?

  • A.
    X là saccharose.
  • B.
    X không có tính khử.
  • C.
    X được gọi là đường mạch nha được sản xuất từ ngũ cốc.
  • D.
    X được cấu tạo từ 1 đơn vị α-glucose và 1 đơn vị β-fructose qua liên kết α-1,4-glycoside.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

X là maltose được gọi là đường mạch nha được sản xuất từ ngũ cốc.

Câu 3 :

Nhận xét nào sau đây không đúng về xà phòng ?

  • A.
    Mỗi phân tử xà phòng có một “phần” dài kị nước là những gốc hydrocarbon của acid béo.
  • B.
    Nước quả bồ kết, bồ hòn không có tác dụng giặt rửa giống xà phòng.
  • C.
    Cơ chế giặt rửa của xà phòng tương tự như chất giặt rửa tổng hợp.
  • D.
    Mỗi phân tử xà phòng có một “phần” ưa nước là nhóm -COONa hoặc -COOK.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của xà phòng.

Lời giải chi tiết :

B sai vì nước quả bồ kết bồ hòn có tác dụng giặt rửa giống xà phòng.

Câu 4 :

Công thức của ethyl ethanoate là :

  • A.
    C2H5COOCH3.
  • B.
    C2H5COOC2H5.
  • C.
    CH3COOCH3.
  • D.
    CH3COOC2H5.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tên gọi của ester.

Lời giải chi tiết :

Công thức của ethyl ethanoate là: C2H5COOC2H5.

Câu 5 :

Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng :

  • A.
    xà phòng hoá.
  • B.
    ester hoá.
  • C.
    thủy phân.
  • D.
    trùng hợp.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp điều chế ester.

Lời giải chi tiết :

Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng: ester hoá.

Câu 6 :

Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?

  • A.
    Glucose.
  • B.
    Maltose.
  • C.
    Cellulose.
  • D.
    Fructose.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào phân loại carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

Cellulose thuộc loại polysaccharide.

Câu 7 :

Methyl butanoate là một ester có mùi táo. Khi đun nóng hỗn hợp 17,6 gam butanoic acid và 4,8 gam methyl alcohol với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam methyl butanoate. Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị của m là:

  • A.
    15,300.
  • B.
    11,475.
  • C.
    24,586.
  • D.
    18,765.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp điều chế ester.

Lời giải chi tiết :

n butanoic acid = 17,6 : 88 = 0,2 mol

n methyl alcohol = 4,8 : 32 = 0,15 mol

n methyl butanoate = 0,15.75% = 0,1125 mol.

m methyl butanoate = 0,1125.102 = 11,475g.

Câu 8 :

Xà phòng là muối sodium hoặc potassium của:

  • A.
    acid béo.
  • B.
    phenol.
  • C.
    acid vô cơ.
  • D.
    acetic acid.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của xà phòng.

Lời giải chi tiết :

Xà phòng là muối sodium hoặc potassium của acid béo.

Câu 9 :

Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất Z phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất Z là:

  • A.
    glucose.
  • B.
    ethanol.
  • C.
    acetic acid.
  • D.
    saccharose.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của glucose.

Lời giải chi tiết :

Chất Z là glucose.

Câu 10 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về carbohydrate ?

  • A.
    Công thức phân tử glucose là C6H12O6.
  • B.
    Cellulose không tan trong nước, nhưng tan tốt trong dung dịch Schweizer.
  • C.
    Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau.
  • D.
    Sợi bông là cellulose gần như tinh khiết.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

C sai, tinh bột và cellulose không phải đồng phân của nhau.

Câu 11 :

Phát biểu nào không đúng về chất béo?

  • A.
    Chất béo không tan trong nước và nặng hơn nước.
  • B.
    Chất béo là triester của acid béo với glycerol.
  • C.
    Trong công nghiệp, chất béo được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất xà phòng và glycerol.
  • D.
    Hydrogen hóa chất béo lỏng thu được chất béo rắn. Điều này thuận lợi cho vận chuyển, bảo quản và làm nguyên liệu sản xuất bơ nhân tạo, xà phòng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của chất béo.

Lời giải chi tiết :

A sai, chất béo nhẹ hơn nước.

Câu 12 :

Cho các phát biểu sau đây:

(a) Glucose được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.

(b) Chất béo là diester của glycerol với acid béo.

(c) Phân tử amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.

(e) Fructose có nhiều trong mật ong.

(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.

Số phát biểu đúng là

  • A.
    5.
  • B.
    6.
  • C.
    3.
  • D.
    4.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) sai, chất béo là triester của glycerol với acid béo.

c) đúng

d) sai, triolein ở trạng thái lỏng

e) đúng

f) đúng

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Cho hai chất X và Y có cấu trúc như hình vẽ sau:

A chemical structure with lines and letters

AI-generated content may be incorrect.

a) Cả X và Y đều là nguồn cung cấp cho cơ thể acid béo omega-6 có tác dụng giảm huyết áp,giảm chlolesterol trong máu và ngăn chặn sự hình thành các mảng triglyceride bám trên độngmạch, giúp giảm nguy cơ gây xơ vữa động mạch.
Đúng
Sai
b) Số liên kết π trong một phân tử X và Y lần lượt là 4 và 5.
Đúng
Sai
c) Thực hiện phản ứng hydrogen hóa hai chất X và Y trên thu được cùng một sản phẩm.
Đúng
Sai
d) X và Y đều là chất béo.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Cả X và Y đều là nguồn cung cấp cho cơ thể acid béo omega-6 có tác dụng giảm huyết áp,giảm chlolesterol trong máu và ngăn chặn sự hình thành các mảng triglyceride bám trên độngmạch, giúp giảm nguy cơ gây xơ vữa động mạch.
Đúng
Sai
b) Số liên kết π trong một phân tử X và Y lần lượt là 4 và 5.
Đúng
Sai
c) Thực hiện phản ứng hydrogen hóa hai chất X và Y trên thu được cùng một sản phẩm.
Đúng
Sai
d) X và Y đều là chất béo.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào cấu trúc của X và Y.

Lời giải chi tiết :

a) Sai, X không phải là acid béo omega – 6.

b) sai, số liên pi trong X là 4, trong Y là 6.

c) sai, X và Y không có cùng số nguyên tử C.

d) đúng

Câu 2 :

Carbohydrate (chất đường, chất bột, chất xơ), chủ yếu gồm ba loại sau:

MonosaccharideDisaccharidePolysaccharide
glucosefructoseSaccharoseMaltoseTinh bộtCellulose

Monosaccharide Disaccharide Polysaccharide

Glucose Fructose Saccharose Maltose Tinh bột Cellulose

a) Để phân biệt glucose và fructose, người ta có thể dùng nước bromine.
Đúng
Sai
b) Khi thủy phân hoàn toàn saccharose và maltose, chỉ thu được đường glucose.
Đúng
Sai
c) Dung dịch glucose hòa tan được Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường thành dung dịch xanh lam;nhưng khi đun nóng lại xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
Đúng
Sai
d) Tinh bột và cellulose đều có phản ứng màu xanh tím đặc trưng với dung dịch iodine.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Để phân biệt glucose và fructose, người ta có thể dùng nước bromine.
Đúng
Sai
b) Khi thủy phân hoàn toàn saccharose và maltose, chỉ thu được đường glucose.
Đúng
Sai
c) Dung dịch glucose hòa tan được Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường thành dung dịch xanh lam;nhưng khi đun nóng lại xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
Đúng
Sai
d) Tinh bột và cellulose đều có phản ứng màu xanh tím đặc trưng với dung dịch iodine.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) sai, khi thuỷ phân hoàn toàn maltose thu được fructose.

c) đúng

d) sai, cellulose không có phản ứng với dung dịch iodine.

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Cho các phát biểu sau về chất béo:

(1) Dầu mỡ bôi trơn máy có chứa thành phần là chất béo.

(2) Chất béo đều không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ không phân cực.

(3) Thủy phân hoàn toàn 1 chất béo bất kì đều thu được sản phẩm là glycerol.

(4) Dầu, mỡ động thực vật chứa thành phần chính là chất béo.

(5) Việc sử dụng chất béo no làm thực phẩm cho con người tốt hơn chất béo không no.

Liệt kê các phát biểu đúng theo số thứ tự tăng dần. (Ví dụ 234, 12,...).

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của chất béo.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

1. sai, dầu mỡ bôi trơn không có cùng thành phần với chất béo.

2. đúng

3. đúng

4. đúng

5. đúng

Câu 2 :

Cho các chất sau: triolein, saccharose, amylopectin, methyl acetate, fructose, cellulose. Có bao nhiêu chất bị thủy phân trong môi trường acid?

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Triolein, saccharose, amylopectin, methyl acetate, cellulose có phản ứng thuỷ phân trong môi trường acid.

Câu 3 :

Phân tích thành phần nguyên tố của chất hữu cơ X xác định được % theo khối lượng của C, H, O lần lượt là 70,59%; 5,88%; 23,53%. Dựa vào phương pháp phổ khối (MS) xác định được phân tử khối của hợp chất là 136. Có tổng số bao nhiêu nguyên tử có trong phân tử X?

Phương pháp giải :

Dựa vào cách tìm công thức phân tử.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Số nguyên tử C = $\dfrac{136.70,59\%}{12} = 8$

Số nguyên tử H = $\dfrac{136.5,88\%}{1} = 8$

Số nguyên tử O = $\dfrac{136.23,53\%}{16} = 2$

Tổng số nguuyên tử trong X là: 8 + 8 + 2 = 18.

Câu 4 :

Trong công nghiệp cellulose triacetate và cellulose diacetate được dùng hỗn hợp hoặc riêng rẽ để sản xuất phim ảnh và tơ acetate. Hòa tan hai ester trên trong hỗn hợp acetone và ethanol rồi bơm dung dịch thu được qua những lỗ nhỏ thành chùm tia đồng thời thổi không khí nóng (55 –70 °C) qua chùm tia đó để làm bay hơi acetone sẽ thu được những sợi mảnh khảnh gọi là tơ acetate. Tơ acetate có tính đàn hồi, bền bỉ và đẹp. Vải Acetate cũng được dùng để tạo nhiều sản phẩm khác như là khăn trải giường, rèm cửa, áo phủ xe hơi,…

Cho cellulose phản ứng với anhydride acetic (CH3CO)2O với H2SO4 đặc thu được 6,6 gam acetic acid và 11,1 gam hỗn hợp X gồm cellulose triacetate và cellulose diacetate.

Tính % khối lượng cellulose triacetate trong hỗn hợp. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của cellulose.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

n CH3COOH = 6,6 : 60 = 0,11 mol

[C6H7O2(OH)3]n + 2n (CH3CO)2O[C6H7O2(OH)(OCOCH3)2]n   + 2n CH3COOH

[C6H7O2(OH)3]n + 3n (CH3CO)2O[C6H7O2(OCOCH3)3]n   + 3n CH3COOH

Gọi số mol cellulose triacetate và cellulose diacetate lần lượt là x và y mol.

Ta có:

$\left. \left\{ \begin{array}{l} {3\text{x} + 2y = 0,11} \\ {\text{288x} + 246y = 11,1} \end{array} \right.\rightarrow\left\{ \begin{array}{l} {x = 0,03} \\ {y = 0,01} \end{array} \right. \right.$

% cellulose triacetate: $\dfrac{0,03.288}{11,1}.100 = 77,8\%$

Phần 4. Tự luận
Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của ester.

Lời giải chi tiết :

Số đồng phân cấu tạo thoả mãn là:

CH3COOCH=CH2-CH3 (1)

CH3COOC(CH3)=CH2 (2)

C2H5COOCH=CH2 (3)