30 bài tập phương trình bậc hai với hệ số thực mức độ nhận biết
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Các nghiệm của phương trình: \({{z}^{2}}-(3-i)z+4-3i=0\) là:
- A \(z=2+i;z=1-2i\)
- B \(z=1+3i;z=1-2i\)
- C \(z=5+i;z=1-2i\)
- D \(z=2+i;z=3+5i\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Phương pháp giải phương trình bậc hai trên tập số phức: \(a{{x}^{2}}+bx+c=0\left( a\ne 0,a,b,c\in C \right)\)
- Tính \(\Delta ={{b}^{2}}-4ac\).
- Tìm một căn bậc hai của \(\Delta \).
- Áp dụng công thức nghiệm \({{x}_{1,2}}=\frac{-b\pm \sqrt{\Delta }}{2a}\).
Lời giải chi tiết:
Phương trình: \({{z}^{2}}-(3-i)z+4-3i=0\)
Có: \(\Delta ={{\left( 3-i \right)}^{2}}-4(4-3i)=9-6i+{{i}^{2}}-16+12i\)
\(=-8+6i=1+2.3i+9{{i}^{2}}={{\left( 1+3i \right)}^{2}}\)
\(\Rightarrow \sqrt{\Delta }=\sqrt{{{\left( 1+3i \right)}^{2}}}=\left| 1+3i \right|\)
Phương trình có \(2\) nghiệm là: \({{z}_{1}}=\frac{3-i-1-3i}{2}=1-2i\);\({{z}_{2}}=\frac{3-i+1+3i}{2}=2+i\)
Chọn A
Câu hỏi 2 :
Các nghiệm \({{z}_{1}}=\frac{-1-5i\sqrt{5}}{3};{{z}_{2}}=\frac{-1+5i\sqrt{5}}{3}\) là nghiệm của phương trình nào sau đây:
- A \({{z}^{2}}-2z+9=0\)
- B \(3{{z}^{2}}+2z+42=0\)
- C \({{z}^{2}}+2z+27=0\)
- D \(2{{z}^{2}}+3z+4=0\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Nếu có \({{z}_{1}}+{{z}_{2}}=S;{{z}_{1}}.{{z}_{2}}=P\) thì \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\) là nghiệm của phương trình bậc hai \({{z}^{2}}-Sz+P=0\).
Lời giải chi tiết:
Ta có: \({{z}_{1}}+{{z}_{2}}=\frac{-1-5i\sqrt{5}}{3}+\frac{-1+5i\sqrt{5}}{3}=\frac{-2}{3}\)
\({{z}_{1}}.{{z}_{2}}=\frac{-1-5i\sqrt{5}}{3}.\frac{-1+5i\sqrt{5}}{3}=\frac{126}{9}=\frac{42}{3}\)
\(\Rightarrow {{z}_{1}};{{z}_{2}}\) là các nghiệm của phương trình: \({{z}^{2}}+\frac{2}{3}z+\frac{42}{3}=0\Leftrightarrow 3{{z}^{2}}+2z+42=0\)
Chọn B
Câu hỏi 3 :
Nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình \({{z}^{2}}-z+4=0\) là
- A
\(\frac{1}{2}-\frac{\sqrt{15}}{2}i.\)
- B
\(-\frac{1}{2}+\frac{\sqrt{15}}{2}i.\)
- C
\(\frac{1}{2}+\frac{\sqrt{15}}{2}i.\)
- D \(-\frac{1}{2}-\frac{\sqrt{15}}{2}i.\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Phương trình \(a{{z}^{2}}+bz+c=0\) có hai nghiệm phân biệt \({{z}_{1}}=\frac{-\,b+\delta }{2a};\,\,{{z}_{2}}=\frac{-\,b-\delta }{2a}\) với \(\delta \) là căn bậc hai của biệt thức \(\Delta ={{b}^{2}}-4ac.\)
Lời giải chi tiết:
Ta có \({{z}^{2}}-z+4=0\Leftrightarrow {{z}^{2}}-2.z.\frac{1}{2}+\frac{1}{4}=-\,\frac{15}{4}\Leftrightarrow {{\left( z-\frac{1}{2} \right)}^{2}}={{\left( \frac{i\sqrt{15}}{2} \right)}^{2}}\Rightarrow \left[ \begin{align} z=\frac{1}{2}+\frac{\sqrt{15}}{2}i \\ z=\frac{1}{2}-\frac{\sqrt{15}}{2}i \\ \end{align} \right..\)
Vậy số nghiệm phức có phần ảo dương là \(z=\frac{1}{2}+\frac{\sqrt{15}}{2}i.\)
Chọn C
Câu hỏi 4 :
Gọi \({{z}_{1}},\,\,{{z}_{2}}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({{z}^{2}}+2z+10=0.\) Tính giá trị của biểu thức \(A={{\left| {{z}_{1}} \right|}^{2}}+{{\left| {{z}_{2}} \right|}^{2}}.\)
- A 10
- B 19
- C 20
- D 17
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Giải phương trình phức bậc hai và tính môđun của từng số phức.
Lời giải chi tiết:
Ta có \({{z}^{2}}+2z+10=0\Leftrightarrow {{\left( z+1 \right)}^{2}}=-\,9\Leftrightarrow {{\left( z+1 \right)}^{2}}={{\left( 3i \right)}^{2}}\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & z=-\,1+3i \\ & z=-\,1-3i \\\end{align} \right..\)
Khi đó \(A={{\left| {{z}_{1}} \right|}^{2}}+{{\left| {{z}_{2}} \right|}^{2}}={{\left| -\,1+3i \right|}^{2}}+{{\left| -\,1-3i \right|}^{2}}=10+10=20.\)
Chọn C.
Câu hỏi 5 :
Kí hiệu \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({{z}^{2}}+z+1=0\). Giá trị của biểu thức \(P=z_{1}^{2}+z_{2}^{2}+{{z}_{1}}{{z}_{2}}\) bằng:
- A \(P=2\)
- B \(P=-1\)
- C \(P=0\)
- D \(P=1\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Sử dụng định lí Vi-et.
Lời giải chi tiết:
\({{z}_{1}},{{z}_{2}}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({{z}^{2}}+z+1=0\) nên theo định lí Vi-et ta có: \(\left\{ \begin{align} & {{z}_{1}}+{{z}_{2}}=-\frac{b}{a}=-1 \\ & {{z}_{1}}{{z}_{2}}=\frac{c}{a}=1 \\ \end{align} \right.\)
\(P=z_{1}^{2}+z_{2}^{2}+{{z}_{1}}{{z}_{2}}={{\left( {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right)}^{2}}-{{z}_{1}}{{z}_{2}}={{\left( -1 \right)}^{2}}-1=0\)
Chọn C
Câu hỏi 6 :
Tìm phần thực của số phức \(z_{1}^{2}+z_{2}^{2},\) biết rằng \({{z}_{1}},\,\,{{z}_{2}}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({{z}^{2}}-4z+5=0.\)
- A 4
- B 6
- C 8
- D 5
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Áp dụng định lí Vi-et của phương trình bậc hai.
Lời giải chi tiết:
Ta có \({{z}^{2}}-4z+5=0\Rightarrow \,\,\left\{ \begin{align} {{z}_{1}}+{{z}_{2}}=4 \\ {{z}_{1}}{{z}_{2}}=5 \\\end{align} \right.\Rightarrow \,\,z_{1}^{2}+z_{2}^{2}={{\left( {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right)}^{2}}2{{z}_{1}}{{z}_{2}}={{4}^{2}}-2.5=6.\)
Chọn B.
Câu hỏi 7 :
Nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình \({{z}^{2}}-z+1=0\) là \(z=a+bi,\,\,a,b\in R\). Tính \(a+\sqrt{3}b\)
- A 2
- B 1
- C -2
- D -1
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Tìm nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình \({{z}^{2}}-z+1=0\) bằng MTCT.
Lời giải chi tiết:
Sử dụng MTCT ta tính được nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình trên là \(z=\frac{1}{2}+\frac{\sqrt{3}}{2}i\Rightarrow \left\{ \begin{align} a=\frac{1}{2} \\ b=\frac{\sqrt{3}}{2} \\ \end{align} \right.\Rightarrow a+\sqrt{3}b=\frac{1}{2}+\frac{3}{2}=2\)
Chọn A.
Câu hỏi 8 :
Gọi \({{z}_{1}},\,\,{{z}_{2}}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({{z}^{2}}+6z+13=0\) trong đó \({{z}_{1}}\) là số phức có phần ảo âm. Tìm số phức \(\omega ={{z}_{1}}+2{{z}_{2}}.\)
- A \(\omega =9+2i.\)
- B \(\omega =-\,9+2i.\)
- C \(\omega =-\,9-2i.\)
- D \(\omega =9-2i.\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Giải phương trình bậc hai tìm nghiệm phức
Lời giải chi tiết:
Ta có \({{z}^{2}}+6z+13=0\Leftrightarrow {{z}^{2}}+6z+9=-4\Leftrightarrow {{\left( z+3 \right)}^{2}}={{\left( 2i \right)}^{2}}\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{z}_{1}}=-\,3-2i \\ & {{z}_{2}}=-\,3+2i \\ \end{align} \right..\)
Vậy \(\omega ={{z}_{1}}+2{{z}_{2}}=-2-2i+2\left( -3+2i \right)=-\,9+2i.\)
Chọn B
Câu hỏi 9 :
Cho \({{z}_{1}}\) và \({{z}_{2}}\) là hai nghiệm phức của phương trình \(2{{z}^{2}}+6z+5=0\), trong đó \({{z}_{2}}\) có phần ảo âm. Phần thực và phần ảo của số phức \({{z}_{1}}+3{{z}_{2}}\) lần lượt là
- A \(-\,6;\,\,1.\)
- B \(-\,1;\,\,-\,6.\)
- C \(-\,6;\,\,-\,1.\)
- D \(6;\,\,1.\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Bấm máy tính để giải phương trình phức hệ số thực
Lời giải chi tiết:
Ta có \(2{{z}^{2}}+6z+5=0\,\,\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{z}_{1}}=-\frac{3}{2}+\frac{1}{2}i \\ & {{z}_{2}}=-\frac{3}{2}-\frac{1}{2}i \\ \end{align} \right.\).
Vậy \({{z}_{1}}+3{{z}_{2}}=-\frac{3}{2}+\frac{1}{2}i+3\left( -\frac{3}{2}-\frac{1}{2}i \right)=-\,6-i.\)
Chọn C
Câu hỏi 10 :
Cho các số phức \({{z}_{1}}=3+2i,\,\,{{z}_{2}}=3-2i.\) Phương trình bậc hai có hai nghiệm \({{z}_{1}}\) và \({z_2}\) là
- A \({z^2} + 6z - 13 = 0.\)
- B \({z^2} + 6z + 13 = 0.\)
- C \({{z}^{2}}-6z+13=0.\)
- D \({z^2} - 6z - 13 = 0.\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Tính tổng và tích hai nghiệm, áp dụng Viet đảo để tìm phương trình bậc hai
Lời giải chi tiết:
Ta có \(\left\{ \begin{align} & {{z}_{1}}+{{z}_{2}}=3+2i+3-2i=6 \\ & {{z}_{1}}{{z}_{2}}=\left( 3+2i \right)\left( 3-2i \right)=9+4=13 \\\end{align} \right.\Rightarrow \,\,{{z}_{1}},\,\,{{z}_{2}}\) là nghiệm phương trình \({z^2} - 6z + 13 = 0.\)
Chọn C
Câu hỏi 11 :
Cho hai số phức \({z_1} = 2 + 3i,\,\,{z_2} = 3 - 2i\). Tích \({z_1}.{z_2}\) bằng
- A \(6 - 6i\).
- B \(5i\).
- C \(12 + 5i\).
- D \( - 5i\).
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
\({z_1} = 2 + 3i,\,\,{z_2} = 3 - 2i \Rightarrow {z_1}.{z_2} = \left( {2 + 3i} \right).\left( {3 - 2i} \right) = 6 - 4i + 9i - 6{i^2} = 6 - 4i + 9i + 6 = 12 + 5i\)
Chọn: C
Câu hỏi 12 :
Giải phương trình \({z^2} - 4z + 5 = 0\) trên tập số phức ta được các nghiệm:
- A \({z_1} = - 2 + i,\,\,{z_2} = - 2 - i\)
- B \({z_1} = 2 + i,\,\,{z_2} = 2 - i\)
- C \({z_1} = 4 + i,\,\,{z_2} = 4 - i\)
- D \({z_1} = - 4 + i,\,\,{z_2} = - 4 - i\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Sử dụng MTCT.
Lời giải chi tiết:
Sử dụng MTCT ta tính được :
Chọn B.
Câu hỏi 13 :
Phương trình bậc hai nào dưới đây nhận hai số phức \(2 + 3i\) và \(2 - 3i\) làm nghiệm?
- A \({z^2} + 4z + 13 = 0\)
- B \({z^2} + 4z + 3 = 0\)
- C \({z^2} - 4z + 13 = 0\)
- D \({z^2} - 4z + 3 = 0\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Sử dụng định lý: Nếu \(\left\{ \begin{array}{l}{z_1} + {z_2} = S\\{z_1}{z_2} = P\end{array} \right.\) thì \({z_1},{z_2}\) là nghiệm của phương trình \({z^2} - Sz + P = 0\).
Lời giải chi tiết:
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {2 - 3i} \right)\left( {2 + 3i} \right) = 13\\\left( {2 - 3i} \right) + \left( {2 + 3i} \right) = 4\end{array} \right.\).
Vậy hai số phức \(2 + 3i\) và \(2 - 3i\) là nghiệm của phương trình \({z^2} - 4z + 13 = 0\).
Chọn C.
Câu hỏi 14 :
Cho số phức z = 1 + 2i. Tìm tổng phần thực và phần ảo của số phức \(w = 2z + \overline z \).
- A 3
- B 5
- C 1
- D 2
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Sử dụng các công thức cộng trừ số phức, xác định số phức \(w\).
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}z = 1 + 2i \Rightarrow \overline z = 1 - 2i\\w = 2.z + \overline z = 2 + 4i + 1 - 2i = 3 + 2i \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\mathop{\rm Re}\nolimits} w = 3\\{\mathop{\rm Im}\nolimits} w = 2\end{array} \right.\end{array}\)
Tổng phần thực và phần ảo của \(w = 2z + \overline z \) là: \(3 + 2 = 5\)
Chọn B.
Câu hỏi 15 :
Cho số phức \(z = 1 - i\) . Biểu diễn số \({z^2}\) là điểm:
- A \(M\left( { - 2;0} \right)\)
- B \(M\left( {1;2} \right)\)
- C \(E\left( {2;0} \right)\)
- D \(N\left( {0; - 2} \right)\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Điểm biểu diễn của số phức \(z = a + bi,\,\,\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right)\) là điểm \(M\left( {a;b} \right)\).
Lời giải chi tiết:
\(z = 1 - i \Rightarrow {z^2} = {\left( {1 - i} \right)^2} = - 2i\), có điểm biểu diễn là: \(N\left( {0; - 2} \right)\).
Chọn: D
Câu hỏi 16 :
Điểm \(M\) trong hình vẽ biểu diễn số phức \(z.\) Chọn kết luận đúng về số phức \(\overline z .\)
- A \(\overline z = 3 + 5i\)
- B \(\overline z = - 3 + 5i\)
- C \(\overline z = 3 - 5i\)
- D \(\overline z = - 3 - 5i\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Cho số phức \(z = x + yi\;\;\left( {x,\;y \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow M\left( {x;\;y} \right)\) là điểm biểu diễn số phức \(z.\)
Cho số phức \(z = a + bi \Rightarrow \overline z = a - bi.\)
Lời giải chi tiết:
Ta thấy \(M\left( { - 3;\,5} \right)\) biểu diễn số phức \(z \Rightarrow z = - 3 + 5i \Rightarrow \overline z = - 3 - 5i.\)
Chọn D.
Câu hỏi 17 :
Phương trình nào dưới đây nhận được hai số phức \( - \sqrt 3 i\) và \(\sqrt 3 i\) là nghiệm?
- A \({z^2} + 5 = 0\).
- B \({z^2} + 3 = 0\).
- C \({z^2} + 9 = 0\).
- D \({z^2} + \sqrt 3 = 0\).
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Phương trình nhận được hai số phức \({z_1}\) và \({z_2}\) là nghiệm là \(\left( {z - {z_1}} \right)\left( {z - {z_2}} \right) = 0\).
Lời giải chi tiết:
Phương trình \(\left( {z - \sqrt 3 i} \right)\left( {z + \sqrt 3 i} \right) = 0 \Leftrightarrow {z^2} + 3 = 0\) nhận được hai số phức \( - \sqrt 3 i\) và \(\sqrt 3 i\) là nghiệm.
Chọn: B
Câu hỏi 18 :
Tập nghiệm của phương trình \({x^2} + 9 = 0\) trên tập số phức là:
- A \(\emptyset \).
- B \(\left\{ { - 3;3} \right\}\).
- C \(\left\{ {0;3} \right\}\).
- D \(\left\{ { - 3i;3i} \right\}\).
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Ta có: \({x^2} + 9 = 0 \Leftrightarrow {x^2} = - 9 \Leftrightarrow x = \pm 3i\)
Tập nghiệm của phương trình \({x^2} + 9 = 0\) trên tập số phức là: \(\left\{ { - 3i;3i} \right\}\).
Chọn: D
Câu hỏi 19 :
Tìm số phức \(z\) có phần ảo dương thỏa mãn \({z^2} - 2z + 10 = 0\).
- A \(z = 1 + 3i\)
- B \(z = - 1 + 3i\)
- C \(z = 2 + 6i\)
- D
\(z = - 2 + 6i\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Sử dụng MTCT giải phương trình và kết luận.
Lời giải chi tiết:
\({z^2} - 2z + 10 = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}z = 1 + 3i\\z = 1 - 3i\end{array} \right.\)
Vậy số phức \(z\) có phần ảo dương thỏa mãn \({z^2} - 2z + 10 = 0\) là \(z = 1 + 3i\).
Chọn A
Câu hỏi 20 :
Gọi \({z_1}\)và \({z_2}\) là hai nghiệm phức của phương trình \(2{z^2} - 3z + 12 = 0\). Khi đó \({z_1} + {z_2}\) bằng
- A \(\dfrac{3}{2}.\)
- B \( - \dfrac{3}{4}.\)
- C \( - \dfrac{3}{2}.\)
- D \(\dfrac{3}{4}.\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Sử dụng định lí Vi-ét.
Lời giải chi tiết:
Áp dụng định lí Vi-ét ta có: \({z_1} + {z_2} = \dfrac{3}{2}\).
Chọn A.
Câu hỏi 21 :
Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right)\) có hai nghiệm phức phân biệt khi và chỉ khi:
- A \(\left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\{b^2} - 4ac \ne 0\end{array} \right.\)
- B \(\left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\{b^2} - 4ac > 0\end{array} \right.\)
- C \(\left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\{b^2} - 4ac < 0\end{array} \right.\)
- D \({b^2} - 4ac > 0\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right)\) có hai nghiệm phức phân biệt khi và chỉ khi: \(\left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\{b^2} - 4ac < 0\end{array} \right.\)
Chọn C
Câu hỏi 22 :
Xét phương trình bậc hai \(a{z^2} + bz + c = 0\) trên tập \(\mathbb{C}\,\,\left( {a \ne 0,\,\,a,b,c \in \mathbb{R}} \right)\). Tìm điều kiện cần và đủ để phương trình có hai nghiệm \({z_1}\) và \({z_2}\) là hai số phức liên hợp với nhau.
- A \({b^2} - 4ac \ge 0\).
- B \({b^2} - 4ac > 0\).
- C \({b^2} - 4ac < 0\).
- D \({b^2} - 4ac \le 0\).
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Biện luận số nghiệm của phương trình bậc hai.
Lời giải chi tiết:
Điều kiện cần và đủ để phương trình có hai nghiệm \({z_1}\) và \({z_2}\) là hai số phức liên hợp với nhau là \({b^2} - 4ac \le 0\).
Chọn: D
Câu hỏi 23 :
Kí hiệu \({z_1},\,\,{z_2}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({z^2} - 3z + 3 = 0\). Giá trị của \({\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2}\) bằng:
- A \(2\sqrt 3 \)
- B \(2\sqrt 5 \)
- C \(6\)
- D \(4\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
+) Giải phương trình tìm \({z_1},\,\,{z_2}\).
+) \(z = a + bi \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \).
Lời giải chi tiết:
\({z^2} - 3z + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{z_1} = \dfrac{3}{2} + \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}i\\{z_2} = \dfrac{3}{2} - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}i\end{array} \right. \Rightarrow \left| {{z_1}^2} \right| = {\left| {{z_2}} \right|^2} = 3\).
Vậy \({\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2} = 6\)
Chọn C
Câu hỏi 24 :
Biết phương trình \({z^2} + az + b = 0,\,\,\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right)\) có một nghiệm là \(4 + 5i\), tìm nghiệm còn lại.
- A \( - 4 + 5i\).
- B \(3 + 2i\).
- C \(1 + 2i\)
- D \(4 - 5i\).
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Phương trình bậc hai có nghiệm phức thì có 2 nghiệm phức là liên hợp của nhau.
Lời giải chi tiết:
Phương trình \({z^2} + az + b = 0,\,\,\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right)\) có một nghiệm là \(4 + 5i \Rightarrow \) Nghiệm còn lại là \(4 - 5i\).
Chọn: D
Câu hỏi 25 :
Kí hiệu \({z_1},\,{z_2}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({z^2} - 6z + 25 = 0\). Giá trị của \(\left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right| + {z_1}.{z_2}\) bằng
- A 31.
- B 37.
- C 33.
- D 35.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Giải phương trình tìm \({z_1},\,\,{z_2}\).
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}{z^2} - 6z + 25 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{z_1} = 3 + 4i\\{z_2} = 3 - 4i\end{array} \right. \Rightarrow \left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| = 5\\ \Rightarrow \left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right| + {z_1}.{z_2} = 5 + 5 + \left( {3 + 4i} \right)\left( {3 - 4i} \right) = 10 + 25 = 35\end{array}\)
Chọn D.
Câu hỏi 26 :
Giải phương trình \({z^2} - 2z + 3 = 0\) trên tậ số phức ta được các nghiệm:
- A \({z_1} = 2 + \sqrt 2 i;\,\,{z_2} = 2 - \sqrt 2 i\)
- B \({z_1} = - 1 + \sqrt 2 i;\,\,{z_2} = - 1 - \sqrt 2 i\)
- C \({z_1} = - 2 + \sqrt 2 i;\,\,{z_2} = - 2 - \sqrt 2 i\)
- D \({z_1} = 1 + \sqrt 2 i;\,\,{z_2} = 1 - \sqrt 2 i\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Sử dụng máy tính bấm nghiệm của phương trình.
Lời giải chi tiết:
\({z^2} - 2z + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{z_1} = 1 + \sqrt 2 i\\{z_2} = 1 - \sqrt 2 i\end{array} \right..\)
Chọn D.
Câu hỏi 27 :
Gọi các số phức \({z_1};\,\,{z_2}\) là các nghiệm của phương trình \(3{z^2} - 2z + 12 = 0\). Giá trị biểu thức \(M = 2\left| {{z_1}} \right| - 3\left| {{z_2}} \right|\) bằng
- A \(2.\)
- B \( - 4.\)
- C \( - 2.\)
- D \( - 12.\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
- Giải phương trình bậc hai tìm hai nghiệm \({z_1},\,\,{z_2}\).
- Số phức \(z = a + bi\) có môđun \(\left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \). Tính \(\left| {{z_1}} \right|,\,\,\left| {{z_2}} \right|\).
- Thay vào tính giá trị biểu thức \(M\).
Lời giải chi tiết:
Phương trình \(3{z^2} - 2z + 12 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{z_1} = \dfrac{1}{3} + \dfrac{{\sqrt {35} }}{3}i\\{z_2} = \dfrac{1}{3} - \dfrac{{\sqrt {35} }}{3}i\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| = 2\).
Vậy \(M = 2\left| {{z_1}} \right| - 3\left| {{z_2}} \right| = 2.2 - 3.2 = - 2.\)
Chọn C.
Câu hỏi 28 :
Nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình \({z^2} - 2z + 5 = 0\) là:
- A \( - 1 + 2i.\)
- B \(1 - 2i.\)
- C \( - 1 - 2i.\)
- D \(1 + 2i.\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Tìm hai nghiệm phức của phương trình, sử dụng MTCT.
Lời giải chi tiết:
Phương trình \({z^2} - 2z + 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}z = 1 + 2i\\z = 1 - 2i\end{array} \right.\)
Vậy nghiệm phức có phần ảo dương là \(z = 1 + 2i.\)
Chọn D.
Câu hỏi 29 :
Hai nghiệm của phương trình \({z^2} + 4z + 13 = 0\) trên tập số phức là
- A \({z_1} = - 3 - 2i\) và \({z_2} = 3 + 2i\)
- B \({z_1} = - 2 - 3i\) và \({z_2} = - 2 + 3i\)
- C \({z_1} = 2 - 3i\) và \({z_2} = 2 + 3i\)
- D \({z_1} = - 3 - 2i\) và \({z_2} = - 3 + 2i\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Sử dụng máy tính để tìm nghiệm của phương trình.
Lời giải chi tiết:
\({z^2} + 4z + 13 = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{z_1} = - 2 - 3i\\{z_2} = - 2 + 3i\end{array} \right.\).
Chọn B.
Câu hỏi 30 :
Trong không gian Oxyz, khoảng cách từ điểm \(M\left( {2; - 3;0} \right)\) đến mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,x + 5y - 2z + 1 = 0\) bằng
- A \(\dfrac{{2\sqrt {30} }}{5}\)
- B \(12\)
- C \(\dfrac{{13}}{{\sqrt {30} }}\)
- D \(\sqrt {30} \)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Khoảng cách từ \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) đến mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,Ax + By + Cz + D = 0\) là
\(d\left( {M;\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {A{x_0} + B{y_0} + C{z_0} + D} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} }}\).
Lời giải chi tiết:
\(d\left( {M;\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {2 + 5\left( { - 3} \right) - 2.0 + 1} \right|}}{{\sqrt {1 + {5^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} }} = \dfrac{{2\sqrt {30} }}{5}.\)
Chọn A.
Tổng hợp các bài tập trắc nghiệm phương trình bậc hai với hệ số thực mức độ thông hiểu có đáp án và lời giải chi tiết
Tổng hợp các bài tập trắc nghiệm phương trình bậc hai với hệ số thực mức độ vận dụng, vận dụng cao có đáp án và lời giải chi tiết
Các bài khác cùng chuyên mục