30 bài tập vận dụng về cracking ankan có lời giải
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Khi crăcking hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là:
- A C5H12.
- B C3H8.
- C C4H10.
- D C6H14.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
CTTQ của ankan là CnH2n+2
Lời giải chi tiết:
Crăcking hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y
=> Xét 1 mol X tạo 3 mol Y
Có MY = 24g => mY = mX = 24.3 = 72g (bảo toàn khối lượng)
Vì X là ankan => dạng CnH2n+2 => n = 5
=> C5H12
Đáp án A
Câu hỏi 2 :
Crăcking 5,8gam C4H10 thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn x thu được m gam nước. Giá trị của m là:
- A 9.
- B 18.
- C 36.
- D 10.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Bảo toàn lượng nguyên tố trước và sau cracking.
Lời giải chi tiết:
Đốt X chính là đốt cháy C4H10 => nH2O = 5nC4H10 = 0,5 mol
=> m = 9g
Đáp án A
Câu hỏi 3 :
Cracking 5,8 gam C4H10 thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Kết thúc thí nghiệm, khối lượng dung dịch thu được tăng hay giảm bao nhiêu gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu?
- A Tăng 26,6 gam.
- B Giảm 13,4 gam.
- C Giảm 26,6 gam.
- D Tăng 13,4 gam.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Bảo toàn lượng nguyên tố trước và sau cracking.
Lời giải chi tiết:
Đốt X chính là đốt cháy C4H10
=> nH2O = 5nC4H10 = 0,5 mol ; nCO2 = 4nC4H10 = 0,4 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
=> mdd giảm = mCaCO3 – (mCO2 + mH2O) = 13,4g
=> khối lượng dung dịch giảm 13,4g
Đáp án B
Câu hỏi 4 :
Cracking butan thu được hỗn hợp X gồm 5 hidrocacbon. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,11. Hiệu suất phản ứng cracking là:
- A 80%.
- B 65%.
- C 50%.
- D 95%.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
C4H10 → CH4 + C3H6
C4H10 → C2H6 + C2H4
5 hidrocacbon gồm cả CH4 dư
Xét 1 mol C4H10 và có hiệu suất h => nC4H10 pứ = h (mol)
=> nhh sau = (1 + h) (mol)
Bảo toàn khối lượng : mđầu = msau
=> 1.58 = (1 + h).32,22
=> h = ?
Lời giải chi tiết:
C4H10 → CH4 + C3H6
C4H10 → C2H6 + C2H4
5 hidrocacbon gồm cả C4H10 dư
Xét 1 mol C4H10 và có hiệu suất h => nC4H10 pứ = h (mol)
=> nhh sau = (1 + h) (mol)
Bảo toàn khối lượng : mđầu = msau
=> 1.58 = (1 + h).32,22
=> h = 0,8 = 80%
Đáp án A
Câu hỏi 5 :
Crakinh 22,4 lít C4H10 ở đktc thu được hỗn hợp Y gồm các hidrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được x(g) CO2 và y(g) H2O. Tính giá trị x,y?
- A 176 và 180
- B 44 và 18
- C 44 và 72
- D 176 và 90
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Do thành phần nguyên tố không bị thay đổi sau phản ứng crackinh nên đốt Y cũng như đốt C4H10. Vậy ta quy về đốt C4H10
Lời giải chi tiết:
Đốt cháy hỗn hợp Y chính là đốt cháy C4H10
\(\begin{array}{l}
{\rm{2 }}{{\rm{C}}_{\rm{4}}}{{\rm{H}}_{{\rm{10}}}}{\rm{ + 13 }}{{\rm{O}}_{\rm{2}}} \to {\rm{ 8 C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{ + 10 }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\\
{{\rm{n}}_{{{\rm{C}}_{\rm{4}}}{{\rm{H}}_{{\rm{10}}}}}}{\rm{ = 1 mol}}\\
\Rightarrow {\rm{ }}{{\rm{m}}_{C{O_2}}} = x = 1 \times 4 \times 44 = 176g\\
\Rightarrow {\rm{ }}{{\rm{m}}_{{H_2}O}} = y = 1 \times 5 \times 18 = 90g
\end{array}\)
Đáp án D
Câu hỏi 6 :
Khi crakinh hoàn toàn 1 thể tích ankan X thu được 3 thể tích hỗn hợp Y, các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Biết tỉ khối của Y so với H2 bằng 12, xác định CTPT của ankan?
- A C6H14
- B C3H8
- C C4H10
- D C5H12
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Giả sử đem crackinh 1 mol ankan
BTKL: nX.MX = nY.MY => \({\rm{ }}\frac{{{{\rm{n}}_{\rm{X}}}}}{{{{\rm{n}}_{\rm{Y}}}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{M}}_{\rm{Y}}}}}{{{{\rm{M}}_{\rm{X}}}}}\) => MX = ?
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\frac{{{{\rm{V}}_{\rm{X}}}}}{{{{\rm{V}}_{\rm{Y}}}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{n}}_{\rm{X}}}}}{{{{\rm{n}}_{\rm{Y}}}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{M}}_{\rm{Y}}}}}{{{{\rm{M}}_{\rm{X}}}}} \Rightarrow {{\rm{M}}_{\rm{X}}}{\rm{ = 3 \times 24 = 72}}\)
Vậy CTPT của X là: C5H12
Đáp án D
Câu hỏi 7 :
Khi crakinh hoàn toàn 1 thể tích ankan X thu được 3 thể tích hỗn hợp Y, các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Biết dY/H2 = 12, xác định CTPT của ankan?
- A C6H14
- B C3H8
- C C4H10
- D C5H12
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 8 :
Crakinh 560 (l) C4H10 thu được 1036 (l) hỗn hợp gồm nhiều H-C khác nhau. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tính Hiệu suất phản ứng crackinh?
- A 75%
- B 80%
- C 85%
- D 90%
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 9 :
Cho Butan qua xúc tác ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối của X so với Butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch Brom dư thì số mol Brom tối đa phản ứng là?
- A 0,48 mol
- B 0,24 mol
- C 0,36 mol
- D 0,6 mol
Đáp án: C
Phương pháp giải:
BTKL: nC4H10.MC4H10 = nX.MX
=> nC4H10 = nX.(MX/MC4H10)
C4H10 → C4H8 + H2
C4H10 → C4H6 + 2H2
Từ 2 PTHH trên ⇒ nH2 = ntăng = nX - nC4H10
Mà có bao nhiêu phân tử H2 sẽ hình thành bấy nhiêu liên kết π
⇒ nπ (X) = nH2
Khi cho X phản ứng với Br2:
nBr2 = nπ (X)
Lời giải chi tiết:
BTKL: nC4H10.MC4H10 = nX.MX
=> nC4H10 = nX.(MX/MC4H10) = 0,6.0,4 = 0,24 mol
C4H10 → C4H8 + H2
C4H10 → C4H6 + 2H2
Từ 2 PTHH trên ⇒ nH2 = ntăng = nX - nC4H10 = 0,6 - 0,24 = 0,36 mol
Mà có bao nhiêu phân tử H2 sẽ hình thành bấy nhiêu liên kết π
⇒ nπ (X) = nH2 = 0,36 mol
Khi cho X phản ứng với Br2:
nBr2 = nπ (X) = 0,36 mol
Đáp án C
Câu hỏi 10 :
Cho Butan qua xúc tác ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối của X so với Butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch Brom dư thì số mol Brom tối đa phản ứng là?
- A 0,48 mol
- B 0,24 mol
- C 0,36 mol
- D 0,6 mol
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 11 :
Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị cracking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:
- A 39,6.
- B 23,16.
- C 2,315.
- D 3,96.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Ta có: n sau pứ – n trước pứ = n craking
Lời giải chi tiết:
n propan ban đầu = 0,2 mol; nPropan cracking = 0,2.(90/100) = 0,18 mol
Ta có: n sau pứ – n trước pứ = n cracking
<=> n sau = n trước + ncracking = 0,2 + 0,18 = 0,38 mol
BTKL: m sau = m trước = 8,8 g
=> M sau = 8,8/0,38 = 23,16
Đáp án B
Câu hỏi 12 :
Craking 40 lít n-butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần n-butan chưa bị craking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là:
- A 40%.
- B 20%.
- C 80%.
- D 20%.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Vsau pứ - V trước pứ = V C4H10cracking => V cracking = ?
=> H% = V cracking.100% / V ban đầu = ?
Lời giải chi tiết:
Vsau pứ - V trước pứ = V C4H10cracking
<=> V cracking = 56 – 40 = 16 lít
=> H% = V cracking.100% / V ban đầu = 16.100% / 40 = 40%
Đáp án A
Câu hỏi 13 :
Cracking m gam n-butan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H2, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị cracking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O. Giá trị của m là:
- A 5,8.
- B 11,6.
- C 2,6.
- D 23,2.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Đốt cháy hỗn hợp A cũng chính là đốt C4H10.
Từ số mol H2O ta áp dụng bảo toàn nguyên tố tính được số mol của C4H10 => m.
Lời giải chi tiết:
Do thành phân nguyên tố C, H không đổi nên đốt cháy hỗn hợp A cũng chính là đốt C4H10.
BTNT "H": C4H10 → 5H2O
=> nC4H10 = nH2O/5 = 0,1 mol => mC4H10 = 0,1.58 = 5,8 gam
Đáp án A
Câu hỏi 14 :
Khi tiến hành crackinh 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là:
- A 176 và 180.
- B 44 và 18.
- C 44 và 72.
- D 176 và 90.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Đốt cháy hỗn hợp A tương đương như đốt C4H10 (vì số mol mỗi nguyên tố giống nhau). Áp dụng bảo toàn nguyên tố C, H tính được số mol CO2 và H2O.
Lời giải chi tiết:
Đốt cháy hỗn hợp A tương đương như đốt C4H10 (vì số mol mỗi nguyên tố giống nhau).
BTNT "C": nCO2 = 4nC4H10 = 4 mol
BTNT "H": nH2O = 5nC4H10 = 5 mol
Đáp án D
Câu hỏi 15 :
Crackinh 40 lít n-butan, thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần n-butan chưa bị crackinh (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo ra hỗn hợp A là :
- A 40%.
- B 20%.
- C 80%.
- D 20%.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Phương pháp :
PTHH C4H10 → CxH2x+2 + CyH2y
Hiệu suất đạt 100% thì số mol sau phản ứng gấp đôi số mol ban đầu
n hỗn hợp sau pư = n ban đầu + n thực tế phản ứng ( tương tự thể tích )
. 100%
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn Giải :
V sau pư = 56 l => V thực tế pư = 56 – 40 = 16 l
H% = 16 : 40 .100% = 40%
Câu hỏi 16 :
Khi crackinh butan, thu được hỗn hợp B có tỉ khối hơi so với hiđro là 18,125. Hiệu suất phản ứng crackinh butan là:
- A 75%.
- B 42,86%.
- C 80%.
- D 60%.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
PTHH C4H10 → CxH2x+2 + CyH2y
, Bảo toàn khối lượng : khối lượng trước phản ứng bằng khối lượng sau phản ứng
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn Giải :
C4H10 → CxH2x+2 + CyH2y
Số mol ban đầu a
Số mol pứng b b b
Kết thúc a – b b b
Kết thúc phản ứng tổng số mol của hỗn hợp = a – b + b + b = a+ b
m C4H10 = m hỗn hợp sau pứng = 58 a
= 18,125 . 2 = 36.25
ð n hh sau pư = 58 a : 36.25 = 1.6 a
ð a + b = 1.6 a
ð b = 0.6 a
ð H% = 0.6 a : a . 100% = 60 %
Đáp án D
Câu hỏi 17 :
Khi crackinh hoàn toàn 3,08 gam propan, thu được hỗn hợp khí X chỉ chứa các hiđrocacbon. Cho X sục chậm vào 250 ml dung dịch Br2, thấy dung dịch Br2 mất màu hoàn toàn và còn lại V lít khí (ở đktc) và có tỉ khối so với CH4 là 1,25. Nồng độ mol Br2 và V có giá trị là:
- A 0,14M và 2,352 lít.
- B 0,04M và 1,568 lít.
- C 0,04M và 1,344 lít.
- D 0,14M và 1,344 lít
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Phương pháp :
PTHH C3H8 → CH4 + C2H4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Hỗn hợp khí sau phản ứng gồm CH4 và C2H4 còn dư
Lời giải chi tiết:
n C3H8 = 0,07 mol => n C2H4 = n CH4
Đặt số mol của C2H4 dư là a
→ n C2H4 pư với brom = 0,07 - a
\({\overline M _{hh}}\) = 1,25 . 16 = 20
→ \(20 = \frac{{0,07\,.\,16\, + a.28}}{{0,07 + a}}\) => a = 0,035
→ n Br2 = 0,07 – 0,035 = 0,035 => CM Br = 0,035 : 0,25 = 0,14
→ V hh = 22,4 . ( 0,07 + 0,035 ) = 2,352 l
Đáp án A
Câu hỏi 18 :
Crackinh V lít (đktc) butan, thu được hỗn hợp X gồm 5 hiđrocacbon. Phân tử khối trung bình của X là 36,25. Cho X tác dụng với dung dịch Br2 dư thấy làm mất màu48 gam brom. Giá trị V là:
- A 11,2 lít.
- B 4,2 lít.
- C 8,4 lít.
- D 6,72 lít.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Phương pháp :
PTHH C4H10 → CxH2x+2 + CyH2y
C4H10 → C4H8 + H2
n Br2 pư = n hh sau pư - n trược pư
( số mol tăng lên là số mol của các anken )
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn Giải :
Gọi số mol của C4H10 là a mol => m C4H10 = 58 a = m hh sau pư
= 36.25 => n hh = 58 a : 36.25 = 1.6 a
→ n H2 = 1,6 a – a = 0.6 a = n Br2
mà n Br2 = 48 : 160 = 0.3 mol = 0.6 a => a = 0.5 mol
→ V C4H10 = 0,5 . 22,4 = 11.2 mol
Đáp án A
Câu hỏi 19 :
Thực hiện phản ứng crackinh m gam iso-butan, thu được hỗn hợp A gồm các hiđrocacbon. Dẫn A qua bình đựng 250 ml dung dịch Br2 1M, thấy bình đựng brom mất màu và thoát ra 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí B. Tỉ khối của B so với hiđro là 15,6. Giá trị của m là:
- A 21,75.
- B 23,20.
- C 29,00.
- D 26,10.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Phương pháp :
PTHH C4H10 → CH4 + C3H6
C3H6 + Br2 → C3H6Br2
Hỗn hợp B gồm C3H6 dư và CH4
,
Bảo toàn khối lượng : m C4H10 = m hh khí B + m anken
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn Giải :
n Br = 0.25 mol => n C3H6 = 0.25 => m C3H6 = 10.5 g
n hh B = 0.5 mol , = 15,6 . 2 = 31.2
→ m hh b = 31,2 . 0,5 = 15.6
→ m C4H10 = m hh khí B + m anken = 10.5 + 15.6 = 26.1 g
Đáp án D
Câu hỏi 20 :
Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X, thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là :
- A C6H14.
- B C3H8.
- C C4H10.
- D C5H12.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
PTHH : CnH2n+2 → CxH2x+2 + CyH2y
CxH2x+2 → CaH2a+2 + CbH2b
Xảy ra 2 phản ứng . Sau pkhi phản ứng xảy ra ta thu được 1 ankan và 2 anken mới
,
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn Giải :
= 12 . 2 = 24
Coi số mol ban đầu là 1 mol => số mol hỗn hợp Y là 3 mol
→ m hh = 3 . 24 = 72 => m anken = 72
→ M ankan = 72 ( vì 1 mol ) => ankan là C5H12
Đáp án D
Câu hỏi 21 :
Khi crackinh hoàn toàn một ankan X, thu được hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 14,5. Công thức phân tử của X là (biết số mol sản phẩm bằng 2 lần số mol ankan phản ứng):
- A C6H14.
- B C3H8.
- C C4H10.
- D C5H12
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Phương pháp :
PTHH : CnH2n+2 → CxH2x+2 + CyH2y
,
Bảo toàn khối lượng m X = m Y
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn Giải :
Gọi n ankan = a mol => n hỗn hợp Y = 2 a mol
= 14,5 . 2 = 29 .
→ m hh = 29 . 2 a = 58 a
→ m X = 58 a => M X = 58
→ Ankan là C4H10
Đáp án C
Câu hỏi 22 :
Tiến hành cracking 0,12 mol C4H10 thu được hỗn hợp gồm 7 khí. Đem đốt cháy toàn bộ hỗn hợp khí thu được sản phẩm. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
- A 48
- B 28
- C 12
- D 34
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Phương pháp:
C4H10 $\mathop \to \limits^{C{\rm{r}}acking} $ hỗn hợp A gồm 7 khí ( CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H8, H2, C4H10 dư)$ \to C{O_2} \to CaC{{\rm{O}}_3}$
Bảo toàn nguyên tố C: ${n_{C({C_4}{H_{10}})}} = {n_{C(X)}} = {n_{C(C{O_2})}} = {n_{C(CaC{{\rm{O}}_3})}}$ => nCaCO3
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải:
C4H10 $\mathop \to \limits^{C{\rm{r}}acking} $ hỗn hợp A gồm 7 khí ( CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H8, H2, C4H10 dư)$ \to C{O_2} \to CaC{{\rm{O}}_3}$
Bảo toàn nguyên tố C: ${n_{C({C_4}{H_{10}})}} = {n_{C(X)}} = {n_{C(C{O_2})}} = {n_{C(CaC{{\rm{O}}_3})}}$ => nCaCO3 = 0,12.4=0,48mol
=> m=0,48.100=48 gam => chọn A
Câu hỏi 23 :
Cracking 30 lít C4H10 thu được 42 lít hỗn hợp khí A (7 khí). Cho A qua dung dịch nước brom dư khí bay ra loại bỏ H2 thu được 3 hidrocacbon khối lượng phân tử giảm dần. Đốt cháy lần lượt 3 hidrocacbon này thu được CO2 có tỉ lệ 36: 9:1. %V của CH4 trong A là
- A
4,8%
- B
14%
- C
4%
- D 19%
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
C4H10 → CH4 + C3H6
x x x
C4H10 → C2H6 + C2H4
y y y
C4H10 → C4H8 + H2
z z z
C4H10 dư: t
Vankan (bd) = x + y + z + t = 30 (1)
=> Vankan(p/u) = VA - Vankan bđ => x + y + z = 42 - 30 = 12 (2)
Lấy (1) - (2) được t = 18
A + dd Brom Khí thoát ra gồm: C4H10 dư (18 lít); C2H6 (y); CH4 (x) và H2
Sau khi loại bỏ H2 thu được 3 hidrocacbon có khối lượng phân tử giảm dần: C4H10 dư (18 lít); C2H6 (y); CH4 (x)
C4H10 → 4CO2 C2H6 → 2CO2 CH4 → CO2
18 → 72 y → 2y x → x
Theo đề bài, CO2 thu được có tỉ lệ 36 : 9 : 1 => 72 : 2y : x = 36 : 9 : 1
=> y = 9, x = 2
=> %V CH4 trong A = \(\frac{2}{{42}}.100\% \) = 4,8%
Đáp án A
Câu hỏi 24 :
Đốt cháy hoàn toàn 2 ankan đồng đẳng kế tiếp trong 22,4 lít O2 dư thu được sản phẩm. Cho sản phẩm qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện 50 gam kết tủa và 2,24 lít khí bay ra khỏi bình (đktc). Công thức phân tử 2 hidrocacbon ?
- A
C2H6, C3H8
- B
C4H10, C5H12
- C
CH4, C2H6
- D
C3H8,C4H10
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Phương pháp:
Khí bay ra khỏi bình là khí Oxi dư => Voxi (p/u) =Voxi ban đầu -Voxi dư =>${n_{{O_2}(p/u)}}$
${n_{CaC{{\rm{O}}_3}}} = {n_{C{O_2}}}$
${C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 2}} + (\frac{{3\overline n + 1}}{2}){O_2} \to \overline n C{O_2} + (\overline n + 1){H_2}O$
=>${n_{{O_2}}} = (\frac{{3\overline n + 1}}{{2\overline n }}).{n_{C{O_2}}} \to \overline n $
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải:
Khí bay ra khỏi bình là khí Oxi dư => Voxi (p/u) =22,4-2,24=20,16 lít
${n_{{O_2}(p/u)}} = 20,16:22,4 = 0,9mol$
${n_{CaC{{\rm{O}}_3}}} = {n_{C{O_2}}} = \frac{{50}}{{100}} = 0,5mol$
${C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 2}} + (\frac{{3\overline n + 1}}{2}){O_2} \to \overline n C{O_2} + (\overline n + 1){H_2}O$
0,9 $0,5$
=>$0,9\overline n = (\frac{{3\overline n + 1}}{2}).0,5 \to \overline n = \frac{5}{3}$ => CH4, C2H6 => chọn C
Câu hỏi 25 :
Cracking 8,8 gam C3H8 thu được hỗn hợp A ( H2, CH4, C2H4, C3H6, C3H8 dư) Hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp A.
- A 25
- B 23,16
- C 30
- D 26
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Phương pháp:
=> ${M_A}$
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải:
${n_{{C_3}{H_8}(b{\rm{d}})}} = \frac{{8,8}}{{44}} = 0,2mol$
${H_{p/u}} = \frac{{{n_{{C_3}{H_8}(p/u)}}}}{{{n_{{C_3}{H_8}(b{\rm{d}})}}}}.100 = 90$
=> ${n_{{C_3}{H_8}(p/u)}}$=0,9.0,2=0,18 mol
=> ${M_A} = \frac{{8,8}}{{0,38}} = 23,16$ => chọn B
Câu hỏi 26 :
Crackinh C4H10 sinh ra 35 mol hỗn hợp A gồm 7 chất khí. Cho A qua nước brom dư còn 20 mol. Nếu đốt cháy hoàn toàn A thu được 80 mol CO2. Hiệu suất phản ứng cracking là
- A
25%
- B
75%
- C
50%
- D
40%
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Phương pháp:
C4H10 $\mathop \to \limits^{C{\rm{r}}acking} $ hỗn hợp A( CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H8, H2, C4H10 dư)
Hỗn hợp A$\mathop \to \limits^{{\rm{dd}}\,b{\rm{r}}om} $ hỗn hợp còn lại(CH4, C2H6,H2, C4H10 dư)
=> ${n_{{C_4}{H_{10}}\,(p/u{\rm{)}}}}$= nhỗn hợp A - nkhí còn lại
Đốt cháy hỗn hợp A thu được lượng CO2 tạo ra bằng khi đốt cháy C4H10 ban đầu
=> ${n_{{C_4}{H_{10}}\,(b{\rm{d)}}}}$=> Hp/u
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải:
C4H10 $\mathop \to \limits^{C{\rm{r}}acking} $ hỗn hợp A( CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H8, H2, C4H10 dư)
Hỗn hợp A$\mathop \to \limits^{{\rm{dd}}\,b{\rm{r}}om} $ hỗn hợp còn lại(CH4, C2H6,H2, C4H10 dư)
C4H10 $\mathop \to \limits_{{t^0},xt}^{Cracking} $ CH4 + C3H6
x x x
C4H10 $\mathop \to \limits_{{t^0},xt}^{Cracking} $ C2H6 + C2H4
y y y
C4H10 $\mathop \to \limits_{{t^0},xt}^{Cracking} $ C4H8 + H2
z z z
C4H10 dư t
nhỗn hợp A = 2x + 2y +2z+t =35 mol
nkhí còn lại = x+y+z+t = 20 mol = ${n_{{C_4}{H_{10}}\,\,\,(b{\rm{d)}}}}$
=> ${n_{{C_4}{H_{10}}\,(p/u{\rm{)}}}}$= x+y+z= 35-20=15mol
Đốt cháy hỗn hợp A thu được lượng CO2 tạo ra bằng khi đốt cháy C4H10 ban đầu
C4H10 $ \to $ 4CO2
20mol 80mol
=> Hp/u= $\frac{{{n_{{C_4}{H_{10}}(p/u)}}}}{{{n_{{C_4}{H_{10}}(b{\rm{d}})}}}}.100 = \frac{{15}}{{20}}.100 = 75\% $ => chọn B
Câu hỏi 27 :
Cracking hoàn toàn V lít C4H10 với xúc tác thích hợp, sau phản ứng thu được (V + 2,24) lít hỗn hợp khí X không chứa C4H10. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 2V lít C4H10 thì thu được bao nhiêu lít CO2 ở đktc:
- A 4,48 lít.
- B 8,96 lít.
- C 13,44 lít.
- D 17,92 lít.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Đáp án D
Câu hỏi 28 :
Cracking 5,8 gam C4H10, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 5 chất hữu cơ. Đốt cháy toàn bộ Y thu được hỗn hợp sản phẩm cháy Z. Hấp thụ toàn bộ Z vào dung dịch nước vôi trong dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là:
- A 100 gam.
- B 26,6 gam.
- C 126,6 gam.
- D 73,4 gam.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đáp án B
Câu hỏi 29 :
Khi tiến hành cracking 22,4 lít (đktc) khí C4H10 thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y lần lượt là
- A 176 gam và 90 gam.
- B 176 gam và 180 gam.
- C 44 gam và 18 gam.
- D 44 gam và 72 gam.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
nC4H10(ĐKTC) = 22,4 : 22,4 = 1 (mol)
Đốt cháy hỗn hợp X cũng là đốt cháy C4H10 ban đầu
BTNT C: nCO2 = 4nC4H10 = 4 (mol) => mCO2 = ?
BTNT H: nH2O = 5nC4H10 = 5 (mol) => mH2O = ?
Lời giải chi tiết:
nC4H10(ĐKTC) = 22,4 : 22,4 = 1 (mol)
Đốt cháy hỗn hợp X cũng là đốt cháy C4H10 ban đầu
BTNT C: nCO2 = 4nC4H10 = 4 (mol) => mCO2 = 4.44 = 176 (g) = x
BTNT H: nH2O = 5nC4H10 = 5 (mol) => mH2O = 5.18 = 90 (g) = y
Đáp án A
Câu hỏi 30 :
Thực hiện phản ứng cracking x mol butan thu được hỗn hợp X gồm 5 chất đều là hidrocacbon với hiệu suất phản ứng là 75%. Cho X đi qua bình đượng dung dịch Br2 dư sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y. Đối cháy hết Y bằng khí O2 thu được CO2 và 3,05x mol H2O. Phần trăm khối lượng CH4 trong Y bằng?
- A 23,45%
- B 26,06%
- C 30,00%
- D 29,32%
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
(1) nCH4 + nC2H6 = nC4H10 pư
→ y + z = 0,75
(2) Bảo toàn H cho phản ứng đốt Y:
→ nH2O = 2nCH4 + 3nC2H6 + 5nC4H10 dư
→ 2y + 3z + 0,25.5 = 3,05
Giải hệ được y = 0,45 và z = 0,3
→ %mCH4(Y) = \(\frac{{0,45.16}}{{0,45.16 + 0,3.30 + 0,25.58}}.100\% \) = 23,45%
Đáp án A
Các bài khác cùng chuyên mục
- 30 bài tập vận dụng về cracking ankan có lời giải
- 30 câu hỏi lý thuyết về mở đầu hợp chất hữu cơ có lời giải
- 20 câu hỏi lý thuyết về mở đầu hợp chất hữu cơ có lời giải (phần 2)
- 15 câu hỏi lý thuyết về phản ứng hữu cơ có lời giải
- 30 câu hỏi ôn tập về công thức phân tử hợp chất hữu cơ có lời giải (phần 2)
- 30 bài tập vận dụng về cracking ankan có lời giải
- 15 câu hỏi lý thuyết về phản ứng hữu cơ có lời giải
- 30 câu hỏi ôn tập về công thức phân tử hợp chất hữu cơ có lời giải (phần 2)
- 30 câu hỏi ôn tập về công thức phân tử hợp chất hữu cơ có lời giải (phần 1)
- 10 bài tập vận dụng cao về công thức phân tử hợp chất hữu cơ có lời giải