Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 7 >
Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 7
Đề bài
Bài 1: Tìm a, b, c biết a, b, c tỉ lệ nghịch với 3, 4, 6 và \(a + b - c = - 20.\)
Bài 2: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ -3; y và z là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ 2.
Chứng tỏ z tỉ lệ thuận với x. tìm hệ số tỉ lệ.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng:
+) Hai đại lượng tỉ lệ nghịch \(x\) và \(y\) liên hệ với nhau bởi công thức \(y = \dfrac{a}{x}\) hay \(xy=a\) (với \(a\) là một số khác \(0\)) thì ta nói \(y\) tỉ lệ nghịch với \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(a\).
+) Tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{f} = \dfrac{{a + c + e}}{{b + d + f}} = \dfrac{{a - c + e}}{{b - d + f}}\)
Lời giải chi tiết
Bài 1: Vì a, b, c tỉ lệ nghịch với 3, 4, 6 nên ta có:
\(3a = 4b = 6c\)\(\Rightarrow {a \over {{1 \over 3}}} = {b \over {{1 \over 4}}} \)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\( {a \over {{1 \over 3}}} = {b \over {{1 \over 4}}} = {c \over {{1 \over 6}}} = {{a + b - c} \over {{1 \over 3} + {1 \over 4} - {1 \over 6}}} \)\(\;= {{ - 20} \over {{5 \over {12}}}} = - 48.\)
Vậy \(3a = - 48 \Rightarrow a = - 16;\)
\(4b = - 48 \Rightarrow b = - 12;\)
\(6c = - 48 \Rightarrow c = - 8\)
Bài 2: Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ -3 nên ta có: \(xy = 3 \) (1)
Vì y và z là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ 2 nên ta có \(yz = 2\) (2);
Từ (1) \( \Rightarrow y = - {3 \over x}.\, Thay\;\,y = - {3 \over x}\) vào (2), ta có :
\(\left( { - {3 \over x}} \right)z = 2 \Rightarrow - 3z = 2x \Rightarrow z = - {2 \over 3}x\)
Vậy z tỉ lệ thuận với x, theo hệ số tỉ lệ : \( - {2 \over 3}.\)
Loigiaihay.com
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 7
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 7
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 7
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 7
- Bài 15 trang 58 SGK Toán 7 tập 1
>> Xem thêm