20 bài tập cơ bản Hình thang, hình thang cân
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Góc kề cạnh bên của hình thang có số đo là \({70^0}\) . Góc kề còn lại của cạnh bên đó là:
- A \({70^0}\)
- B \({110^0}\)
- C \({140^0}\)
- D \({180^0}\)
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải chi tiết:
Có \(\widehat {ADC} = {70^0}\) như hình vẽ. Cần tính \(\widehat {DAB}\)
Ta có: \(AB//CD(gt)\) nên \(\widehat {jAD} = \widehat {ADC} = {70^0}\) ( hai góc so le trong)
Góc \(\widehat {jAD}\) và \(\widehat {DAB}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {DAB} = {180^0} - \widehat {jAD} = {180^0} - {70^0} = {110^0}\)
Chọn B.
Câu hỏi 2 :
Một hình thang có cặp góc đối là \({125^0}\) và \({75^0}\), cặp góc đối còn lại của hình thang đó là:
- A \({105^0};{55^0}\)
- B \({105^0};{45^0}\)
- C \({115^0};{55^0}\)
- D \({115^0};{65^0}\)
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải chi tiết:
Cách 1:
Tổng số đo cặp góc đối còn lại của hình thang là :
\({360^0} - \left( {{{125}^0} + {{75}^0}} \right) = {160^0}\)
Ta thấy \({105^0} + {55^0} = {160^0}\) . Do đó cặp góc đối còn lại của hình thang đó là \({105^0};{55^0}\) .
Chọn A.
Cách 2:
Vì \(AB//CD\) nên:
\(\widehat D + \widehat A = {180^0}\) (hai góc trong cùng phía)
\( \Rightarrow \widehat D = {180^0} - \widehat A = {180^0} - {125^0} = {55^0}\).
\(\widehat B + \widehat C = {180^0}\) (hai góc trong cùng phía)
\( \Rightarrow \widehat B = {180^0} - \widehat C = {180^0} - {75^0} = {105^0}\).
Chọn A.
Câu hỏi 3 :
Các góc của tứ giác có thể là:
- A 4 góc nhọn
- B 4 góc tù
- C 4 góc vuông
- D 1 góc vuông, 3 góc nhọn
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Tổng các góc trong 1 tứ giác bằng \(360^0\).
Các góc của tứ giác có thể là 4 góc vuông vì khi đó tổng các góc của tứ giác này bằng \(360^0\) .
Các trường hợp còn lại không thỏa mãn định lí tổng các góc trong tam giác.
Chọn C.
Câu hỏi 4 :
Cho tứ giác ABCD, trong đó \(\widehat{A\,\,}+\widehat{B\,\,}=140{}^\circ \) .Tổng \(\widehat{C\,\,}+\widehat{D\,\,}=?\)
- A \(220{}^\circ \)
- B \(200{}^\circ \)
- C \(160{}^\circ \)
- D \(150{}^\circ \)
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn:
Trong tứ giác ABCD có:
\(\widehat{\,C\,\,}+\widehat{\,D\,\,}=360{}^\circ -\left( \widehat{A\,\,}+\widehat{\,B\,\,} \right)=360{}^\circ -140{}^\circ =220{}^\circ \)
Chọn A
Câu hỏi 5 :
Chọn câu đúng nhất trong các câu sau khi định nghĩa tứ giác ABCD:
- A Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD,DA
- B Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD,DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- C Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD,DA, trong đó hai đoạn thẳng kề một đỉnh song song với nhau.
- D Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD,DA và 4 góc tại đỉnh bằng nhau.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn:
Theo định nghĩa: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Chọn B.
Câu hỏi 6 :
Cho hình thang \(ABCD\) có \(\widehat A = {60^0};\widehat B = {60^0};\widehat C = {120^0}\) . Số đo góc \(D\) bằng:
- A \({100^0}\)
- B \({130^0}\)
- C \({120^0}\)
- D \({110^0}\)
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải chi tiết
Xét hình thang \(ABCD\) có \(\widehat A = \widehat B = {60^0}\) nên \(ABCD\) là hình thang cân.
Do đó \(\widehat D = \widehat C = {120^0}\)
Chọn C
Câu hỏi 7 :
Cho hình thang cân \(ABCD(AB//CD)\). Cho \(\widehat A = {120^0 }\) thì
- A \(\widehat B = {120^0}\)
- B \(\widehat B = {60^0}\)
- C \(\widehat D = {120^0}\)
- D Ba câu trên đều sai
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải chi tiết
Do \(ABCD\) là hình thang cân có đáy \(AB\) nên
\(\widehat{A}=\widehat{B}={{120}^{0}}\) .
Vậy \(\widehat{B}={{120}^{0}}\)
Chọn A
Câu hỏi 8 :
Tứ giác có 2 cạnh đối song song và 2 đường chéo bằng nhau là:
- A Hình thang
- B Hình thang cân
- C Hình bình hành
- D Hình thoi
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Lời giải chi tiết:
Tứ giác có 2 cạnh đối song song là hình thang. Lại thêm có 2 đường chéo bằng nhau nên tứ giác đó là hình thang cân.
Chọn B
Câu hỏi 9 :
Tổng các góc của hình thang cân là bao nhiêu:
- A \(180^\circ \)
- B \(360^\circ \)
- C \(90^\circ \)
- D \(720^\circ \)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Áp dụng định lý: Tổng bốn góc của một tứ giác bằng \(360^\circ .\)
Lời giải chi tiết:
Tổng các góc của một hình thang cân là \({360^0}.\)
Chọn B.
Câu hỏi 10 :
Nếu một hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau, 2 đường chéo bằng nhau thì đó là:
- A Hình bình hành
- B Hình thang cân
- C Hình chữ nhật
- D Hình vuông
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất: Trong hình thang cân có 2 cạnh bên bằng nhau, 2 đường chéo bằng nhau
Lời giải chi tiết:
Nếu hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau và 2 đường chéo bằng nhau thì thì hình thang đó là hình thang cân. (dhnb)
Chọn B.
Câu hỏi 11 :
Số đo các góc của hình thang \(ABCD\) theo tỉ lệ: \(\hat A:\hat B:\hat C:\hat D = 4:3:2:1\). Số đo các góc theo thứ tự đó là:
- A \({120^0};{90^0};{60^0};{30^0}\)
- B \({140^0};{105^0};{70^0};{35^0}\)
- C \({144^0};{108^0};{72^0};{36^0}\)
- D Cả A, B, C đều sai
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải chi tiết:
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và tổng các góc của tứ giác ta có:
\(\dfrac{{\hat A}}{4} = \dfrac{{\hat B}}{3} = \dfrac{{\hat C}}{2} = \dfrac{{\hat D}}{1} = \dfrac{{\hat A + \hat B + \hat C + \hat D}}{{4 + 3 + 2 + 1}} = \dfrac{{{{360}^0}}}{{10}} = {36^0}\)
Do đó: \(\hat A = {144^0};\hat B = {108^0};\hat C = {72^0};\hat D = {36^0}\)
Chọn C.
Câu hỏi 12 :
Câu nào sau đây là đúng khi nói về hình thang:
- A Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
- B Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau
- C Hình thang là tứ giác có hai cạnh kề bằng nhau
- D Cả A, B, C đều sai
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải chi tiết:
Theo định nghĩa: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
Chọn A.
Câu hỏi 13 :
Hình thang \(ABCD\) có \(\hat D = {80^0},\hat B = {50^0},\hat C = {100^0}\) . Số đo góc \(\widehat A\) là:
- A \({140^0}\)
- B \({130^0}\)
- C \({70^0}\)
- D \({120^0}\)
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải chi tiết:
Trong hình thang \(ABCD\) có:
\(\hat A = {360^0} - \left( {\hat B + \hat C + \hat D} \right) = {360^0} - \left( {{{80}^0} + {{50}^0} + {{100}^0}} \right) = {130^0}\)
Chọn B.
Câu hỏi 14 :
Góc kề cạnh 1 bên hình thang có số đo 750, góc kề còn lại của cạnh bên đó là:
- A 850
- B 950
- C 1050
- D 1150
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Ta sử dụng tính chất của hình thang: Ta thấy góc A và D là hai góc trong cùng phía nên \(\widehat A + \widehat D = {180^0}\) từ đó ta suy ra số đo góc A.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\widehat A + \widehat D = {180^0}\)
\(\eqalign{ & \Rightarrow \widehat A = {180^0} - \widehat D \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {180^0} - {75^0} \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {105^0} \cr} \)
Chọn C
Câu hỏi 15 :
Số đo các góc của tứ giác ABCD theo tỉ lệ: \(\widehat{A\,\,}:\widehat{B\,\,}:\widehat{C\,\,}:\widehat{D\,\,}=4:3:2:1\) . Số đo các góc theo thứ tự đó là:
- A \(120{}^\circ ;90{}^\circ ;60{}^\circ ;30{}^\circ \)
- B \(140{}^\circ ;105{}^\circ ;70{}^\circ ;35{}^\circ \)
- C \(144{}^\circ ;108{}^\circ ;72{}^\circ ;36{}^\circ \)
- D Cả A, B, C đều sai
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn: Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và tổng các góc của tứ giác ta có:
\(\frac{\widehat{A\,\,}}{4}=\frac{\widehat{B\,}}{3}=\frac{\widehat{C\,}}{2}=\frac{\widehat{D\,\,}}{1}=\frac{\widehat{A\,\,}+\widehat{B\,}+\widehat{C\,\,}+\widehat{D\,\,}}{4+3+2+1}=\frac{360{}^\circ }{10}=36{}^\circ \)
Do đó: \(\widehat{A\,\,}=144{}^\circ ;\,\,\widehat{B\,\,}=108{}^\circ ;\,\,\widehat{C\,\,}=72{}^\circ ;\,\,\widehat{D\,\,}=36{}^\circ \)
Chọn C
Câu hỏi 16 :
Tứ giác ABCD có \(\widehat{A\,\,}=65{}^\circ ~;\,\,\widehat{B\,\,}=117{}^\circ ;\,\,\widehat{C}=71{}^\circ \) . Khi đó \(\widehat{D\,\,}=?\)
- A \(119{}^\circ \)
- B \(107{}^\circ \)
- C \(63{}^\circ \)
- D \(126{}^\circ \)
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn:
Trong tứ giác ABCD có: \(\widehat{D\,\,}=360{}^\circ -\left( \widehat{A\,\,}+\widehat{B\,\,}+\widehat{C\,\,} \right)=360{}^\circ -\left( 65{}^\circ +117{}^\circ +71{}^\circ \right)=107{}^\circ \)
Chọn B
Câu hỏi 17 :
Cho tứ giác ABCD, có\(\hat A = {80^0},\hat B = {120^0},\hat D = {50^0},\) Số đo \(\hat C\) là:
- A \({100^0}\)
- B \({105^0}\)
- C \({110^0}\)
- D \({115^0}\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất tổng các góc của một tứ giác bằng \({360^0}\)
Lời giải chi tiết:
Xét tứ giác ABCD ta có:\(\hat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = {360^0}\)
\(\eqalign{& \Rightarrow \widehat C = {360^0} - \left( {\hat A + \widehat B + \widehat D} \right) \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {360^0} - \left( {{{80}^0} + {{120}^0} + {{50}^0}} \right) \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {360^0} - {250^0} = {110^0}. \cr} \)
Chọn C
Câu hỏi 18 :
Chọn phương án đúng:
- A Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một cạnh bên bằng nhau
- B Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau
- C Hình thang cân là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau
- D Hình thang cân là hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Áp dụng định nghĩa: Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
+) Đáp án A sai vì Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau.
\( \Rightarrow \) Đáp án B đúng.
Chọn B.
Câu hỏi 19 :
Nếu hình thang có 2 cạnh bên song song thì:
- A 2 cạnh bên bằng nhau
- B 2 cạnh đáy bằng nhau
- C 2 cạnh bên bằng nhau và 2 cạnh đáy bằng nhau
- D Cả 3 câu trên đều sai
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất: hình thang có 2 cạnh bên song song thì 2 cạnh bên bằng nhau và 2 cạnh đáy bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Nếu hình thang có 2 cạnh bên song song thì 2 cạnh bên bằng nhau và 2 cạnh đáy bằng nhau.
Chọn C.
Câu hỏi 20 :
Cho hình thang cân ABCD có AB //CD, O là giao điểm của AC và BD. Chứng minh rằng OA = OB, OC = OD.
Phương pháp giải:
Áp dụng các dấu hiệu nhận biết của hình thang cân:
+ Có 2 góc kề một đáy bằng nhau \(\left( {\angle {\rm{DAB}} = \angle {\rm{ABC}}} \right)\)
+ Có 2 đường chéo bằng nhau \(\left( {AD = BC} \right)\)
Lời giải chi tiết:
Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta BAC\) ta có:
\(\begin{array}{l}AB\,\,chung\\AD = BC\,\,\,\left( {tc} \right)\\BD = AC\,\,\left( {tc} \right)\\ \Rightarrow \Delta ABD = \Delta BAC\,\,\,\left( {c - c - c} \right)\end{array}\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\angle ADB = \angle ACB\\\angle ABD = \angle BAC\end{array} \right.\) (các cặp góc tương ứng).
Xét \(\Delta AOB\) ta có: \(\angle ABD = \angle BAD\,\,\,\left( {cmt} \right)\) hay \(\angle ABO = \angle BAO\)
\( \Rightarrow \Delta ABO\) cân tại \(O\) (định nghĩa).
\( \Rightarrow AO = OB\) (tính chất).
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}AC = AO + OC\\BD = BO + OD\end{array} \right.\)
Mà \(BD = AC\) (hai đường chéo của hình thang cân)
\( \Rightarrow OD = OC\) (theo tính chất bắc cầu).
- 15 bài tập tổng hợp Ôn tập chương 2: Phân thức đại số
- 15 bài tập tổng hợp Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức
- 10 bài tập tổng hợp Phép nhân và phép chia các phân thức đại số
- 10 bài tập tổng hợp Phép cộng và phép trừ các phân thức đại số
- 10 bài tập tổng hợp Qui đồng mẫu thức nhiều phân thức