Trong sản xuất vỏ hộp, để mạ kim loại thiếc (Sn) lên bề mặt một tấm thép có tổng diện tích 200 cm2 với độ dày 0,01 mm, người ta dùgn tấm thép làm cathode của một bình điện phân đựng dung dịch SnSO4 và anode là một thanh Sn nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I = 1A chạy qua trong thời gian t giây. Biết hiệu suất quá trình điện phân là 80%; khối lượng riêng và khối lượng mol của Sn lần lượt là 7,31 g/cm3 và 119g/mol. Giá trị của t là bao nhiêu?
Dựa vào ứng dụng của phương pháp điện phân.
Thể tích thiếc cần mạ lên bề mặt theo lí thuyết là: 200.0,01.10-1 = 0,2 cm3
→ Khối lượng Sn cần mạ: 0,2.7,31 = 1,462g
→ n Sn = \(\frac{{1,462}}{{119}}mol\)→ n e trao đổi = \(2.\frac{{1,462}}{{119}} = \frac{{2,924}}{{119}}mol\)
Thời gian điện phân là: t = \(\frac{{{n_e}.F}}{I} = \frac{{2,924}}{{119}}.96500 = 2371s\)
Do hiệu suất điện phân đạt 80% nên thời gian điện phân thực tế là: 2371:80% = 2964s
Các bài tập cùng chuyên đề
Cho biết một số đặc tính vượt trội của các hợp kim: gang, thép và duralumin so với kim loại cơ bản trong hợp kim.
Trong đời sống và sản xuất, hợp kim được sử dụng rộng rãi hơn nhiều so với kim loại nguyên chất. Hãy tìm hiểu và nêu tên gọi, thành phần chính của các hợp kim có đặc điểm sau:
a) Hợp kim nhẹ, bền, dùng để chế tạo các chi tiết của máy bay, ô tô,...
b) Hợp kim cứng và bền dùng để xây dựng nhà cửa, cầu cống.
Lưỡi cưa là bộ phận chính của các dụng cụ cưa, xẻ. Có thể dùng nhôm làm lưỡi cưa không? Giải thích.
Cần lựa chọn hợp kim có tính chất đặc trưng nào để làm các tấm khiên trang bị cho lực lượng cảnh sát?
Hãy so sánh thành phần, tính chất và ứng dụng của gang và thép.
Gang là vật liệu kim loại có thành phần chính là
Nguyên nhân chủ yếu làm cho hợp kim cứng hơn các kim loại thành phần là do
Thêm chromium vào thép thì tính chất nào sau đây được tăng cường?
Cho các phát biểu sau:
a. Trong hợp kim, kim loại chính có hàm lượng lớn nhất được gọi là kim loại cơ bản.
b. Hợp kim là kim loại nguyên chất được chế tạo thành các vật dụng hoặc chi tiết máy có cấu trúc khác nhau.
c. Trong hợp kim, kim loại cơ bản có hàm lượng lớn nhất được gọi là chất tan.
d. Trong hợp kim, kim loại cơ bản có hàm lượng trên 90%.
Số phát biểu đúng là
Khi thêm carbon vào sắt để tạo thành thép, tính chất nào của sắt thay đổi rõ rệt nhất?
Cho những phát biểu sau:
1. Kim loại được phổ biến rộng rãi hơn so với hợp kim vì những tính chất vượt trội của kim loại.
2. Kim loại A có nhiệt độ nóng chảy cao hơn kim loại B, nhiệt độ nóng chảy của hợp kim A- B luôn cao hơn nhiệt độ nóng chảy của B.
3. Tính chất hóa học của hợp kim thường tương tự tính chất của các phi kim thành phần.
4. Hợp kim có thể đàn hồi hơn rất nhiều so với kim loại.
5. Hợp kim thường khó bị oxi hóa hơn các đơn kim loại thành phần.
Số phát biểu đúng là
Tính chất nào sau đây không phải của hợp kim?
Vì sao hợp kim nhôm thường được sử dụng trong ngành công nghiệp hàng không?
"Thép 304 " là một loại thép không gỉ được dùng phổ biến trong đời sống. Các kim loại chủ yếu tạo nên loại thép này bao gồm:
A. \({\rm{Fe}},{\rm{C}},{\rm{Cr}}\). B. \({\rm{Fe}},{\rm{Cu}},{\rm{Cr}}\). C. Fe, \({\rm{Cr}},{\rm{Ni}}\). D. \({\rm{Fe}},{\rm{C}},{\rm{Cr}},{\rm{Ni}}\).
Nhôm nguyên chất là kim loại nhẹ nhưng không được sử dụng để chế tạo thân vỏ máy bay là do
A. nhôm kim loại giòn.
B. nhôm bị ăn mòn dễ dàng.
C. nhôm mềm, không phù hợp làm thân vỏ máy bay.
D. nhôm dẫn điện.
Khi chế tạo thép từ gang, có thể làm giảm tỉ lệ phần trăm carbon trong gang bằng cách nào sau đây?
A. Sử dụng oxygen để đốt cháy carbon trong gang nóng chảy.
B. Lọc carbon ra khỏi gang.
C. Hoà tan carbon trong dung dịch sulfuric acid.
D. Cạo carbon ra khỏi bề mặt kim loại.
Nguyên nhân chủ yếu làm cho họp kim cứng hơn các kim loại thành phần là do
A. Hợp kim chứa các nguyên tử của các nguyên tố khác nhau làm cho các lớp tinh thể kim loại trong hợp kim khó trượt lên nhau.
B. Hợp kim chứa các kim loại pha trộn cứng hơn kim loại cơ bản.
C. Trong hợp kim, các nguyên tố khác nhau tạo nên hợp chất hoá học.
D. Hợp kim được chế tạo ở nhiệt độ cao làm cho hợp kim cứng hơn kim loại nguyên chất.
Thép là hợp kim của sắt và carbon, có thể chứa chromium và nickel. Tính chất của thép phụ thuộc vào hàm lượng các nguyên tố pha tạp. Loại thép nào sau đây được sử dụng để làm dụng cụ y tế?
A. Thép có hàm lượng carbon cao. B. Thép có hàm lượng carbon thấp.
C. Thép không gỉ. D. Thép silicon.
Thêm chromium vào thép thì tính chất nào sau đây được tăng cường?
A. Chống ăn mòn. B. Tính dẫn điện.
C. Tính chất từ. D. Tính dễ kéo sợi.
Có rất nhiều hợp kim khác nhau được chế tạo có hóa tính, cơ tính và lí tính chiếm ưu thế như: không gỉ, độ cứng cao, chịu nhiệt tốt, chịu ma sát tốt...
Kim loại có độ dẫn nhiệt, dẫn điện tốt, ... nên được ứng dụng nhiều trong thực tế. Tuy nhiên, nhiều thiết bị, đồ dùng phục vụ cho đời sống và sản xuất được làm từ hợp kim.
Sắt có độ tinh khiết cao ít được sử dụng trong thực tế nhưng các hợp kim của sắt được sử dụng rất phổ biến trong sản xuất và đời sống.
Ngâm 2,33 gam hợp kim Fe – Zn trong lượng dư dung dịch hydrochloro acid đến khi phản ứng hoàn toàn thấy giải phóng 991,6 ml khí hydrogen (đkc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe trong hợp kim là bao nhiêu?
Quặng sắt là các khoáng vật chứa các hợp chất của sắt mà chủ yếu ở dạng các oxide. Hematite là một loại quặng chứa hàm lượng sắt cao và được dùng để trực tiếp sản xuất gang bằng cách nạp thẳng vào lò cao. Giả thiết 90% sắt trong quặng được chuyển vào gang. Từ 1 000 tấn quặng hematite (có hàm lượng 69,9% Fe) có thể sản xuất được bao nhiêu tấn gang loại 96% Fe? (Làm tròn kết quả đến phần nguyên)
Nhiên liệu rắn dành cho tên lửa tăng tốc của tàu vũ trụ con thoi là một hỗn hợp amonium pechlorate (NH4ClO4) và bột aluminium. Khi được đốt đến trên 2000 , amonium pechlorate nổ:
Mỗi một lần phóng tàu con thoi tiêu tốn 750 tấn ammonium pechlorate. Giả sử tất cả oxygen sinh ra ở phản ứng trên đều tác dụng với bột aluminum, hãy tính khối lượng aluminium (tấn) đủ để phản ứng với lượng oxygen trên? Làm tròn đến hàng đơn vị.
Để xác định hàm lượng C trong một mẫu hợp kim Fe – C, người ta đem nung m g hợp kim này trong không khí. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn thu được chỉ chứa Fe3O4 có khối lượng tăng 28,89% so với lượng chất rắn ban đầu. Trong mẫu hợp kim trên, số mol Fe gấp bao nhiêu lần số mol C?
Cho các phát biểu sau
(a) Hợp kim được sử dụng trong đời sống và sản xuất phổ biến hơn so với kim loại.
(b) Kim loại A có nhiệt độ nóng chảy cao hơn kim loại B, nhiệt độ nóng chảy của hợp kim A-B luôn cao hơn nhiệt độ nóng chảy của B.
(c) Tính chất hoá học của hợp kim thường tương tự tính chất của các kim loại thành phần.
(d) Hợp kim có thể cứng hơn rất nhiều các kim loại tạo nên nó.
(e) Hợp kim thường khó bị oxi hoá hơn các đơn kim loại thành phần.
Số phát biểu đúng là ?
Trong hợp kim Al – Ni, cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Phần trăm về khối lượng của Ni trong mẫu hợp kim này là? Làm tròn đến hàng chục