15 bài tập tổng hợp về Rút gọn phân thức
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Rút gọn phân thức \(\dfrac{{16{x^2}y(x + y)}}{{12xy(x + y)}}\) ta được kết quả là:
- A \(\dfrac{4}{3}xy\)
- B \(\dfrac{4}{3}x\)
- C \(\dfrac{4}{3}(x + y)\)
- D \(\dfrac{4}{3}x(x + y)\)
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải chi tiết:
\(\dfrac{{16{x^2}y(x + y)}}{{12xy(x + y)}} = \dfrac{{16x.xy(x + y)}}{{12xy(x + y)}} = \dfrac{{4x}}{3}\).
Chọn B.
Câu hỏi 2 :
Rút gọn phân thức \(\dfrac{{54{{(x - 3)}^3}}}{{63{{(3 - x)}^2}}}\) được kết quả là:
- A \(\dfrac{6}{7}(x - 3)\)
- B \(\dfrac{{ - 6}}{7}(x - 3)\)
- C \(\dfrac{6}{7}(3 - x)\)
- D \(\dfrac{6}{7}{(x - 3)^2}\)
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải chi tiết:
\(\dfrac{{54{{(x - 3)}^3}}}{{63{{(3 - x)}^2}}} = \dfrac{{54{{(x - 3)}^3}}}{{63{{(x - 3)}^2}}} = \dfrac{6}{7}(x - 3)\)
Chọn A.
Câu hỏi 3 :
Rút gọn biểu thức \(A = {{\left( {9{x^2} + 12x + 4} \right).\left( {3x - 2} \right)} \over {\left( {3x + 2} \right)}}\)
- A \(3x – 2\)
- B \(3x + 2\)
- C \(9{x^2} – 4\)
- D Đáp án khác.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
- Kết hợp các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử và thực hiện phép tính chia để thu được biểu thức rút gọn.
Lời giải chi tiết:
\(A = {{\left( {9{x^2} + 12x + 4} \right).\left( {3x - 2} \right)} \over {\left( {3x + 2} \right)}} = {{\left( {{{\left( {3x} \right)}^2} + 2.3x.2 + {2^2}} \right)\left( {3x - 2} \right)} \over {\left( {3x + 2} \right)}} = {{{{\left( {3x + 2} \right)}^2}\left( {3x - 2} \right)} \over {\left( {3x + 2} \right)}} = \left( {3x + 2} \right)\left( {3x - 2} \right) = 9{x^2} – 4\)
Câu hỏi 4 :
Rút gọn phân thức \(\dfrac{{5{x^2} - 10xy + 5{y^2}}}{{{x^2} - {y^2}}}\) được kết quả là:
- A \(\dfrac{{x - y}}{{5(x + y)}}\)
- B \(\dfrac{5}{{x + y}}\)
- C \(\dfrac{{5{{(x - y)}^2}}}{{x + y}}\)
- D \(\dfrac{{5(x - y)}}{{x + y}}\)
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải chi tiết:
\(\dfrac{{5{x^2} - 10xy + 5{y^2}}}{{{x^2} - {y^2}}} = \dfrac{{5({x^2} - 2xy + {y^2})}}{{(x - y)(x + y)}} = \dfrac{{5{{(x - y)}^2}}}{{(x - y)(x + y)}} = \dfrac{{5(x - y)}}{{x + y}}\)
Chọn D.
Câu hỏi 5 :
Rút gọn phân thức \(\dfrac{{{x^2} - 3xy}}{{21{y^2} - 7xy}}\) được kết quả là:
- A \(\dfrac{x}{{7y}}\)
- B \(\dfrac{{ - x}}{{7y}}\)
- C \(\dfrac{x}{{7y(x - 3y)}}\)
- D \(\dfrac{{ - x}}{{7y(x - 3y)}}\)
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải chi tiết:
\(\dfrac{{{x^2} - 3xy}}{{21{y^2} - 7xy}} = \dfrac{{x(x - 3y)}}{{7y(3y - x)}} = \dfrac{{x(x - 3y)}}{{ - 7y(x - 3y)}} = \dfrac{{ - x}}{{7y}}\).
Chọn B.
Câu hỏi 6 :
Rút gọn phân thức \(\dfrac{{{x^3} + 2{x^2} - 3x - 6}}{{{x^2} + x - 2}}\) được kết quả là:
- A \(\dfrac{{{x^2} - 3}}{{x - 1}}\)
- B \(\dfrac{{{x^2} + 3}}{{x - 1}}\)
- C \(\dfrac{{{x^2} - 3}}{{x + 1}}\)
- D \(\dfrac{{{x^2} + 3}}{{x + 1}}\)
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải chi tiết:
\(\dfrac{{{x^3} + 2{x^2} - 3x - 6}}{{{x^2} + x - 2}} = \dfrac{{({x^3} + 2{x^2}) - 3x - 6}}{{{x^2} - x + 2x - 2}} = \dfrac{{{x^2}(x + 2) - 3(x + 2)}}{{x(x - 1) + 2(x - 1)}} = \dfrac{{(x + 2)({x^2} - 3)}}{{(x - 1)(x + 2)}} = \dfrac{{{x^2} - 3}}{{x - 1}}\).
Chọn A.
Câu hỏi 7 :
Rút gọn phân thức \(\dfrac{{{x^3} - 1}}{{{x^2} - 2x + 1}}\) được kết quả là:
- A \(\dfrac{{{x^2} + x + 1}}{{x + 1}}\)
- B \(\dfrac{{{x^2} - x + 1}}{{x - 1}}\)
- C \(\dfrac{{{x^2} + x + 1}}{{x - 1}}\)
- D \(\dfrac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x - 1}}\)
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải chi tiết:
\(\dfrac{{{x^3} - 1}}{{{x^2} - 2x + 1}} = \dfrac{{(x - 1)({x^2} + x + 1)}}{{{{(x - 1)}^2}}} = \dfrac{{{x^2} + x + 1}}{{x - 1}}\).
Chọn C.
Câu hỏi 8 :
Đa thức thích hợp để điền vào chỗ trống trong đẳng thức \(\frac{{{x}^{3}}-8}{......}=\frac{{{x}^{2}}+2x+4}{3x}\) là:
- A \(3x(x-2)\)
- B \(x-2\)
- C \(3{{x}^{2}}(x-2)\)
- D \(3x{{(x-2)}^{2}}\)
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
\(\begin{align} & \frac{{{x}^{2}}+2x+4}{3x}=\frac{(x-2)({{x}^{2}}+2x+4)}{3x(x-2)}=\frac{{{x}^{3}}-8}{3x(x-2)} \\ & \Rightarrow \frac{{{x}^{3}}-8}{3x(x-2)}=\frac{{{x}^{3}}-8}{......} \\\end{align}\)
Vậy đa thức cần tìm là \(3x(x-2)\).
Chọn A.
Câu hỏi 9 :
Rút gọn các phân thức \(\frac{{2x + 6}}{{(x + 3)(x - 2)}}\)ta được kết quả là:
- A \(\frac{2}{{x - 2}}\)
- B \(\frac{{2x}}{{x - 2}}\)
- C \(\frac{2}{{x - 3}}\)
- D đáp án khác
Đáp án: A
Phương pháp giải:
- Phân tích đa thức thành nhân tử.
- Rút gọn phân thức đại số.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\frac{{2x + 6}}{{(x + 3)(x - 2)}} = \frac{{2(x + 3)}}{{(x + 3)(x - 2)}} = \frac{2}{{x - 2}}.\)
Chọn A.
Câu hỏi 10 :
(2đ) Rút gọn các phân thức sau:
a) \(\dfrac{{5(x - y) - 3(y - x)}}{{10(x - y)}}\)
b) \(\dfrac{{{x^2} + 4x + 3}}{{2x + 6}}\)
c) \(\dfrac{{{y^2} - {x^2}}}{{{x^2} - 3xy + 2{y^2}}}\)
d) \(\dfrac{{2{x^3} - 7{x^2} - 12x + 45}}{{3{x^3} - 19{x^2} + 33x - 9}}\)
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải chi tiết:
a) \(\dfrac{{5(x - y) - 3(y - x)}}{{10(x - y)}} = \dfrac{{5(x - y) + 3(x - y)}}{{10(x - y)}} = \dfrac{{8(x - y)}}{{10(x - y)}} = \dfrac{4}{5}\)
b) \(\dfrac{{{x^2} + 4x + 3}}{{2x + 6}} = \dfrac{{{x^2} + x + 3x + 3}}{{2(x + 3)}} = \dfrac{{x(x + 1) + 3(x + 1)}}{{2(x + 3)}} = \dfrac{{(x + 1)(x + 3)}}{{2(x + 3)}} = \dfrac{{x + 1}}{2}\) .
c) \(\dfrac{{{y^2} - {x^2}}}{{{x^2} - 3xy + 2{y^2}}} = \dfrac{{(y - x)(y + x)}}{{{x^2} - xy - 2xy + 2{y^2}}} = \dfrac{{(x + y)(y - x)}}{{x(x - y) - 2y(x - y)}} = \dfrac{{ - (x + y)(x - y)}}{{(x - y)(x - 2y)}} = \dfrac{{ - (x + y)}}{{x - 2y}}.\)
d) \(\dfrac{{2{x^3} - 7{x^2} - 12x + 45}}{{3{x^3} - 19{x^2} + 33x - 9}} = \dfrac{{2{x^3} + 5{x^2} - 12{x^2} - 30x + 18x + 45}}{{3{x^3} - {x^2} - 18{x^2} + 6x + 27x - 9}} = \dfrac{{{x^2}(2x + 5) - 6x(2x + 5) + 9(2x + 5)}}{{{x^2}(3x - 1) - 6x(3x - 1) + 9(3x - 1)}}\)
\( = \dfrac{{(2x + 5)({x^2} - 6x + 9)}}{{(3x - 1)({x^2} - 6x + 9)}} = \dfrac{{2x + 5}}{{3x - 1}}.\)
Câu hỏi 11 :
(1,5đ) Rút gọn các phân thức sau:
a) \(A = \dfrac{{3\left| {x - 2} \right| - 5\left| {x - 6} \right|}}{{4{x^2} - 36{\text{x}} + 81}}\) với \(2 < x < 6\).
b) \(B = \dfrac{{x|x - 2|}}{{{x^3} - 5{x^2} + 6x}}\)
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải chi tiết:
a) \(A = \dfrac{{3\left| {x - 2} \right| - 5\left| {x - 6} \right|}}{{4{x^2} - 36{\text{x}} + 81}}\) với \(2 < x < 6\).
Với \(2 < x < 6 \Rightarrow x - 2 > 0\) và \(x - 6 < 0.\)
\( \Rightarrow |x - 2| = x - 2\) và \(|x - 6| = 6 - x.\)
\(A = \dfrac{{3\left| {x - 2} \right| - 5\left| {x - 6} \right|}}{{4{x^2} - 36{\text{x}} + 81}} = \dfrac{{3(x - 2) - 5(6 - x)}}{{{{(2x - 9)}^2}}} = \dfrac{{3x - 6 - 30 + 5x}}{{{{(2x - 9)}^2}}} = \dfrac{{8x - 36}}{{{{(2x - 9)}^2}}} = \dfrac{{4(2x - 9)}}{{{{(2x - 9)}^2}}} = \dfrac{4}{{2x - 9}}.\)
b) \(B = \dfrac{{x|x - 2|}}{{{x^3} - 5{x^2} + 6x}} = \dfrac{{x|x - 2|}}{{x({x^2} - 5x + 6)}} = \dfrac{{x|x - 2|}}{{x({x^2} - 2x - 3x + 6)}} = \dfrac{{x|x - 2|}}{{x{\text{[}}x(x - 2) - 3(x - 2){\text{]}}}} = \dfrac{{x|x - 2|}}{{x(x - 2)(x - 3)}}\) .
Nếu \(x - 2 \geqslant 0 \Leftrightarrow x \geqslant 2\) thì \(|x - 2| = x - 2 \Rightarrow B = \dfrac{{x(x - 2)}}{{x(x - 2)(x - 3)}} = \dfrac{1}{{x - 3}}.\)
Nếu \(x - 2 < 0 \Leftrightarrow x < 2\) thì \(|x - 2| = 2 - x \Rightarrow B = \dfrac{{x(2 - x)}}{{x(x - 2)(x - 3)}} = \dfrac{{x(x - 2)}}{{x(x - 2)(3 - x)}} = \dfrac{1}{{3 - x}}.\)
Câu hỏi 12 :
(2đ) Rút gọn rồi tính giá trị các phân thức sau:
a) \(A = \dfrac{{(2{x^2} + 2x){{(x - 2)}^2}}}{{({x^3} - 4x)(x + 1)}}\) với \(x = \dfrac{1}{2}\)
b) \(B = \dfrac{{{x^3} - {x^2}y + x{y^2}}}{{{x^3} + {y^3}}}\) với \(x = - 5;\,\,y = 10.\)
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải chi tiết:
a) \(A = \dfrac{{(2{x^2} + 2x){{(x - 2)}^2}}}{{({x^3} - 4x)(x + 1)}}\) với \(x = \dfrac{1}{2}.\)
Ta có: \(A = \dfrac{{(2{x^2} + 2x){{(x - 2)}^2}}}{{({x^3} - 4x)(x + 1)}} = \dfrac{{2x(x + 1){{(x - 2)}^2}}}{{x({x^2} - 4)(x + 1)}} = \dfrac{{2x(x + 1){{(x - 2)}^2}}}{{x(x - 2)(x + 2)(x + 1)}} = \dfrac{{2(x - 2)}}{{x + 2}}.\)
Thay \(x = \dfrac{1}{2}\) vào biểu thức \(A\), ta được:
\(A = \dfrac{{2\left( {\dfrac{1}{2} - 2} \right)}}{{\dfrac{1}{2} + 2}} = \dfrac{{2.\left( {\dfrac{{ - 3}}{2}} \right)}}{{\dfrac{5}{2}}} = \dfrac{{ - 3}}{{\dfrac{5}{2}}} = \dfrac{{ - 6}}{5}.\)
b) \(B = \dfrac{{{x^3} - {x^2}y + x{y^2}}}{{{x^3} + {y^3}}}\) với \(x = - 5;\,\,y = 10.\)
Ta có: \(B = \dfrac{{{x^3} - {x^2}y + x{y^2}}}{{{x^3} + {y^3}}} = \dfrac{{x({x^2} - xy + {y^2})}}{{(x + y)({x^2} - xy + {y^2})}} = \dfrac{x}{{x + y}}.\)
Thay \(x = - 5;\,\,y = 10.\) vào biểu thức \(B\), ta được:
\(B = \dfrac{{ - 5}}{{ - 5 + 10}} = \dfrac{{ - 5}}{5} = - 1.\)
Câu hỏi 13 :
(1đ) Rút gọn phân thức sau: \(C = \dfrac{{{a^3} - {b^3} + {c^3} + 3abc}}{{{{(a + b)}^2} + {{(b + c)}^2} + {{(c - a)}^2}}}\).
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}{a^3} - {b^3} + {c^3} + 3abc = ({a^3} + {c^3} + 3{a^2}c + 3a{c^2}) - 3{a^2}c - 3a{c^2} + 3abc - {b^3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {(a + c)^3} - {b^3} - 3ac(a + c - b)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = (a + c - b)\left[ {{{(a + c)}^2} + b(a + c) + {b^2}} \right] - 3ac(a + c - b)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = (a + c - b)({a^2} + {b^2} + {c^2} + ab + bc - ac)\\{(a + b)^2} + {(b + c)^2} + {(c - a)^2} = ({a^2} + 2ab + {b^2}) + ({b^2} + 2bc + {c^2}) + ({c^2} - 2ac + {a^2})\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2{a^2} + 2{b^2} + 2{c^2} + 2ab + 2bc - 2ac\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2({a^2} + {b^2} + {c^2} + ab + bc - ac)\\ \Rightarrow C = \dfrac{{(a + c - b)({a^2} + {b^2} + {c^2} + ab + bc - ac)}}{{2({a^2} + {b^2} + {c^2} + ab + bc - ac)}} = \dfrac{{a + c - b}}{2}\end{array}\)
Câu hỏi 14 :
Rút gọn:
\(P = {{\left( {x + 1} \right)\left( {4{x^2} - 4x + 1} \right) + \left( {x - 1} \right)\left( {4{x^2} - 4x + 1} \right)} \over {\left( {x + 3} \right)\left( {x - 1} \right) - {x^2} - 1}}\) (với \(\left( {2x - 1} \right) \ne 0\) )
- A \(P = {{x{{\left( {2x - 1} \right)}^3}} \over {x - 2}}\)
- B \(P = {{x{{\left( {2x - 1} \right)}^2}} \over {x - 2}}\)
- C \(P = {{x{{\left( {x - 1} \right)}^2}} \over {x - 3}}\)
- D \(P = {{x{{\left( {2x - 1} \right)}^2}} \over {2x - 2}}\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
- Kết hợp các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử và thực hiện phép tính chia để thu được biểu thức rút gọn.
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{& P = {{\left( {x + 1} \right)\left( {4{x^2} - 4x + 1} \right) + \left( {x - 1} \right)\left( {4{x^2} - 4x + 1} \right)} \over {\left( {x + 3} \right)\left( {x - 1} \right) - {x^2} - 1}} \cr & P = {{\left( {x + 1 + x - 1} \right)\left( {{{\left( {2x} \right)}^2} - 2.2x.1 + {1^2}} \right)} \over {{x^2} - x + 3x - 3 - {x^2} - 1}} \cr & P = {{2x{{\left( {2x - 1} \right)}^2}} \over {2x - 4}} = {{2x{{\left( {2x - 1} \right)}^2}} \over {2\left( {x - 2} \right)}} \cr & P = {{x{{\left( {2x - 1} \right)}^2}} \over {x - 2}} \cr} \)
Câu hỏi 15 :
(0,5đ) Chứng minh rằng với \(b\) là số nguyên khác \(2\) thì phân thức \(\dfrac{{{b^3} - {b^2} - 8b + 12}}{{{b^2} + 4 - 4b}}\) là một số nguyên.
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\dfrac{{{b^3} - {b^2} - 8b + 12}}{{{b^2} + 4 - 4b}} = \dfrac{{{b^3} + 3{b^2} - 4{b^2} - 12b + 4b + 12}}{{{b^2} - 4b + 4}} = \dfrac{{{b^2}(b + 3) - 4b(b + 3) + 4(b + 3)}}{{{{(b - 2)}^2}}}\\ = \dfrac{{(b + 3)({b^2} - 4b + 4)}}{{{{(b - 2)}^2}}} = \dfrac{{(b + 3){{(b - 2)}^2}}}{{{{(b - 2)}^2}}} = b + 3.\end{array}\)
Vì \(b\) là số nguyên nên \(b + 3\) nguyên hay \(\dfrac{{{b^3} - {b^2} - 8b + 12}}{{{b^2} + 4 - 4b}}\) là số nguyên.
- 15 bài tập tổng hợp Ôn tập chương 2: Phân thức đại số
- 15 bài tập tổng hợp Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức
- 10 bài tập tổng hợp Phép nhân và phép chia các phân thức đại số
- 10 bài tập tổng hợp Phép cộng và phép trừ các phân thức đại số
- 10 bài tập tổng hợp Qui đồng mẫu thức nhiều phân thức