Đề thi giữa kì 2 Hóa 12 - Đề số 5
Đề bài
Đốt một lượng rất dư sắt trong khí clo thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X vào nước thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Dung dịch Y chứa chất tan là
-
A.
FeCl2 và FeCl3.
-
B.
FeCl3
-
C.
FeCl2
-
D.
đáp án khác.
Dãy các ion kim loại nào sau đây đều bị Zn khử thành kim loại ?
-
A.
Cu2+, Mg2+, Pb2+.
-
B.
Cu2+, Ag+, Na+.
-
C.
Sn2+, Pb2+, Cu2+.
-
D.
Pb2+, Ag+, Al3+.
Trong bình điện phân với điện cực trơ có xảy ra quá trình: 2H2O → 4H+ + O2 + 4e ở cực dương (anot) khi điện phân dung dịch:
-
A.
dung dịch KBr.
-
B.
dung dịch NaCl
-
C.
dung dịch Na2SO4
-
D.
dung dịch HgCl2.
Cho các phát biểu sau:
1. Trong môi trường axit, Br2 oxi hóa CrO2- thành CrO42-.
2. CrO3 là một oxit axit
3. Cr phản ứng với axit H2SO4 loãng tạo thành Cr3+.
4. Cr(OH)2 tan được trong dung dịch NaOH đặc.
Số phát biểu đúng là?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện
-
A.
Mg + FeSO4 $\xrightarrow{{}}$ MgSO4 + Fe
-
B.
CO + CuO $\xrightarrow{{{t^0}}}$ Cu + CO2
-
C.
CuCl2 $\xrightarrow{{đp{\text{dd}}}}$ Cu + Cl2
-
D.
2Al2O3 $\xrightarrow{{đp{\text{nc}}}}$ 4Al + 3O2
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
-
A.
NaNO3.
-
B.
CaCl2.
-
C.
CuSO4.
-
D.
KCl.
Trong số các phản ứng cho sau đây có mấy phản ứng viết sai :
1) 2Al + 3MgSO4 $ \to $ Al2(SO4)3 + 3Mg.
2) Al + 6HNO3 đặc, nguội $ \to $ Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O.
3) 8Al + 5NaOH + 3NaNO3 + 2H2O $ \to $ 8NaAlO2 + 3NH3
4) 2Al + 2NaOH + 2H2O $ \to $ 2NaAlO2 + 3H2
5) 2Al + 2H2O + Ca(OH)2 $ \to $ Ca(AlO2)2 + 3H2
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
5
Cho các phản ứng sau:
1) dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3
2) dung dịch FeSO4 dư + Zn
3) dung dịch FeSO4 + dung dịch KMnO4 + H2SO4
4) dung dịch FeSO4 + khí Cl2
Số phản ứng mà ion Fe2+ bị oxi hóa là
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
3
Cho các phương pháp: (1) đun nóng trước khi dùng; (2) dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ; (3) dùng dung dịch Na2CO3; (4) dùng dung dịch NaCl; (5) dùng dung dịch HCl. Chất không dùng làm mềm nước cứng tạm thời?
-
A.
1, 2.
-
B.
3, 4.
-
C.
4,5.
-
D.
1, 2, 3.
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
-
A.
HCO3-, Cl-;
-
B.
Na+, K+.
-
C.
SO42-, Cl-.
-
D.
Ca2+, Mg2+.
Trong bảng tuần hoàn hóa học, kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA?
-
A.
Mg.
-
B.
Ba.
-
C.
Al.
-
D.
Na.
Chọn đáp án sai
-
A.
CrSO4 có tính oxi hóa mạnh
-
B.
Cr(OH)2 vừa có tính khử, vừa có tính bazơ
-
C.
CrO có tính khử
-
D.
CrO không có tính lưỡng tính
Cho biết phản ứng nào không xảy ra ở nhiệt độ thường ?
-
A.
Mg(HCO3)2 + 2Ca(OH)2 → Mg(OH)2 + 2CaCO3 + 2H2O
-
B.
Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O
-
C.
Ca(OH)2 + 2NH4Cl → CaCl2 + 2NH3 + 2H2O
-
D.
CaCl2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaCl + HCl
Quá trình sản xuất thép từ gang trắng, người ta cho thêm oxi của không khí vào. Oxi trong không khí không có vai trò
-
A.
oxi hóa một phần Fe
-
B.
tăng nhiệt độ cho phản ứng cháy
-
C.
oxi hóa tạp chất
-
D.
oxi hóa cacbon
Thứ tự một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau: Fe2+/Fe,Cu2+/Cu,Fe3+/Fe. Cặp chất không phản ứng với nhau là?
-
A.
Fe và dung dịch CuCl2.
-
B.
Cu và dung dịch FeCl3.
-
C.
Fe và dung dịch FeCl3.
-
D.
Dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2.
Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là
-
A.
Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.
-
B.
Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2.
-
C.
AgNO3 và Mg(NO3)2.
-
D.
Fe(NO3)2 và AgNO3.
Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
-
A.
Be và Mg.
-
B.
Ca và Sr.
-
C.
Sr và Ba.
-
D.
Mg và Ca.
Hỗn hợp X gồm Cu, Mg, MgO được hòa tan hoàn toàn vào HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Mặt khác nếu hỗn hợp đó phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng kim loại Cu có trong X là
-
A.
6,4 gam
-
B.
9,6 gam
-
C.
12,8 gam
-
D.
3,2 gam
Ngâm lá niken vào các dung dịch muối sau : MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2. Các dung dịch có xảy ra phản ứng là
-
A.
MgSO4, CuSO4.
-
B.
AlCl3, Pb(NO3)2.
-
C.
ZnCl2, Pb(NO3)2.
-
D.
CuSO4, Pb(NO3)2.
Cho hỗn hợp bột gồm 0,56 gam Fe và 0,65 gam Zn vào V ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng tăng 2,31 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
-
A.
0,25.
-
B.
250.
-
C.
300.
-
D.
200.
Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện 10A trong một thời gian thu được 0,224 lít khí (đktc) ở anot. Biết điện cực đã dùng là điện cực trơ và hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng catot tăng là
-
A.
1,28 g.
-
B.
0,32 g.
-
C.
0,64 g.
-
D.
3,2 g.
Để bảo vệ những vật bằng Fe khỏi bị ăn mòn, người ta có thể dùng phương pháp bảo vệ bề mặt. Vậy người ta đã
-
A.
Gắn thêm trên thanh Fe một miếng Mg
-
B.
Tạo vật liệu inox
-
C.
Sơn lên vật liệu
-
D.
Gắn thêm trên thanh Fe một miếng C
Cho các trường hợp sau:
a, Sợi dây đồng nhúng trong dung dịch HNO3.
b, Thanh kẽm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.
c, Thanh Sắt nhúng trong dung dịch CuSO4.
d, Để thanh sắt ngoài không khí ẩm
Số trường hợp không xảy ra ăn mòn điện hóa là
-
A.
1
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
3
Cho m gam Al vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,4 gam chất rắn. Giá trị của m là:
-
A.
4,05
-
B.
4,8
-
C.
4,5
-
D.
5,4
Dung dịch Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất AgNO3 .Phương pháp hoá học đơn giản để loại được tạp chất là
-
A.
Điện phân dung dịch với điện cực trơ đến khi hết màu xanh.
-
B.
Chuyển hai muối thành hiđroxit; nhiệt phân thành oxit kim loại; khử bằng CO dư; rồi cho chất rắn vào dung dịch H2SO4loãng dư.
-
C.
Cho Cu dư vào dung dịch, sau khi phản ứng xong lọc bỏ chất rắn.
-
D.
Cho Fe dư vào dung dịch, sau khi phản ứng xong lọc bỏ chất rắn.
Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
-
A.
75,68%.
-
B.
24,32%.
-
C.
51,35%.
-
D.
48,65%.
Một học sinh nghiên cứu một dung dịch X đựng trong một lo không dán nhãn và thu được kết quả sau:
X có phản ứng với cả 3 dung dịch NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3
X không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH, Ba(NO3)2, HNO3
Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây
-
A.
BaCl2
-
B.
Mg(NO3)2
-
C.
FeCl2
-
D.
CuSO4
Cho m gam Na tan hết vào 300 ml dung dịch gồm (H2SO4 0,1M và HCl 1M) thu được 22,4 lít khí H2 (đktc). Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn là
-
A.
84,71 gam
-
B.
87,41 gam
-
C.
54,61 gam
-
D.
91,67 gam
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,3M thu được dung dịch X sau khi gạn bỏ kết tủa. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng nước vôi trong ban đầu
-
A.
giảm 1,2 gam
-
B.
tăng 1,2 gam
-
C.
tăng 2,4 gam
-
D.
giảm 2,4 gam
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
-
A.
4,48
-
B.
3,36
-
C.
2,24
-
D.
1,12
Cho V ml dung dịch KOH 2M vào 150 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,5 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
-
A.
475.
-
B.
375.
-
C.
450.
-
D.
575
Nung hỗn hợp A gồm 22,8 gam Cr2O3 và m gam Al. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 33,6 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
-
A.
10,08.
-
B.
7,84.
-
C.
4,48.
-
D.
13,44.
Trộn 0,25 mol bột Al với 0,15 mol bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ có phản ứng khử Fe2O3 về Fe) thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, m gam chất rắn khan Z và 0,15 mol H2. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và giá trị của m lần lượt là
-
A.
60% và 20,40
-
B.
60% và 30,75
-
C.
50% và 20,75
-
D.
50% và 40,80
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Fe(NO3)2 \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \) X\(\buildrel { + HCl} \over
\longrightarrow \) Y \(\buildrel { + AgN{O_3}} \over
\longrightarrow \) T \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \)X
X, Y, T là?
-
A.
Fe2O3, FeCl3, Fe(NO3)3 .
-
B.
FeO, FeCl2, Fe(NO3)2 .
-
C.
FeO, FeCl3, Fe(OH)2 .
-
D.
Fe2O3, FeCl3, Fe(NO3)2 .
Cho 19,2 g Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư. Khí NO thu được đem oxi hoá thành NO2 rồi sục vào nước cùng với dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí O2 (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là
-
A.
2,24 lít.
-
B.
3,36 lít.
-
C.
4,48 lít.
-
D.
6,72 lít.
Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được 896 ml khí ở đktc. Lượng crom có trong hỗn hợp là
-
A.
0,065 gam
-
B.
1,04 gam
-
C.
0,560 gam
-
D.
1,015 gam
Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
-
A.
7,84.
-
B.
4,48.
-
C.
3,36.
-
D.
10,08.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 500 ml dung dịch KHSO4 4M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 377 g muối trung hòa và 4,48 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở dktc). Y phản ứng vừa đủ với 2,8 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phầm trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
73
-
B.
69,78
-
C.
30,23
-
D.
26,98
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2. Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch HNO3 , thu được dung dịch chứa 146,52 gam muối nitrat và 12,992 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
-
A.
56,48.
-
B.
50,96.
-
C.
54,16.
-
D.
52,56.
Cho hỗn hợp Mg và Cu tác dụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 3,6 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,016 lít SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp đầu là
-
A.
32,5%.
-
B.
42,4%.
-
C.
56,8%.
-
D.
63,5%.
Lời giải và đáp án
Đốt một lượng rất dư sắt trong khí clo thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X vào nước thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Dung dịch Y chứa chất tan là
-
A.
FeCl2 và FeCl3.
-
B.
FeCl3
-
C.
FeCl2
-
D.
đáp án khác.
Đáp án : C
xem lại lí thuyết về sắt
Fe dư => chất rắn sau phản ứng chứa Fe dư và muối Fe(III) . Hòa tan Fe dư và muối Fe(III)
Ta có 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2 => dung dịch Y chứa FeCl2
Dãy các ion kim loại nào sau đây đều bị Zn khử thành kim loại ?
-
A.
Cu2+, Mg2+, Pb2+.
-
B.
Cu2+, Ag+, Na+.
-
C.
Sn2+, Pb2+, Cu2+.
-
D.
Pb2+, Ag+, Al3+.
Đáp án : C
xem lại lí thuyết điều chế kim loại
Dãy các ion kim loại nào sau đây đều bị Zn khử là những kim loại đứng sau Zn : Sn2+, Pb2+, Cu2+.
Trong bình điện phân với điện cực trơ có xảy ra quá trình: 2H2O → 4H+ + O2 + 4e ở cực dương (anot) khi điện phân dung dịch:
-
A.
dung dịch KBr.
-
B.
dung dịch NaCl
-
C.
dung dịch Na2SO4
-
D.
dung dịch HgCl2.
Đáp án : C
H2O bị điện phân ở cực dương => anion của muối không bị điện phân
=> muối đó là Na2SO4
Cho các phát biểu sau:
1. Trong môi trường axit, Br2 oxi hóa CrO2- thành CrO42-.
2. CrO3 là một oxit axit
3. Cr phản ứng với axit H2SO4 loãng tạo thành Cr3+.
4. Cr(OH)2 tan được trong dung dịch NaOH đặc.
Số phát biểu đúng là?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết hợp chất crom
1. sai vì Trong môi trường axit Br2 oxi hóa CrO2- thành Cr2O72-
2. đúng vì \(\eqalign{
& Cr{O_3} + {H_2}O \to {H_2}Cr{O_4} \cr
& 2Cr{O_3} + {H_2}O \to {H_2}C{r_2}{O_7} \cr} \)
3. sai vì \(Cr + {H_2}S{O_4} \to \mathop {Cr}\limits^{ + 2} S{O_4} + {H_2} \uparrow \)
4 sai vì Cr(OH)2 không có tính lưỡng tính nên không tan được trong kiềm
Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện
-
A.
Mg + FeSO4 $\xrightarrow{{}}$ MgSO4 + Fe
-
B.
CO + CuO $\xrightarrow{{{t^0}}}$ Cu + CO2
-
C.
CuCl2 $\xrightarrow{{đp{\text{dd}}}}$ Cu + Cl2
-
D.
2Al2O3 $\xrightarrow{{đp{\text{nc}}}}$ 4Al + 3O2
Đáp án : B
A: Phương pháp thuỷ luyện
B: Phương pháp nhiệt luyện
C, D: Phương pháp điện phân
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
-
A.
NaNO3.
-
B.
CaCl2.
-
C.
CuSO4.
-
D.
KCl.
Đáp án : C
Dựa vào quy tắc alpha trong dãy điện hóa
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Trong số các phản ứng cho sau đây có mấy phản ứng viết sai :
1) 2Al + 3MgSO4 $ \to $ Al2(SO4)3 + 3Mg.
2) Al + 6HNO3 đặc, nguội $ \to $ Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O.
3) 8Al + 5NaOH + 3NaNO3 + 2H2O $ \to $ 8NaAlO2 + 3NH3
4) 2Al + 2NaOH + 2H2O $ \to $ 2NaAlO2 + 3H2
5) 2Al + 2H2O + Ca(OH)2 $ \to $ Ca(AlO2)2 + 3H2
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
5
Đáp án : B
xem lại lí thuyết nhôm
(1) sai vì Mg mạnh hơn Al nên Al không đẩy được Mg ra khỏi dung dịch muối
(2) sai vì Al bị thụ động hóa tronh HNO3 đặc nguội
Cho các phản ứng sau:
1) dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3
2) dung dịch FeSO4 dư + Zn
3) dung dịch FeSO4 + dung dịch KMnO4 + H2SO4
4) dung dịch FeSO4 + khí Cl2
Số phản ứng mà ion Fe2+ bị oxi hóa là
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
3
Đáp án : D
xem lại lí thuyết hợp chất sắt
Ion Fe2+ bị oxi hóa tạo thành Fe3+ => có các phản ứng (1), (3), (4)
Cho các phương pháp: (1) đun nóng trước khi dùng; (2) dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ; (3) dùng dung dịch Na2CO3; (4) dùng dung dịch NaCl; (5) dùng dung dịch HCl. Chất không dùng làm mềm nước cứng tạm thời?
-
A.
1, 2.
-
B.
3, 4.
-
C.
4,5.
-
D.
1, 2, 3.
Đáp án : C
xem lại lí thuyết nước cứng
Nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.
=> đun nóng hoặc dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ hoặc Na2CO3 để làm mềm nước cứng tạm thời
=> Chất không dùng làm mềm nước cứng tạm thời là dung dịch NaCl và dung dịch HCl
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
-
A.
HCO3-, Cl-;
-
B.
Na+, K+.
-
C.
SO42-, Cl-.
-
D.
Ca2+, Mg2+.
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức học về nước cứng trong bài kim loại kiềm thổ sgk hóa 12
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion Ca2+, Mg2+.
Trong bảng tuần hoàn hóa học, kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA?
-
A.
Mg.
-
B.
Ba.
-
C.
Al.
-
D.
Na.
Đáp án : D
Những kim loại nhóm IA là: Li, Na, K, Cs.
Chọn đáp án sai
-
A.
CrSO4 có tính oxi hóa mạnh
-
B.
Cr(OH)2 vừa có tính khử, vừa có tính bazơ
-
C.
CrO có tính khử
-
D.
CrO không có tính lưỡng tính
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất
Trong CrSO4, Cr có số oxi hóa là +2 => không phải chất oxi hóa mạnh
Cho biết phản ứng nào không xảy ra ở nhiệt độ thường ?
-
A.
Mg(HCO3)2 + 2Ca(OH)2 → Mg(OH)2 + 2CaCO3 + 2H2O
-
B.
Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O
-
C.
Ca(OH)2 + 2NH4Cl → CaCl2 + 2NH3 + 2H2O
-
D.
CaCl2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaCl + HCl
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết kim loại kiềm thổ
Phản ứng không xảy ra ở nhiệt độ thường là: CaCl2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaCl + HCl
Quá trình sản xuất thép từ gang trắng, người ta cho thêm oxi của không khí vào. Oxi trong không khí không có vai trò
-
A.
oxi hóa một phần Fe
-
B.
tăng nhiệt độ cho phản ứng cháy
-
C.
oxi hóa tạp chất
-
D.
oxi hóa cacbon
Đáp án : B
xem lại lí thuyết hợp kim sắt
Oxi không có tác dụng làm tăng nhiệt độ cho phản ứng cháy
Thứ tự một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau: Fe2+/Fe,Cu2+/Cu,Fe3+/Fe. Cặp chất không phản ứng với nhau là?
-
A.
Fe và dung dịch CuCl2.
-
B.
Cu và dung dịch FeCl3.
-
C.
Fe và dung dịch FeCl3.
-
D.
Dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2.
Đáp án : D
Dựa vào quy tắc α
A. Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
B. Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
C. 2Fe3+ + Fe → 3Fe2+
D. Fe2+ + Cu2+ → Không xảy ra phản ứng
Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là
-
A.
Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.
-
B.
Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2.
-
C.
AgNO3 và Mg(NO3)2.
-
D.
Fe(NO3)2 và AgNO3.
Đáp án : A
+) Chất rắn Y gồm hai kim loại có tính khử yếu nhất
+) Dung dịch X gồm hai muối của kim loại có tính khử mạnh nhất
Chất rắn Y gồm hai kim loại có tính khử yếu nhất là: Ag, Fe
Dung dịch X gồm hai muối của kim loại có tính khử mạnh nhất, mà Fe dư
→ Hai muối trong X là Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.
Mg + 2Ag+ $\xrightarrow{{}}$ Mg2+ + 2Ag↓
Fe + 2Ag+ $\xrightarrow{{}}$ Fe2+ + 2Ag ↓
Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
-
A.
Be và Mg.
-
B.
Ca và Sr.
-
C.
Sr và Ba.
-
D.
Mg và Ca.
Đáp án : B
+) Kim loại nhóm IIA có mức oxi hóa +2 trong hợp chất
+)X + 2HCl → XCl2 + H2
0,03 ← 0,03
$ \to \bar M = \frac{{1,67}}{{0,03}} = 55,67$
Ta thấy MCa = 40 < 55,67 < MSr = 88
Kim loại nhóm IIA có mức oxi hóa +2 trong hợp chất
nH2 = 0,03 mol
Gọi X là kim loại chung cho 2 kim loại trên
X + 2HCl → XCl2 + H2
0,03 ← 0,03
$ \to \bar M = \frac{{1,67}}{{0,03}} = 55,67$
Ta thấy MCa = 40 < 55,67 < MSr = 88
=> 2 kim loại là Ca và Sr
Hỗn hợp X gồm Cu, Mg, MgO được hòa tan hoàn toàn vào HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Mặt khác nếu hỗn hợp đó phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng kim loại Cu có trong X là
-
A.
6,4 gam
-
B.
9,6 gam
-
C.
12,8 gam
-
D.
3,2 gam
Đáp án : B
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với H2SO4 loãng dư chỉ có Mg phản ứng sinh ra khí H2 => nMg=nH2
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với HNO3 dư => Chỉ có Cu và Mg (kim loại thay đổi số oxi hóa)
BT e: nCu=(3nNO-2nMg)/2=>nCu
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với H2SO4 loãng dư chỉ có Mg phản ứng sinh ra khí H2 => nMg=nH2=0,15 mol
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với HNO3 dư => Chỉ có Cu và Mg (kim loại thay đổi số oxi hóa)
BT e: nCu=(3nNO-2nMg)/2=0,15 mol
=>mCu=0,15.64=9,6 gam
Ngâm lá niken vào các dung dịch muối sau : MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2. Các dung dịch có xảy ra phản ứng là
-
A.
MgSO4, CuSO4.
-
B.
AlCl3, Pb(NO3)2.
-
C.
ZnCl2, Pb(NO3)2.
-
D.
CuSO4, Pb(NO3)2.
Đáp án : D
KL mạnh đẩy KL yếu ra khỏi dung dịch muối
Ni tác dụng được với các muối của kim loại yếu hơn → các dung dịch có phản ứng là CuSO4, Pb(NO3)2
Phương trình phản ứng
Ni + CuSO4 → NiSO4 + Cu
Ni + Pb(NO3)2 → Ni(NO3)2 + Pb
Cho hỗn hợp bột gồm 0,56 gam Fe và 0,65 gam Zn vào V ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng tăng 2,31 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
-
A.
0,25.
-
B.
250.
-
C.
300.
-
D.
200.
Đáp án : C
+) Giả sử Ag+ phản ứng hết với Zn2+ và Fe2+
=> ne cho tối đa = 0,01.2 + 0,01.2 = 0,04 mol
=> nAg+ = 0,04mol => m tăng = 3,11g > 2,31g
=> Ag+ hết, kim loại dư
+) Giả sử Ag+ phản ứng hết với Zn2+
Zn + 2Ag+ → 2Ag + Zn2+
=> m tăng = 1,51g < 2,31
=> Vẫn còn phản ứng
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
x 2x 2x => m tăng = 2,31 – 1,51 = >x
=> nAg+
=> V
nFe = 0,01mol; nZn = 0,01mol
=> n e cho tối đa = 0,01.2 + 0,01.2 = 0,04 mol
=> nAg+ = 0,04mol
=> m tăng = 0,04 . 108 – (0,56 + 0,65) = 3,11g > 2,31g
=> Ag+ hết, kim loại dư
Zn + 2Ag+ → 2Ag + Zn2+
0,01 0,02 0,02 => m tăng = 0,02 . 108 – 0,01 . 65 = 1,51g < 2,31
=> còn phản ứng
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
x 2x 2x => m tăng = 2,31 – 1,51 = 108 . 2x – 56x => x = 0,005
=> nAg+ = 0,03mol => V = 0,3lít = 300 ml
Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện 10A trong một thời gian thu được 0,224 lít khí (đktc) ở anot. Biết điện cực đã dùng là điện cực trơ và hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng catot tăng là
-
A.
1,28 g.
-
B.
0,32 g.
-
C.
0,64 g.
-
D.
3,2 g.
Đáp án : A
- Dựa vào dữ kiện bài toán => nCuSO4 dư sau phản ứng
- Bảo toàn e trao đổi => nCu => mCu
\(n_{CuSO_4}=0,4.0,2=0,08mol\)
Khí thu được ở anot là O2 → \({n_{{O_2}}} = \frac{{0,224}}{{22,4}} = 0,01(mol)\)
Tại anot (+): \(2{H_2}O \to 4{H^ + } + {O_2} + 4{\rm{e}}\)
\( \to {n_{e(an{\rm{o}}t)}} = 4{n_{{O_2}}} = 0,04(mol)\)
Ta thấy: \(2{n_{C{u^{2 + }}(ban\,dau)}} > 4{n_{{O_2}}}\) → Tại catot Cu2+ chưa bị điện phân hết
Tại catot (-): \(C{u^{2 + }} + 2{\rm{e}} \to Cu\)
0,04 → 0,02 (mol)
→ mcatot tăng = mCu = 0,02.64 = 1,28 gam
Để bảo vệ những vật bằng Fe khỏi bị ăn mòn, người ta có thể dùng phương pháp bảo vệ bề mặt. Vậy người ta đã
-
A.
Gắn thêm trên thanh Fe một miếng Mg
-
B.
Tạo vật liệu inox
-
C.
Sơn lên vật liệu
-
D.
Gắn thêm trên thanh Fe một miếng C
Đáp án : C
xem lại lí thuyết ăn mòn kim loại
Phương pháp chống ăn mòn bằng cách bảo vệ bề mặt là sơn lên vật liệu (SGK lớp 12 nâng cao – trang 135).
Cho các trường hợp sau:
a, Sợi dây đồng nhúng trong dung dịch HNO3.
b, Thanh kẽm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.
c, Thanh Sắt nhúng trong dung dịch CuSO4.
d, Để thanh sắt ngoài không khí ẩm
Số trường hợp không xảy ra ăn mòn điện hóa là
-
A.
1
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
3
Đáp án : D
xem lại lí thuyết ăn mòn kim loại
a, b, d, đều không phải ăn mòn điện hóa vì không có 2 kim loại tiếp xúc trực tiếp.
c, là ăn mòn điện hóa vì khi cho thanh sắt vào CuSO4 thì xảy ra phản ứng: Fe + CuSO4 →FeSO4 + Cu
Cu tạo ra bám trên Fe → tạo ra 1 pin điện hóa làm thanh kẽm ăn mòn nhanh
Cho m gam Al vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,4 gam chất rắn. Giá trị của m là:
-
A.
4,05
-
B.
4,8
-
C.
4,5
-
D.
5,4
Đáp án : C
+) mFe tối đa sinh ra= 0,2 . 56 = 11,2 gam > 8,4 gam => chất rắn chỉ có Fe, còn Al đã phản ứng hết
+) FeCl3 phản ứng với Al tạo thành Fe (0,15 mol) và FeCl2 (0,2 – 0,15 = 0,05 mol)
+) Bảo toàn e: 3nAl = 3nFe + nFeCl2
nFeCl3 = 0,2mol => mFe tối đa sinh ra= 0,2 . 56 = 11,2gam> 8,4gam
=> chất rắn chỉ có Fe, còn Zn đã phản ứng hết
nFe = 8,4 / 56 = 0,15 mol
FeCl3 phản ứng với Zn tạo thành Fe (0,15 mol) và FeCl2 (0,2 – 0,15 = 0,05 mol)
Bảo toàn e: 3nAl = 3nFe + nFeCl2=> nAl = 1/6 mol
=> m = 4,5 gam
Dung dịch Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất AgNO3 .Phương pháp hoá học đơn giản để loại được tạp chất là
-
A.
Điện phân dung dịch với điện cực trơ đến khi hết màu xanh.
-
B.
Chuyển hai muối thành hiđroxit; nhiệt phân thành oxit kim loại; khử bằng CO dư; rồi cho chất rắn vào dung dịch H2SO4loãng dư.
-
C.
Cho Cu dư vào dung dịch, sau khi phản ứng xong lọc bỏ chất rắn.
-
D.
Cho Fe dư vào dung dịch, sau khi phản ứng xong lọc bỏ chất rắn.
Đáp án : C
xem lại lí thuyết điều chế kim loại
Phương pháp hoá học đơn giản để loại được tạp chất là cho Cu dư vào dung dịch, sau khi phản ứng xong lọc bỏ chất rắn. Vì Cu loại bỏ được muối AgNO3 theo PTHH:
Cu + AgNO3→ Cu(NO3)2 +Ag
Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
-
A.
75,68%.
-
B.
24,32%.
-
C.
51,35%.
-
D.
48,65%.
Đáp án : B
+) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
$ \to {m_X} = {m_{{O_2}}} + {m_{C{l_2}}} = {m_Z} - {m_Y}$
$\left\{ \begin{gathered}{n_{{O_2}}} = x\,mol \hfill \\{n_{C{l_2}}} = y\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.$
+) Số mol hh X => Pt (1)
+) Khối lượng hh X => PT (2)
=> x và y
+) Gọi số mol của Mg và Al lần lượt là a và b
=> mhh Y = PT (3)
Bảo toàn e: 2.nMg + 3.nAl = 2.nCl2 + 4.nO2
=> PT (4)
=> a, b
$\to \% {m_{Al}}$
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
$ \to {m_X} = {m_{{O_2}}} + {m_{C{l_2}}} = {m_Z} - {m_Y} = 30,1 - 11,1 = 19\,\,gam$
$\left\{ \begin{gathered}{n_{{O_2}}} = x\,\,mol \hfill \\{n_{C{l_2}}} = y\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\,\,\, \to \,\,\,\,\left\{ \begin{gathered}x + y = \dfrac{{7,84}}{{22,4}} = 0,35 \hfill \\32{\text{x}} + 71y = 19 \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\left\{ \begin{gathered}x = 0,15 \hfill \\y = 0,2 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Gọi số mol của Mg và Al lần lượt là a và b
=> mhh Y = 24a + 27b = 11,1 (1)
Bảo toàn e: 2.nMg + 3.nAl = 2.nCl2 + 4.nO2
=> 2a + 3b = 2.0,2 + 4.0,15 = 1 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,35; b = 0,1
$ \to \% {m_{Al}} = \dfrac{{0,1.27}}{{11,1}}.100\% = 24,32\% $
Một học sinh nghiên cứu một dung dịch X đựng trong một lo không dán nhãn và thu được kết quả sau:
X có phản ứng với cả 3 dung dịch NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3
X không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH, Ba(NO3)2, HNO3
Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây
-
A.
BaCl2
-
B.
Mg(NO3)2
-
C.
FeCl2
-
D.
CuSO4
Đáp án : A
Thử các chất có trong đáp án, chất nào thỏa mãn tính chất đề bài yêu cầu thì chọn
A đúng vì BaCl2 thỏa mãn hết các tính chất của X
B sai vì Mg(NO3)2 không tác dụng với NaHSO4 AgNO3
C sai vì FeCl2 không tác dụng với NaHSO4
D sai vì CuSO4 không tác dụng với NaHSO4
Cho m gam Na tan hết vào 300 ml dung dịch gồm (H2SO4 0,1M và HCl 1M) thu được 22,4 lít khí H2 (đktc). Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn là
-
A.
84,71 gam
-
B.
87,41 gam
-
C.
54,61 gam
-
D.
91,67 gam
Đáp án : B
+) nH+ < nH2 => Na tan trong H+ và trong H2O tạo muối và bazơ
+) nOH- = 2nH2 – nH+
=> chất rắn thu được gồm Na2SO4 (0,03 mol); NaCl (0,3 mol); NaOH (1,64 mol)
nH2SO4 = 0,03 mol; nHCl = 0,3 mol; nH2 = 1 mol
Ta thấy: nH+ = 0,03.2 + 0,3 = 0,36 mol < nH2
=> Na tan trong H+ và trong H2O tạo muối và bazơ
Ta có: nOH- = 2nH2 – nH+ = 2.1 – 0,36 = 1,64 mol
=> chất rắn thu được gồm Na2SO4 (0,03 mol); NaCl (0,3 mol); NaOH (1,64 mol)
=> mchất rắn = 87,41 gam
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,3M thu được dung dịch X sau khi gạn bỏ kết tủa. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng nước vôi trong ban đầu
-
A.
giảm 1,2 gam
-
B.
tăng 1,2 gam
-
C.
tăng 2,4 gam
-
D.
giảm 2,4 gam
Đáp án : B
nCO2 = 0,05 mol ; nCa(OH)2 = 0,03 mol => nOH = 0,06 mol
Nhận thấy: nCO2 < nOH < 2.nCO2
=> nCO3 = nOH – nCO2 = 0,01 mol
Ta có: ∆m = mCO2 – mCaCO3 = 0,05.44 – 0,01.100 = 1,2 gam
=> khối lượng dung dịch tăng 1,2 gam
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
-
A.
4,48
-
B.
3,36
-
C.
2,24
-
D.
1,12
Đáp án : D
+) Nhỏ từ từ axit vào muối cacbonat thì ban đầu H+ thiếu nên thứ tự phản ứng là:
CO32- + H+ → HCO3-
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
Khi nhỏ từ từ HCl vào dung dịch muối thì ban đầu axit rất thiếu nên sẽ có phản ứng :
CO32- + H+ → HCO3-
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
=> nCO2 = nHCl – nNa2CO3 = 0,05 mol
=>VCO2 = 1,12 lít
Cho V ml dung dịch KOH 2M vào 150 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,5 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
-
A.
475.
-
B.
375.
-
C.
450.
-
D.
575
Đáp án : A
nAl2(SO4)3 = 0,15 mol
nAl(OH)3 = 0,25 mol
→ vì nAl(OH)3 < nAl3+ nên để KOH có thể tích lớn nhất thì kết tủa tạo thành tối đa rồi tan một phần
PTHH : Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O
nAl2(SO4)3 = 0,15 mol
nAl(OH)3 = 0,25 mol
→ vì nAl(OH)3 < nAl3+ nên để KOH có thể tích lớn nhất thì kết tủa tạo thành tối đa rồi tan một phần
PTHH : Al3+ + 3 OH- → Al(OH)3
0,3 → 0,9 mol
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O
(0,3 – 0,25)→ 0,05 mol
→ nOH- = 0,9 + 0,05 = 0,95 mol→ V = 0,95 : 2 = 0,475 lít = 475 ml
Nung hỗn hợp A gồm 22,8 gam Cr2O3 và m gam Al. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 33,6 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
-
A.
10,08.
-
B.
7,84.
-
C.
4,48.
-
D.
13,44.
Đáp án : A
Bảo toàn khối lượng : \({m_{C{r_2}{O_3}}}\) + mAl = mhỗn hợp X
Bảo toàn e : 2nCr + 3nAl dư
${n_{C{r_2}{O_3}}}$= 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng : ${m_{C{r_2}{O_3}}}$+ mAl = mhỗn hợp X => mAl = 33,6 – 22,8 = 10,8 gam
→ nAl = 0,4 mol
Cr2O3 + 2Al \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \) Al2O3 + 2Cr
0,15 → 0,3 → 0,3
→ nAl dư = 0,4 – 0,3 = 0,1 mol
Bảo toàn e : 2${n_{{H_2}}} = $2nCr + 3nAl dư => V = 0,45.22,4 = 10,08 lít
Trộn 0,25 mol bột Al với 0,15 mol bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ có phản ứng khử Fe2O3 về Fe) thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, m gam chất rắn khan Z và 0,15 mol H2. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và giá trị của m lần lượt là
-
A.
60% và 20,40
-
B.
60% và 30,75
-
C.
50% và 20,75
-
D.
50% và 40,80
Đáp án : A
+) nAl dư = 2nH2 / 3
+) 2Al + Fe3O4→ Al2O3 + 2Fe
0,15 → 0,075 → 0,075 → 0,15
n Al dư = 2nH2 / 3 = 0,1 mol
=> H = [(0,25 – 0,1).100%] : 0,25 = 60%
2Al + Fe3O4→ Al2O3 + 2Fe
0,15 → 0,075 →0,075→0,15
=> mZ = 160.(0,15 – 0,075) + 56.0,15 = 20,4 gam
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Fe(NO3)2 \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \) X\(\buildrel { + HCl} \over
\longrightarrow \) Y \(\buildrel { + AgN{O_3}} \over
\longrightarrow \) T \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \)X
X, Y, T là?
-
A.
Fe2O3, FeCl3, Fe(NO3)3 .
-
B.
FeO, FeCl2, Fe(NO3)2 .
-
C.
FeO, FeCl3, Fe(OH)2 .
-
D.
Fe2O3, FeCl3, Fe(NO3)2 .
Đáp án : A
xem lại lí thuyết hợp chất sắt
X: Fe2O3 => loại B, C
Y: FeCl3 => T là Fe(NO3)3
=> loại D
Cho 19,2 g Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư. Khí NO thu được đem oxi hoá thành NO2 rồi sục vào nước cùng với dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí O2 (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là
-
A.
2,24 lít.
-
B.
3,36 lít.
-
C.
4,48 lít.
-
D.
6,72 lít.
Đáp án : B
Theo cách thông thường: Viết phương trình phản ứng và tính số mol O2 theo phương trình phản ứng
Theo bảo toàn electron: trong quá trình chỉ có Cu và O2 thay đổi số oxi hóa, tính số mol O2 theo bảo toàn electron
Ta có: \({n_{Cu}} = \frac{{19,2}}{{64}} = 0,3\left( {mol} \right)\)
- Phương pháp thông thường:
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0,3 → 0,2 (mol)
2NO + O2 → 2NO2
0,2 → 0,1 → 0,2 (mol)
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
0,2 → 0,05 (mol)
\( \to {n_{{O_2}}} = 0,1 + 0,05 = 0,15\left( {mol} \right)\)
\( \to {V_{{O_2}}} = 0,15.22,4 = 3,36\left( l \right)\)
- Phương pháp bảo toàn electron:
Trong quá trình phản ứng trên thì Cu nhường electron và O2 thu electron. Còn N+5 trong HNO3 chỉ vận chuyển electron nên ta có:
Quá trình nhường electron:
Cu0 → Cu+2+ 2e
0,3 → 0,6 (mol)
Quá trình thu electron:
O2 + 4e → 2O-2
x → 4x (mol)
Áp dụng bảo toàn e: 4x = 0,6 → x = 0,15 (mol)
\( \to {V_{{O_2}}} = 0,15.22,4 = 3,36\left( l \right)\)
Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được 896 ml khí ở đktc. Lượng crom có trong hỗn hợp là
-
A.
0,065 gam
-
B.
1,04 gam
-
C.
0,560 gam
-
D.
1,015 gam
Đáp án : B
Khi phản ứng với HCl thì Cr và Fe thể hiện số oxi hóa +2
nH2 = 0,04 (mol)
Gọi số mol của Cr và Fe lần lượt là x, y:
=> 52x + 56y = 2,16 (1)
Bảo toàn e: nCr + nFe = nH2 => x + y = 0,04 (2)
Từ (1) và (2) có: $\left\{ \begin{gathered} 52{\text{x}} + 56y = 2,16 \hfill \\ x + y = 0,04 \hfill \\ \end{gathered} \right.\left\{ \begin{gathered} x = 0,02 \hfill \\ y = 0,02 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
=> mCr = 0,02.52 = 1,04 (g)
Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
-
A.
7,84.
-
B.
4,48.
-
C.
3,36.
-
D.
10,08.
Đáp án : A
+) ĐLBT khối lượng: ${m_X}\, = \,\,{m_{C{r_2}{O_3}}}\, + \,\,{m_{Al}}$ → mAl
+) Bảo toàn e: 3.nAl + 2.nCr = 2.nH2
Cr2O3 + Al → Rắn X
Theo ĐLBT khối lượng: ${m_X}\, = \,\,{m_{C{r_2}{O_3}}}\, + \,\,{m_{Al}}$→ mAl = 23,3 – 15,2 = 8,1 (g)
${n_{Al}} = 0,3\,(mol);\,{n_{C{r_2}{O_3}}} = 0,1\,(mol)$
Xét phản ứng: 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
Vì $\dfrac{{{n_{Al}}}}{{{n_{C{r_2}{O_3}}}}} = \dfrac{{0,3}}{{0,1}}$ >2 → Al dư
$\left\{ \begin{gathered}{n_{Al}} = 0,3\,(mol) \hfill \\{n_{C{r_2}{O_3}}} = 0,1\,(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{{t^ \circ }}}\left\{ \begin{gathered}Al\,dư \hfill \\A{l_2}{O_3} \hfill \\C{\text{r}} \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + HCl}}\left\{ \begin{gathered}AlC{l_3} \hfill \\CrC{l_2} \hfill \\{n_{{H_2}}} \uparrow = x\,\,(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Áp dụng ĐLBT electron: $0,9 = 0,2 + 2x \to x = 0,35\,\,\, \to {V_{{H_2}}} = 0,35.22,4 = 7,84\,(l)$
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 500 ml dung dịch KHSO4 4M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 377 g muối trung hòa và 4,48 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở dktc). Y phản ứng vừa đủ với 2,8 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phầm trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
73
-
B.
69,78
-
C.
30,23
-
D.
26,98
Đáp án : B
- Bảo toàn nguyên tố
- Bảo toàn điện tích
Gọi số mol Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 lần lượt là a, b, c
2H+ + O → H2O
4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O
=> b
Trong Y : Bảo toàn nguyên tố : nNO3 = 2c – nNO3 pứ
+) \({n_{{K^ + }}} = {n_{SO_4^{2 - }}}\)
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe2+ và Fe3+ trong Y
Bảo toàn điện tích : \(2{n_{F{e^{2 + }}}} + 3{n_{F{e^{3 + }}}} + {n_{{K^ + }}} = {n_{NO_3^ - }} + 2{n_{SO_4^{2 - }}}\) => PT (1)
+) \({n_{NaOH}} = 2{n_{F{e^{2 + }}}} + 3{n_{F{e^{3 + }}}}\) => PT (2)
Từ (1) và (2) => c
+) \({m_Y} = {m_{NO_3^ - }} + {m_{{K^ + }}} + {m_{F{e^{2 + }}}} + {m_{F{e^{3 + }}}} + {m_{SO_4^{2 - }}}\) => PT (3)
=> x và y
Bảo toàn Fe => a
+) mX = mFe + mFe3O4 + mFe(NO3)2
nNO = 0,04 mol
Gọi số mol Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 lần lượt là a, b, c
Vì sau phản ứng chỉ chứa muối trung hòa nên H+ (HSO4-) hết theo các quá trình sau :
2H+ + O → H2O
4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O
=> 8b + 0,2.4 = nH+ = 2 mol => b = 0,15 mol
Trong Y : Bảo toàn nguyên tố : nNO3 = 2c – nNO3 pứ = 2c – 0,2
\({n_{{K^ + }}} = {n_{SO_4^{2 - }}}\)= 2 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe2+ và Fe3+ trong Y
Bảo toàn điện tích : \(2{n_{F{e^{2 + }}}} + 3{n_{F{e^{3 + }}}} + {n_{{K^ + }}} = {n_{NO_3^ - }} + 2{n_{SO_4^{2 - }}}\)
=> 2x + 3y + 2 = 2c – 0,2 + 2.2
=> 2x + 3y = 2c + 1,8 (1)
Có : \({n_{NaOH}} = 2{n_{F{e^{2 + }}}} + 3{n_{F{e^{3 + }}}}\)=> 2,8 = 2x + 3y (2)
Từ (1) và (2) => c = 0,5mol
\({m_Y} = {m_{NO_3^ - }} + {m_{{K^ + }}} + {m_{F{e^{2 + }}}} + {m_{F{e^{3 + }}}} + {m_{SO_4^{2 - }}}\)
=> 377 = 62.(1 – 0,2) + 2.39 + 2.96 + 56x + 56y
=> x + y = 1,025 mol (3)
Bảo toàn Fe : a + 3b + c = 1,025
=> a = 0,075
=> mX = mFe + mFe3O4 + mFe(NO3)2 = 129
=> % Fe(NO3)2 = 69,78%
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2. Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch HNO3 , thu được dung dịch chứa 146,52 gam muối nitrat và 12,992 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
-
A.
56,48.
-
B.
50,96.
-
C.
54,16.
-
D.
52,56.
Đáp án : D
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp rắn X tác dụng với NaOH giải phóng khí H2 => X chứa Al dư, oxit sắt bị khử hết
nAl(OH)3 = 46,8 : 78 = 0,6 (mol)
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2↑
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Từ nH2 => nAl2O3 => nO (trong oxit) = ?
Z gồm Fe, xét quá trình Z tan trong HNO3
nNO = 0,58 (mol) => nNO3- ( trong muối) = 3nNO =? (mol)
=> mFe = mmuối – mNO3-
=> mOXIT SẮT = mFe + mO = ?
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp rắn X tác dụng với NaOH giải phóng khí H2 => X chứa Al dư, oxit sắt bị khử hết
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2↑
0,02 ← 0,03 (mol)
nAl(OH)3 = 46,8 : 78 = 0,6 (mol)
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
0,29 ← ( 0,6 – 0,02)
Z gồm Fe, xét quá trình Z tan trong HNO3
nNO = 0,58 (mol) => nNO3- ( trong muối) = 3nNO = 3.0,58 =1,74 (mol)
=> mFe = 146,52 – 1,74.62 = 38,64(g)
=> mOXIT SẮT = mFe + mO = 38,64 + 0,29.3.16 = 52,56 (g)
Cho hỗn hợp Mg và Cu tác dụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 3,6 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,016 lít SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp đầu là
-
A.
32,5%.
-
B.
42,4%.
-
C.
56,8%.
-
D.
63,5%.
Đáp án : C
Ban đầu đặt a và b là số mol của Mg và Cu
\({{n}_{A{{g}^{+}}}}=0,06\text{ }mol;\text{ }{{n}_{C{{u}^{2+}}}}=0,05\text{ }mol;\text{ }{{n}_{S{{O}_{2}}}}=0,09\text{ }mol\)
Bảo toàn electron toàn bộ quá trình: 2.nMg + 2.nCu = 2.nSO2 => PT (1)
Dung dịch A chứa Mg2+ (a mol), Cu2+ và NO3- (0,16 mol)
Bảo toàn điện tích => nCu2+
=> mX = PT (2)
Từ (1) và (2) => a và b
Ban đầu đặt a và b là số mol của Mg và Cu
\({{n}_{A{{g}^{+}}}}=0,06\text{ }mol;\text{ }{{n}_{C{{u}^{2+}}}}=0,05\text{ }mol;\text{ }{{n}_{S{{O}_{2}}}}=0,09\text{ }mol\)
Bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,09.2 (1)
Dung dịch A chứa Mg2+ (a mol), Cu2+ và NO3- (0,16 mol)
Bảo toàn điện tích => nCu2+ = 0,08 – a (mol)
=> mX = 40a + 80.(0,08 – a) = 3,6 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,07 và b = 0,02
=> %mMg = 56,8%