Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 3 - Đại số 6


Giải Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 3 - Đại số 6

GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT

Gửi góp ý cho Loigiaihay.com và nhận về những phần quà hấp dẫn

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Câu 1. (2 điểm) Hãy điền (Đ), sai (S) vào ô trống cho thích hợp :

a) \({3^7}:{3^5} = {3^2}\)…. ;                            

b) \({3^7}:{3^5} = {3^{12}}\) …. ;

c) \({5^{5.}}{5^7} = {5^{12}}\) …. ;                            

d) \({9^5}:{3^7} = {3^3}\) ….

Câu 2. (2 điểm) Hãy điềm số thích hợp vào chỗ … sau :

a) \({2^5}{.4^7} = {2^{...}}\) ;                                  

b) \({2^8}{.4^7} = {2^{...}}\) ;

c) \({4^5}:{2^7} = {2^{...}}\) ;                               

d) \({8^5}:{4^7} = {2^{...}}.\)

Câu 3. (2 điểm) Tìm UCLN của các số sau đây :

a) 124,156,196 ;                b) 22, 56, 86 ;

c) 12, 68, 96 ;                    d) 208, 56, 1986.

Câu 4. (2 điểm) Chứng minh rằng : \(\left( {a,b} \right) = {{ab} \over {\left[ {a,b} \right]}}.\)

Câu 5. (2 điểm) Học sinh lớp 7A xếp hàng 3 thừa 1 người, còn xếp hàng 8 thì thừa 3 người. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 30 đến 60. Tính số học sinh lớp 7A đó.

LG bài 1

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức lũy thừa của một thương: \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\)

Lời giải chi tiết:

Câu 1.

a) \({3^7}:{3^5} = {3^2}\) Đ ;                                  

b) \({3^7}:{3^5} = {3^{12}}\)S ;

c) \({5^{5.}}{5^7} = {5^{12}}\) Đ ;                                   

d) \({9^5}:{3^7} = {3^3}\) Đ

LG bài 2

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức lũy thừa của một thương: \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\)

Và công thức lũy thừa của 1 tích: \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\)

Lời giải chi tiết:

Câu 2.

a)\({2^5}{.4^7} = {2^{19}}\) ;                                          

b) \({2^8}{.4^7} = {2^{22}}\) ;

c) \({4^5}:{2^7} = {2^3}\) ;                                         

d) \({8^5}:{4^7} = 2.\)

LG bài 3

Phương pháp giải:

Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:

Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. 

Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

Lời giải chi tiết:

Câu 3.

a) 4 ;            b) 2 ;            c) 4 ;           d) 2.

LG bài 4

Phương pháp giải:

Gọi \(\left( {a,b} \right) = d.\)

Khi đó \(a = m.d,\) \(b = kd,\) trong đó \(\left( {m,k} \right) = 1.\)

Lời giải chi tiết:

Câu 4. Gọi \(\left( {a,b} \right) = d.\)

Khi đó \(a = m.d,\) \(b = kd,\) trong đó sự phân tích này là duy nhất và \(\left( {m,k} \right) = 1.\)

Vậy \(\left[ {a,b} \right] = m.d.k.\)

Do đó \({{a.b} \over {\left( {a,b} \right)}} = {{d.m.d.k} \over d} = m.d.k = \left[ {a,b} \right]\) hay \(\left( {a,b} \right) = {{ab} \over {\left[ {a,b} \right]}}.\)

LG bài 5

Phương pháp giải:

Sử dụng phương pháp liệt kê

Lời giải chi tiết:

Câu 5. Sử dụng phương pháp liệt kê ta có kết quả : 43.

 Loigiaihay.com

 


Bình chọn:
3.8 trên 9 phiếu

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho Lớp 6 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí