Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:

                              CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)          

\({\Delta _r}H_{298}^0\) = – 890,3 kJ

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là –393,5 ; –285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane là

  • A.

    \({\Delta _f}H_{298}^0\) (CH4 (g)) = –74,8 kJ/mol.            

  • B.

    \({\Delta _r}H_{298}^0\) (CH4 (g)) = +748 kJ/mol

  • C.

    \({\Delta _r}H_{298}^0\) (CH4 (g)) = –748 kJ/mol

  • D.

    \({\Delta _r}H_{298}^0\) (CH4 (g)) = +74,8 kJ/mol

Câu 2 :

Cho phương trình hóa học: aAl + b H2SO4 → c Al2(SO4)3 + d SO2 + e H2O

Tỉ lệ a: b là

  • A.

    1: 1.

  • B.

    2: 3.

  • C.

    1: 3.

  • D.

    1: 2.

Câu 3 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất 1 atm và 25oC.

  • B.

    Nhiệt (toả ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 K là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đó.

  • C.

    Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng thu nhiệt.

  • D.

    Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh lạnh đi là do các phản ứng này thu nhiệt và lấy nhiệt từ môi trường

Câu 4 :

Ở điều kiện chuẩn, cần phải cung cấp 26,48 kJ nhiệt lượng cho quá trình ½ mol H2 (thể khí) phản ứng với ½ mol I2 (thể rắn) để thu được 1 mol HI (thể khí). Ta nói enthalpy tạo thành của HI khí ở điều kiện chuẩn là 26,48 kJ mol-1. Phản ứng trên được biểu diễn như sau:

\(\frac{1}{2}\)H2(g) + \(\frac{1}{2}\)I2(g) \( \to \)HI(g)            \({\Delta _f}H_{298}^0 = 26,48\;{\rm{kJ/mol}}\;{\rm{(kJ}}\;{\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}})\)

Ở cùng điều kiện phản ứng, nếu thu được 3 mol HI thì lượng nhiệt cần thu vào là bao nhiêu kJ?

  • A.

    26,48 kJ.

  • B.

    52,96 kJ.

  • C.

    79,44 kJ.

  • D.

    794,4 kJ.

Câu 5 :

Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 ta thu được 4,958 L NO (ở 25oC và 1 bar). Kim loại M là

  • A.

    Zn = 65.

  • B.

    Fe = 56.

  • C.

    Mg = 24.

  • D.

    Cu = 64.

Câu 6 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

S \( \to \)SO2\( \to \) SO3\( \to \)H2SO4 \( \to \)SO2\( \to \)S\( \to \)H2S

Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng mà sulfur đóng vai trò chất oxi hóa là

  • A.

    3

  • B.

    2

  • C.

    4

  • D.

    1

Câu 7 :

Cho phương trình hóa học (a, b, c, d, e, g là các hệ số nguyên tối giản).

aKMnO4 + bHCl \( \to \)cKCl + dMnCl2 + eCl2 + gH2O

Tỉ lệ b: e là

  • A.

    8: 1

  • B.

    16: 5

  • C.

    8: 3

  • D.

    12: 5

Câu 8 :

Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:

Biến thiên enthalpy của phản ứng C3H8(g) → CH4(g) + C2H4(g) có giá trị là

  • A.

    +103 kJ.       

  • B.

    – 103 kJ.       

  • C.

    +80 kJ.          

  • D.

    – 80 kJ.

Câu 9 :

Cho các phát biểu sau :

(1) Phản ứng phân huỷ Fe(OH)3(s) không cần cung cấp nhiệt độ liên tục.

(2) Số oxi hóa của hydrogen trong các hydride kim loại bằng +1.

(3) Trộn potassium chloride (KCl) vào nước là quá trình thu nhiệt.

(4) Phản ứng của Fe(OH)2 với dung dịch HNO3 loãng không có sự thay đổi số oxi hóa của Fe.

(5) Để giữ ấm cơ thể, trước khi lặn, người ta thường uống nước mắm cốt.

Số phát biểu đúng là

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    5

  • D.

    4

Câu 10 :

Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O

Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là :

  • A.

    46x - 18y

  • B.

    13x - 9y.

  • C.

    45x - 18y.

  • D.

    23x - 9y.

Câu 11 :

Cho phản ứng hoá học: \(C{l_2} + KOH \to KCl + KCl{O_3} + {H_2}O.\)

Tỉ lệ giữa số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử chlorine đóng vai trò

chất khử trong phương trình hoá học của phản ứng đã cho tương ứng là

  • A.

    1:5.

  • B.

    5:1.

  • C.

    1:3.

  • D.

    3:1.

Câu 12 :

Thực hiện các phản ứng hóa học sau:

Số phản ứng sulfur đóng vai trò chất oxi hóa là

  • A.

    4

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    1

Câu 13 :

Phản ứng tổng hợp ammonia:

N2 (g) + 3H2 (g) → 2NH3 (g) \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -92 kJ.

Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N ≡ N và H - H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết

của N – H trong ammonia là

  • A.

    391 kJ/mol.       

  • B.

    361 kJ/mol.       

  • C.

    245 kJ/mol.       

  • D.

    490 kJ/mol

Câu 14 :

Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn

toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là

  • A.

    0,02

  • B.

    0,16

  • C.

    0,10

  • D.

    0,05

Câu 15 :

Cho các phát biểu sau :

(1) Nhỏ sulfuric acid đặc (H2SO4 đặc) vào đường saccarose (C12H22O11) có \(\Delta H < 0\)

(2) Số oxi hóa của nitrogen trong ion NH4+ bằng +5.

(3) Phản ứng toả nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.          

(4) Sự oxi hóa là sự nhường electron.

(5) Phản ứng khi CO khử FeO ở nhiệt độ phòng có thể tự diễn ra.

Số phát biểu đúng là

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    5

  • D.

    4

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:

                              CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)          

\({\Delta _r}H_{298}^0\) = – 890,3 kJ

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là –393,5 ; –285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane là

  • A.

    \({\Delta _f}H_{298}^0\) (CH4 (g)) = –74,8 kJ/mol.            

  • B.

    \({\Delta _r}H_{298}^0\) (CH4 (g)) = +748 kJ/mol

  • C.

    \({\Delta _r}H_{298}^0\) (CH4 (g)) = –748 kJ/mol

  • D.

    \({\Delta _r}H_{298}^0\) (CH4 (g)) = +74,8 kJ/mol

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào biến thiên enthalpy của phản ứng

Lời giải chi tiết :

\({\Delta _r}H_{298}^0 = {\Delta _f}H_{298}^0(C{O_2}) + 2.{\Delta _f}H_{298}^0({H_2}{\rm{O}}) - {\Delta _f}H_{298}^0(C{H_4})\)= - 890,3

=> \({\Delta _f}H_{298}^0\) (CH4 (g)) = –74,8 kJ/mol.

Đáp án A

Câu 2 :

Cho phương trình hóa học: aAl + b H2SO4 → c Al2(SO4)3 + d SO2 + e H2O

Tỉ lệ a: b là

  • A.

    1: 1.

  • B.

    2: 3.

  • C.

    1: 3.

  • D.

    1: 2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp thăng bằng electron

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}A{l^o} \to A{l^{ + 3}} + 3{\rm{e|x2}}\\{S^{ + 6}} + 2e \to {S^{ + 4}}|x3\end{array}\)

2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Tỉ lệ a:b = 1:3

Đáp án C

Câu 3 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất 1 atm và 25oC.

  • B.

    Nhiệt (toả ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 K là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đó.

  • C.

    Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng thu nhiệt.

  • D.

    Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh lạnh đi là do các phản ứng này thu nhiệt và lấy nhiệt từ môi trường

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về biến thiên enthalpy của phản ứng

Lời giải chi tiết :

A, B sai vì phản ứng hóa học được xảy ra ở áp suất không đổi

C sai vì phản ứng làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng tỏa nhiệt

Đáp án D

Câu 4 :

Ở điều kiện chuẩn, cần phải cung cấp 26,48 kJ nhiệt lượng cho quá trình ½ mol H2 (thể khí) phản ứng với ½ mol I2 (thể rắn) để thu được 1 mol HI (thể khí). Ta nói enthalpy tạo thành của HI khí ở điều kiện chuẩn là 26,48 kJ mol-1. Phản ứng trên được biểu diễn như sau:

\(\frac{1}{2}\)H2(g) + \(\frac{1}{2}\)I2(g) \( \to \)HI(g)            \({\Delta _f}H_{298}^0 = 26,48\;{\rm{kJ/mol}}\;{\rm{(kJ}}\;{\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}})\)

Ở cùng điều kiện phản ứng, nếu thu được 3 mol HI thì lượng nhiệt cần thu vào là bao nhiêu kJ?

  • A.

    26,48 kJ.

  • B.

    52,96 kJ.

  • C.

    79,44 kJ.

  • D.

    794,4 kJ.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Enthalpy tạo thành chuẩn xét cho 1 mol chất được tạo thành

Lời giải chi tiết :

Nếu thu được 3 mol HI thì lượng nhiệt cần thu vào là: 3.26,48 = 79,44 kJ

Đáp án C

Câu 5 :

Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 ta thu được 4,958 L NO (ở 25oC và 1 bar). Kim loại M là

  • A.

    Zn = 65.

  • B.

    Fe = 56.

  • C.

    Mg = 24.

  • D.

    Cu = 64.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp bảo toàn electron

Lời giải chi tiết :

n NO = 4,958 : 24,79 = 0,2 mol

Giả sử hóa trị của M là x

\(\begin{array}{l}{M^o} \to {M^{ + x}} + x.e\\{N^{ + 5}} + 3e \to {N^{ + 2}}\end{array}\)

Theo bảo toàn electron: n M = \(\frac{{0,6}}{x}\)=> MM = 19,2 : \(\frac{{0,6}}{x}\)= 32x

Chọn x = 2 => M = 64 (Cu)

Đáp án D

Câu 6 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

S \( \to \)SO2\( \to \) SO3\( \to \)H2SO4 \( \to \)SO2\( \to \)S\( \to \)H2S

Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng mà sulfur đóng vai trò chất oxi hóa là

  • A.

    3

  • B.

    2

  • C.

    4

  • D.

    1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chất oxi hóa là chất nhận electron

Lời giải chi tiết :

H2SO4 \( \to \)SO2\( \to \)S\( \to \)H2S

Có 3 phản ứng đóng vai trò chất oxi hóa

Đáp án A

Câu 7 :

Cho phương trình hóa học (a, b, c, d, e, g là các hệ số nguyên tối giản).

aKMnO4 + bHCl \( \to \)cKCl + dMnCl2 + eCl2 + gH2O

Tỉ lệ b: e là

  • A.

    8: 1

  • B.

    16: 5

  • C.

    8: 3

  • D.

    12: 5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp bảo toàn electron

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}M{n^{ + 7}} + 5{\rm{e}} \to M{n^{ + 2}}|x2\\C{l^{ - 1}} \to 2C{l^o} + 2{\rm{e|x5}}\end{array}\)

2KMnO4 + 16HCl\( \to \)2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Tỉ lệ b: e = 16:5

Đáp án B

Câu 8 :

Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:

Biến thiên enthalpy của phản ứng C3H8(g) → CH4(g) + C2H4(g) có giá trị là

  • A.

    +103 kJ.       

  • B.

    – 103 kJ.       

  • C.

    +80 kJ.          

  • D.

    – 80 kJ.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính enthalpy của phản ứng dựa vào liên kết của chất

Lời giải chi tiết :

\({\Delta _r}H_{298}^0\)= E C3H8 – E CH4 – E C2H4 = 2. E C-C + 8. E C-H – 4. E C-H – E C=C – 4. E C-H

= 2.346 + 8. 418 – 4.418 – 612 – 4.418 = 80 kJ

Đáp án C

Câu 9 :

Cho các phát biểu sau :

(1) Phản ứng phân huỷ Fe(OH)3(s) không cần cung cấp nhiệt độ liên tục.

(2) Số oxi hóa của hydrogen trong các hydride kim loại bằng +1.

(3) Trộn potassium chloride (KCl) vào nước là quá trình thu nhiệt.

(4) Phản ứng của Fe(OH)2 với dung dịch HNO3 loãng không có sự thay đổi số oxi hóa của Fe.

(5) Để giữ ấm cơ thể, trước khi lặn, người ta thường uống nước mắm cốt.

Số phát biểu đúng là

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    5

  • D.

    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về năng lượng hóa học

Lời giải chi tiết :

(3), (5) đúng

Đáp án A

Câu 10 :

Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O

Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là :

  • A.

    46x - 18y

  • B.

    13x - 9y.

  • C.

    45x - 18y.

  • D.

    23x - 9y.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp thăng bằng electron

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}3F{e^{ + 8/3}} \to 3F{e^{ + 3}} + 1e|x(5y - 2{\rm{x}})\\x{N^{ + 5}} + (5{\rm{x}} - 2y) \to x{N^{ + 2y/x}}|x1\end{array}\)

(5x-2y)Fe3O4 + (46x-18y)HNO3 → 3.(5x-2y)Fe(NO3)3 + NxOy + (23x-9y)H2O

Đáp án A

Câu 11 :

Cho phản ứng hoá học: \(C{l_2} + KOH \to KCl + KCl{O_3} + {H_2}O.\)

Tỉ lệ giữa số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử chlorine đóng vai trò

chất khử trong phương trình hoá học của phản ứng đã cho tương ứng là

  • A.

    1:5.

  • B.

    5:1.

  • C.

    1:3.

  • D.

    3:1.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp thăng bằng electron

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}C{l_2} + 2{\rm{e}} \to 2C{l^{ - 1}}|x5\\C{l_2} \to 2C{l^{ + 5}} + 10{\rm{e|x1}}\end{array}\)

Tỉ lệ giữa số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tủ chlorine đóng vai trò  chất khử là 5 :1

Đáp án B

Câu 12 :

Thực hiện các phản ứng hóa học sau:

Số phản ứng sulfur đóng vai trò chất oxi hóa là

  • A.

    4

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Chất oxi hóa là chất nhận electron

Lời giải chi tiết :

Phản ứng (c), (b) S đóng vai trò là chất oxi hóa

Đáp án B

Câu 13 :

Phản ứng tổng hợp ammonia:

N2 (g) + 3H2 (g) → 2NH3 (g) \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -92 kJ.

Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N ≡ N và H - H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết

của N – H trong ammonia là

  • A.

    391 kJ/mol.       

  • B.

    361 kJ/mol.       

  • C.

    245 kJ/mol.       

  • D.

    490 kJ/mol

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính \({\Delta _r}H_{298}^0\)của phản ứng theo năng lượng liên kết

Lời giải chi tiết :

\({\Delta _r}H_{298}^0\)= E N2 + 3. EH2 – 2. E NH3 = E N ≡ N + 3. E H-H – 2.3. E N-H = -92

=> E N – H = 391 kJ/mol

Đáp án A

Câu 14 :

Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn

toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là

  • A.

    0,02

  • B.

    0,16

  • C.

    0,10

  • D.

    0,05

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Viết phương trình phản ứng oxi hóa của KMnO4 và HCl

Lời giải chi tiết :

n KMnO4 = 3,16 : 158 = 0,02 mol

2KMnO4 + 16HCl \( \to \)2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Theo bảo toàn electron: n HCl bị oxi hóa = 0,1 mol

Đáp án C

Câu 15 :

Cho các phát biểu sau :

(1) Nhỏ sulfuric acid đặc (H2SO4 đặc) vào đường saccarose (C12H22O11) có \(\Delta H < 0\)

(2) Số oxi hóa của nitrogen trong ion NH4+ bằng +5.

(3) Phản ứng toả nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.          

(4) Sự oxi hóa là sự nhường electron.

(5) Phản ứng khi CO khử FeO ở nhiệt độ phòng có thể tự diễn ra.

Số phát biểu đúng là

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    5

  • D.

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức hóa học về phản ứng oxi hóa khử

Lời giải chi tiết :

(1) đúng

(2) sai vì số oxi hóa của N là -3

(3) đúng

(4) đúng

(5) sai, phản ứng diễn ra ở nhiệt độ cao

Đáp án B

II. Tự luận
Lời giải chi tiết :

n Mg = 2,4 : 24 = 0,1 mol

\(\begin{array}{l}M{g^o} \to M{g^{ + 2}} + 2{\rm{e|x4}}\\2{N^{ + 5}} + 8e \to 2{N^{ + 1}}\end{array}\)

Theo bảo toàn electron: 2n Mg = 8.n N2O => n N2O = 0,025 mol => V N2O = 0,025.24,79 = 0,62l

Lời giải chi tiết :

(a) \({\Delta _r}H_{298}^0(1) = {\Delta _f}H_{298}^0(S{O_2}) + {\Delta _f}H_{298}^0({H_2}{\rm{O}}) - {\Delta _f}H_{298}^0({H_2}{\rm{S}})\)

= -296,8 + (-241,8) – (-20,7) = -517,9 kJ

\({\Delta _r}H_{298}^0(2) = {\Delta _f}H_{298}^0({H_2}{\rm{O}}) - {\Delta _f}H_{298}^0({H_2}{\rm{S}})\)= (-241,8) – (-20,7) = -221,1 kJ

Phản ứng (1) (2) đều thuận lợi về mặt năng lượng.

b) trong môi trường không khí mà nồng độ oxygen bị suy giảm, hydrogen sulfide dễ chuyển hóa thành sulfur vì phản ứng (2) cần ít oxygen hơn.

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.