Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 4, 5, 6 - Chương 2 - Đại số 6>
Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 4, 5, 6 - Chương 2 - Đại số 6
Đề bài
Bài 1. Tính tổng các số nguyên x thỏa mãn điều kiện \(|x| < 5\).
Bài 2. Tìm số nguyên m, biết \(|m| = (-5) + 7\).
Bài 3. Tìm số nguyên x, biết \(x + (-5) = -7\).
Bài 4. Viết ba số tiếp theo của dãy số sau:
\(-5, -2, 1....\)
LG bài 1
Phương pháp giải:
+) Liệt kê các số thỏa mãn đề bài rồi tính tổng.
+) Tổng của hai số nguyên đối nhau bằng 0.
Lời giải chi tiết:
Vì \(x ∈\mathbb Z\)\( ⇒ |x| ∈\mathbb N\), \(|x| < 5 ⇒ |x| ∈ \{0, 1, 2, 3, 4\}\)
\(⇒ x ∈ \{0, ± 1, ± 2, ± 3, ± 4\}\)
Ta có: \(0 + [(-4) + 4] + [(-3) + 3]\)\(\, + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] = 0\)
LG bài 2
Phương pháp giải:
+) Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu các giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
+) \(|a|=m\) \((m\ge 0)\) thì \(a=\pm m\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \((-5) + 7 =7-5= 2\)
Vậy \(|m| = 2 ⇒ m = 2\) hoặc \(m = -2\).
LG bài 3
Phương pháp giải:
Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu \("-"\) trước kết quả.
Lời giải chi tiết:
Vì \((-2) + (-5) =-(2+5)= -7 ⇒ x = -2\)
LG bài 4
Phương pháp giải:
Phát hiện quy luật là số liền sau hơn số liền trước 3 đơn vị để viết tiếp các số vào dãy.
Lời giải chi tiết:
Vì \((-5) + 3 = -2; (-2) + 3 = 1\)
Vậy ba số tiếp theo là : 4, 7, 10
Ta có dãy \(-5, -2, 1, 4, 7, 10\).
Loigiaihay.com
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 4, 5, 6 - Chương 2 - Đại số 6
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 4, 5, 6 - Chương 2 - Đại số 6
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Bài 4, 5, 6 - Chương 2 - Đại số 6
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Bài 4, 5, 6 - Chương 2 - Đại số 6
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 4, 5, 6 - Chương 2 - Đại số 6
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục