Đề kiểm tra 1 tiết Toán 11 chương 5: Đạo hàm - Đề số 2

Đề bài

Câu 1 :

Cho hàm số $f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{{3 - \sqrt {4 - x} }}{4}}&{{\rm{khi}}\;\;x \ne 0}\\{\dfrac{1}{4}}&{{\rm{khi}}\;\;x = 0}\end{array}} \right..$ Tính $f'\left( 0 \right).$

  • A.

    $f'\left( 0 \right) = \dfrac{1}{4}.$

  • B.

    \(f'\left( 0 \right) = \dfrac{1}{{16}}.\)

  • C.

    \(f'\left( 0 \right) = \dfrac{1}{{32}}.\)

  • D.

    Không tồn tại

Câu 2 :

Tiếp tuyến tại điểm \(M\left( {1;3} \right)\) cắt đồ thị hàm số \(y = {x^3} - x + 3\) tại điểm thứ hai khác $M$ là $N$. Tọa độ điểm $N$ là:

  • A.

    \(N\left( { - 2; - 3} \right)\) 

  • B.

    \(N\left( {1;3} \right)\) 

  • C.

    \(N\left( { - 1;3} \right)\) 

  • D.

    \(M\left( {2;9} \right)\) 

Câu 3 :

Cho hàm số \(y = {\left( {{x^2} - 1} \right)^2}.\) Tính giá trị biểu thức \(M = {y^{\left( 4 \right)}} + 2xy''' - 4y''.\)

  • A.

    \(M = 0.\)

  • B.

    \(M = 20.\)

  • C.

    \(M = 40.\)

  • D.

    \(M = 100.\)

Câu 4 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị \(\left( C \right)\) và điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\)  thuộc \(\left( C \right)\). Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm \(M\) là

  • A.

    \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right)\) 

  • B.

    \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}\) 

  • C.

    \(y - {y_0} = f'\left( {{x_0} - x} \right)\) 

  • D.

    \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) - {y_0}\) 

Câu 5 :

Đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {\left( {{x^2} + 1} \right)^4}\) tại điểm \(x = - 1\) là:

  • A.

    \( - 32\).

  • B.

    \(30\).

  • C.

    \( - 64\).

  • D.

    \(12\).

Câu 6 :

Cho hàm số $y = {\sin ^3}x$. Rút gọn biểu thức $M = y'' + 9y.$

  • A.

    $M = \sin x.$

  • B.

    $M = 6\sin x.$

  • C.

    $M = 6\cos x.$               

  • D.

    $M =  - \,6\sin x.$

Câu 7 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} - 1}&{{\rm{khi}}\;\;x \ge 0}\\{ - {x^2}}&{{\rm{khi}}\;\;x < 0}\end{array}} \right..\) Khẳng định nào sau đây sai?

  • A.

    Hàm số không liên tục tại \(x = 0\)$.$

  • B.

    Hàm số có đạo hàm tại \(x = 2\)$.$

  • C.

    Hàm số liên tục tại \(x = 2\)$.$

  • D.

    Hàm số có đạo hàm tại \(x = 0\)$.$

Câu 8 :

Viết phương trình tiếp tuyến $d$ của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\) tại điểm có hoành độ \({x_0}\) thỏa mãn \(f''\left( {{x_0}} \right) = 0?\) 

  • A.

    \(3x + y - 3 = 0\) 

  • B.

    \(3x - y - 3 = 0\) 

  • C.

    \( - 3x + y - 3 = 0\) 

  • D.

    \(3x + y + 3 = 0\) 

Câu 9 :

Cho hàm số $f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{\sqrt x }}{x}\,\,khi\,\,x \ne 0\\0\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,x = 0\end{array} \right.$. Xét hai mệnh đề sau:

(I) Hàm số có đạo hàm tại \({x_0} = 0\) và \(f'\left( 0 \right) = 1\)

(II) Hàm số không có đạo hàm tại \({x_0} = 0\).

Mệnh đề nào đúng?

  • A.

    Chỉ (I)

  • B.

    Chỉ (II)           

  • C.

    Cả 2 đều đúng

  • D.

    Cả 2 đều sai.

Câu 10 :

Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) tại điểm có hoành độ bằng $2$ có hệ số góc \(k = ?\) 

  • A.

    \(k =  - 1\)        

  • B.

    \(k =  - 3\) 

  • C.

    \(k = 3\) 

  • D.

    \(k = 5\) 

Câu 11 :

Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x + 2}}{{x + 1}}\) tại giao điểm với trục tung cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là?

  • A.

    \(x =  - 1\) 

  • B.

    \(x = 1\) 

  • C.

    \(x =  - 2\) 

  • D.

    \(x = 2\) 

Câu 12 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{{2x - 1}}{{x + 1}}\). Giải phương trình \(f'\left( x \right) = f''\left( x \right)\).

  • A.

    \(x = 3\); \(x = 2.\)         

  • B.

    $x = 4.$

  • C.

    $x = 5$; $x = 6.$

  • D.

    $x =  - 3.$

Câu 13 :

Cho hàm số \(y = \dfrac{{2{x^2} + 3x - 1}}{{{x^2} - 5x + 2}}\). Đạo hàm y’ của hàm số là:

  • A.

    \(y' = \dfrac{{ - 13{x^2} - 10x + 1}}{{{{\left( {{x^2} - 5x + 2} \right)}^2}}}\)          

  • B.

    \(y' = \dfrac{{ - 13{x^2} + 5x + 11}}{{{{\left( {{x^2} - 5x + 2} \right)}^2}}}\) 

  • C.

    \(y' = \dfrac{{ - 13{x^2} + 5x + 1}}{{{{\left( {{x^2} - 5x + 2} \right)}^2}}}\) 

  • D.

    \(y' = \dfrac{{ - 13{x^2} + 10x + 1}}{{{{\left( {{x^2} - 5x + 2} \right)}^2}}}\)

Câu 14 :

Cho hàm số $y = \dfrac{1}{3}{x^3}-3{x^2} + 7x + 2$ . Phương trình tiếp tuyến tại điểm có tung độ bằng \(2\) là:

  • A.

    \(y = 7x + 2\).

  • B.

    \(y = 7x - 2\).

  • C.

    \(y =  - 7x + 2\) .

  • D.

    \(y =  - 7x - 2\).

Câu 15 :

Tính đạo hàm của hàm số sau: \(y = {x^4} - 3{x^2} + 2x - 1\)

  • A.

    \(y' = 4{x^3} - 6x + 3\) 

  • B.

    \(y' = 4{x^4} - 6x + 2\) 

  • C.

    \(y' = 4{x^3} - 3x + 2\)            

  • D.

    \(y' = 4{x^3} - 6x + 2\)

Câu 16 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{{{x^2} + \left| {x + 1} \right|}}{x}\). Tính đạo hàm của hàm số tại \({x_0} =  - 1\).

  • A.

    $2$

  • B.

    $1$

  • C.

    $0$

  • D.

    Không tồn tại.

Câu 17 :

Đạo hàm của hàm số \(y = {\tan ^2}x - co{t^2}x\) là:

  • A.

    \(y' = 2\dfrac{{\tan x}}{{{{\cos }^2}x}} + 2\dfrac{{\cot x}}{{{{\sin }^2}x}}\)           

  • B.

    \(y' = 2\dfrac{{\tan x}}{{{{\cos }^2}x}} - 2\dfrac{{\cot x}}{{{{\sin }^2}x}}\)

  • C.

    \(y' = 2\dfrac{{\tan x}}{{{{\sin }^2}x}} + 2\dfrac{{\cot x}}{{{{\cos }^2}x}}\)                       

  • D.

    \(y' = 2\tan x - 2\cot x\) 

Câu 18 :

Cho hàm số \(y = {\left( {\dfrac{{1 - \sqrt x }}{{1 + \sqrt x }}} \right)^2}\). Đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) là:

  • A.

    \(f'\left( x \right) = \dfrac{{ - 2\left( {1 - \sqrt x } \right)}}{{{{\left( {1 + \sqrt x } \right)}^3}}}\)

  • B.

    \(f'\left( x \right) = \dfrac{{ - 2\left( {1 - \sqrt x } \right)}}{{\sqrt x {{\left( {1 + \sqrt x } \right)}^3}}}\)

  • C.

    \(f'\left( x \right) = \dfrac{{2\left( {1 - \sqrt x } \right)}}{{\sqrt x {{\left( {1 + \sqrt x } \right)}^2}}}\).

  • D.

    \(f'\left( x \right) = \dfrac{{2\left( {1 - \sqrt x } \right)}}{{1 + \sqrt x }}\).

Câu 19 :

Tính đạo hàm cấp hai của hàm số $y = \sin 5x\cos 2x.$

  • A.

    $y'' = 49\sin 7x + 9\sin 3x.$

  • B.

    $y'' =  - 49\sin 7x - 9\sin 3x.$

  • C.

    $y'' = \dfrac{{49}}{2}\sin 7x + \dfrac{9}{2}\sin 3x.$

  • D.

    $y'' =  - \dfrac{{49}}{2}\sin 7x - \dfrac{9}{2}\sin 3x.$

Câu 20 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = x\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)...\left( {x - 1000} \right)\). Tính \(f'\left( 0 \right)\) ?

  • A.

    $10000!$

  • B.

    $1000!$

  • C.

    $1100!$

  • D.

    $1110!$

Câu 21 :

Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình $s={{t}^{3}}-3{{t}^{2}}-9t$, trong đó $t>0$,  $t$ tính bằng giây và $s\left( t \right)$ tính bằng mét. Gia tốc của chuyển động tại thời điểm vận tốc bị triệt tiêu là:

  • A.

    $-9\ {{{m}/{s}\;}^{2}}.$

  • B.

    $12\,\,{m}/{{{s}^{2}}}\;.$

  • C.

    $9\,\,{m}/{{{s}^{2}}}\;.$

  • D.

    $-12\,\,{m}/{{{s}^{2}}}\;.$

Câu 22 :

Số tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{3}{x^3} - 2{x^2} + 3x + 1\) song song với đường thẳng \(y = 8x + 2\) là:

  • A.

    $1$

  • B.

    $2$

  • C.

    $3$

  • D.

    $0$

Câu 23 :

Cho hàm số \(y = \dfrac{{a{x^2} - bx}}{{x - 2}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Để \(\left( C \right)\) đi qua điểm \(A\left( { - 1;\dfrac{5}{2}} \right)\) và tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại gốc tọa độ có hệ số góc \(k =  - 3\) thì mỗi liên hệ giữa $a$ và $b$ là :

  • A.

    \(4a - b = 1\) 

  • B.

    \(a - 4b = 1\) 

  • C.

    \(4a - b = 0\) 

  • D.

    \(a - 4b = 0\) 

Câu 24 :

Cho hàm số \(y = \dfrac{{x + 2}}{{x - 1}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Gọi $d$ là khoảng cách từ điểm \(A\left( {1;1} \right)\) đến một tiếp tuyến bất kỳ của đồ thị \(\left( C \right)\). Tìm giá trị lớn nhất của $d$?

  • A.

    \(3\sqrt 3 \) 

  • B.

    \(2\sqrt 2 \) 

  • C.

    \(\sqrt 6 \) 

  • D.

    \(\sqrt 3 \)

Câu 25 :

Tìm $m$ để hàm số \(y = \dfrac{{m{x^3}}}{3} - m{x^2} + \left( {3m - 1} \right)x + 1\) có \(y' \le 0\,\,\forall x \in R\)

  • A.

    \(m \le \sqrt 2 \)           

  • B.

    \(m \le 2\) 

  • C.

    \(m \le 0\) 

  • D.

    \(m < 0\) 

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho hàm số $f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{{3 - \sqrt {4 - x} }}{4}}&{{\rm{khi}}\;\;x \ne 0}\\{\dfrac{1}{4}}&{{\rm{khi}}\;\;x = 0}\end{array}} \right..$ Tính $f'\left( 0 \right).$

  • A.

    $f'\left( 0 \right) = \dfrac{1}{4}.$

  • B.

    \(f'\left( 0 \right) = \dfrac{1}{{16}}.\)

  • C.

    \(f'\left( 0 \right) = \dfrac{1}{{32}}.\)

  • D.

    Không tồn tại

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đạo hàm của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm \(x = {x_0}\) là \(f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \dfrac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\) (nếu tồn tại).

Lời giải chi tiết :

Xét $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{f\left( x \right) - f\left( 0 \right)}}{{x - 0}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\dfrac{{3 - \sqrt {4 - x} }}{4} - \dfrac{1}{4}}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{2 - \sqrt {4 - x} }}{{4x}}$

$ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\left( {2 - \sqrt {4 - x} } \right)\left( {2 + \sqrt {4 - x} } \right)}}{{4x\left( {2 + \sqrt {4 - x} } \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{x}{{4x\left( {2 + \sqrt {4 - x} } \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{1}{{4\left( {2 + \sqrt {4 - x} } \right)}} = \dfrac{1}{{16}}.$

Câu 2 :

Tiếp tuyến tại điểm \(M\left( {1;3} \right)\) cắt đồ thị hàm số \(y = {x^3} - x + 3\) tại điểm thứ hai khác $M$ là $N$. Tọa độ điểm $N$ là:

  • A.

    \(N\left( { - 2; - 3} \right)\) 

  • B.

    \(N\left( {1;3} \right)\) 

  • C.

    \(N\left( { - 1;3} \right)\) 

  • D.

    \(M\left( {2;9} \right)\) 

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm \(M\left( {{x_o};{y_0}} \right)\) là: \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}\)

Tìm giao điểm của tiếp tuyến vừa tìm được với đồ thị hàm số ban đầu.

Lời giải chi tiết :

\(y' = 3{x^2} - 1 \Rightarrow y'\left( 1 \right) = 2\)

\( \Rightarrow \) phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm \(M\left( {1;3} \right)\) là: \(y = 2\left( {x - 1} \right) + 3 = 2x + 1\)

Xét phương trình hoành độ giao điểm

\({x^3} - x + 3 = 2x + 1 \Leftrightarrow {x^3} - 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 2 \Rightarrow y =  - 3 \Rightarrow N\left( { - 2; - 3} \right)\\x = 1\end{array} \right.\)

Câu 3 :

Cho hàm số \(y = {\left( {{x^2} - 1} \right)^2}.\) Tính giá trị biểu thức \(M = {y^{\left( 4 \right)}} + 2xy''' - 4y''.\)

  • A.

    \(M = 0.\)

  • B.

    \(M = 20.\)

  • C.

    \(M = 40.\)

  • D.

    \(M = 100.\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khai triển hàm số về dạng hàm đa thức rồi tính các đạo hàm từ cấp 1 đến cấp 4, thay vào biểu thức \(M\) và kết luận.

Lời giải chi tiết :

Hàm số viết lại: \(y = {x^4} - 2{x^2} + 1\).

Ta có \(y' = 4{x^3} - 4x\), \(y'' = 12{x^2} - 4\), \(y''' = 24x\), \({y^{\left( 4 \right)}} = 24\).

Khi đó \(M = {y^{\left( 4 \right)}} + 2xy''' - 4y'' = 24 + 2x.24x - 4\left( {12{x^2} - 4} \right) = 40.\)

Câu 4 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị \(\left( C \right)\) và điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\)  thuộc \(\left( C \right)\). Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm \(M\) là

  • A.

    \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right)\) 

  • B.

    \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}\) 

  • C.

    \(y - {y_0} = f'\left( {{x_0} - x} \right)\) 

  • D.

    \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) - {y_0}\) 

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(\left( C \right)\) tại điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}\).

Câu 5 :

Đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {\left( {{x^2} + 1} \right)^4}\) tại điểm \(x = - 1\) là:

  • A.

    \( - 32\).

  • B.

    \(30\).

  • C.

    \( - 64\).

  • D.

    \(12\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức đạo hàm hàm hợp \(\left( {{u^n}} \right)' = n.{u^{n - 1}}.u'\)

Lời giải chi tiết :

Ta có : \(y' = 4{\left( {{x^2} + 1} \right)^3}{\left( {{x^2} + 1} \right)^\prime } = 8x{\left( {{x^2} + 1} \right)^3}\).

Khi đó $y'\left( { - 1} \right) = 8.\left( { - 1} \right){\left[ {{{\left( { - 1} \right)}^2} + 1} \right]^3} = - 64$

Câu 6 :

Cho hàm số $y = {\sin ^3}x$. Rút gọn biểu thức $M = y'' + 9y.$

  • A.

    $M = \sin x.$

  • B.

    $M = 6\sin x.$

  • C.

    $M = 6\cos x.$               

  • D.

    $M =  - \,6\sin x.$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính \(y',y''\) rồi thay vào tính \(M\).

Lời giải chi tiết :

Ta có $y = {\sin ^3}x\,\, \Rightarrow y' = 3{\sin ^2}x.\cos x$ và $y'' = 6\sin x.{\cos ^2}x - 3{\sin ^3}x.$

Khi đó $M = y'' + 9y = 6\sin x.{\cos ^2}x - 3{\sin ^3}x + 9{\sin ^3}x = 6\sin x\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right) = 6\sin x.$

Câu 7 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} - 1}&{{\rm{khi}}\;\;x \ge 0}\\{ - {x^2}}&{{\rm{khi}}\;\;x < 0}\end{array}} \right..\) Khẳng định nào sau đây sai?

  • A.

    Hàm số không liên tục tại \(x = 0\)$.$

  • B.

    Hàm số có đạo hàm tại \(x = 2\)$.$

  • C.

    Hàm số liên tục tại \(x = 2\)$.$

  • D.

    Hàm số có đạo hàm tại \(x = 0\)$.$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xét tính đúng sai của mỗi đáp án bằng cách xét tính liên tục và đạo hàm của hàm số tại các điểm \(x = 0,x = 2\).

Lời giải chi tiết :

Dễ thấy \(f\left( x \right) = {x^2} - 1\) khi \(x \ge 0\) là hàm đa thức nên nó liên tục tại \(x = 2\).

Ngoài ra \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \dfrac{{f\left( x \right) - f\left( 2 \right)}}{{x - 2}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \dfrac{{\left( {{x^2} - 1} \right) - \left( {{2^2} - 1} \right)}}{{x - 2}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \dfrac{{{x^2} - 4}}{{x - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left( {x + 2} \right) = 4\)

Do đó hàm số liên tục và có đạo hàm tại \(x = 2\).

Xét các giới hạn $\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \left( {{x^2} - 1} \right) =  - 1\\\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \left( { - {x^2}} \right) = 0\end{array} \right..$

Do $\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x \right) \ne \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} f\left( x \right)$ nên hàm số không liên tục tại \(x = 0\).

Do đó, hàm số không có đạo hàm tại \(x = 0\).

Câu 8 :

Viết phương trình tiếp tuyến $d$ của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\) tại điểm có hoành độ \({x_0}\) thỏa mãn \(f''\left( {{x_0}} \right) = 0?\) 

  • A.

    \(3x + y - 3 = 0\) 

  • B.

    \(3x - y - 3 = 0\) 

  • C.

    \( - 3x + y - 3 = 0\) 

  • D.

    \(3x + y + 3 = 0\) 

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tìm điểm có hoành độ \({x_0}\) thuộc đồ thị hàm số.

- Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm \(M\left( {{x_o};{y_0}} \right)\) là: \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}y = f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} + 2\\f'\left( x \right) = 3{x^2} - 6x,f''\left( x \right) = 6x - 6 = 0 \Leftrightarrow x = 1 \Rightarrow y = 0 \Rightarrow M\left( {1;0} \right)\end{array}\)

\(y'\left( 1 \right) =  - 3 \Rightarrow \) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại \(M\left( {1;0} \right)\) là \(y =  - 3\left( {x - 1} \right) + 0 \Leftrightarrow 3x + y - 3 = 0\)

Câu 9 :

Cho hàm số $f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{\sqrt x }}{x}\,\,khi\,\,x \ne 0\\0\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,x = 0\end{array} \right.$. Xét hai mệnh đề sau:

(I) Hàm số có đạo hàm tại \({x_0} = 0\) và \(f'\left( 0 \right) = 1\)

(II) Hàm số không có đạo hàm tại \({x_0} = 0\).

Mệnh đề nào đúng?

  • A.

    Chỉ (I)

  • B.

    Chỉ (II)           

  • C.

    Cả 2 đều đúng

  • D.

    Cả 2 đều sai.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đạo hàm của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm \(x = {x_0}\) là \(f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \dfrac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\) (nếu tồn tại).

Lời giải chi tiết :

Ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{f\left( x \right) - f\left( 0 \right)}}{{x - 0}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\sqrt x }}{{{x^2}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{1}{{x\sqrt x }} =  + \infty  \Rightarrow $ Hàm số không có đạo hàm tại $x = 0$.

Câu 10 :

Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) tại điểm có hoành độ bằng $2$ có hệ số góc \(k = ?\) 

  • A.

    \(k =  - 1\)        

  • B.

    \(k =  - 3\) 

  • C.

    \(k = 3\) 

  • D.

    \(k = 5\) 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm có hoành độ bằng \({x_0}\)  có hệ số góc \(k = f'\left( {{x_0}} \right)\)

Lời giải chi tiết :

\(y' = \dfrac{{ - 3}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} \Rightarrow k = y'\left( 2 \right) =  - 3\)

Câu 11 :

Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x + 2}}{{x + 1}}\) tại giao điểm với trục tung cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là?

  • A.

    \(x =  - 1\) 

  • B.

    \(x = 1\) 

  • C.

    \(x =  - 2\) 

  • D.

    \(x = 2\) 

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tìm giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung.

Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại giao điểm vừa tìm được.

Tìm giao điểm của tiếp tuyến với trục hoành.

Lời giải chi tiết :

\(x = 0 \Rightarrow y = 2 \Rightarrow \) giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là \(M\left( {0;2} \right)\)

\(y' = \dfrac{{ - 1}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} \Rightarrow y'\left( 0 \right) =  - 1\)

\( \Rightarrow \) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm \(M\left( {0;2} \right)\) là \(y =  - 1\left( {x - 0} \right) + 2 =  - x + 2\,\,\left( d \right)\)

Vậy giao điểm của $\left( d \right)$ với trục hoành là điểm có hoành độ $x = 2$.

Câu 12 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{{2x - 1}}{{x + 1}}\). Giải phương trình \(f'\left( x \right) = f''\left( x \right)\).

  • A.

    \(x = 3\); \(x = 2.\)         

  • B.

    $x = 4.$

  • C.

    $x = 5$; $x = 6.$

  • D.

    $x =  - 3.$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính \(f',f''\) rồi giải phương trình \(f'\left( x \right) = f''\left( x \right)\).

Lời giải chi tiết :

Ta có \(f'\left( x \right) = \dfrac{3}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} \Rightarrow f''\left( x \right) = \dfrac{{ - 2\left( {x + 1} \right).3}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^4}}} = \dfrac{{ - 6}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^3}}}.\)

Phương trình $f'\left( x \right) = f''\left( x \right) \Leftrightarrow \dfrac{3}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \dfrac{{ - 6}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^3}}} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{ - 2}}{{x + 1}} = 1\\x \ne  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow x =  - 3.$

Câu 13 :

Cho hàm số \(y = \dfrac{{2{x^2} + 3x - 1}}{{{x^2} - 5x + 2}}\). Đạo hàm y’ của hàm số là:

  • A.

    \(y' = \dfrac{{ - 13{x^2} - 10x + 1}}{{{{\left( {{x^2} - 5x + 2} \right)}^2}}}\)          

  • B.

    \(y' = \dfrac{{ - 13{x^2} + 5x + 11}}{{{{\left( {{x^2} - 5x + 2} \right)}^2}}}\) 

  • C.

    \(y' = \dfrac{{ - 13{x^2} + 5x + 1}}{{{{\left( {{x^2} - 5x + 2} \right)}^2}}}\) 

  • D.

    \(y' = \dfrac{{ - 13{x^2} + 10x + 1}}{{{{\left( {{x^2} - 5x + 2} \right)}^2}}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính đạo hàm của một thương \(\left( {\dfrac{u}{v}} \right)' = \dfrac{{u'v - uv'}}{{{v^2}}}\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}y' = \dfrac{{\left( {2{x^2} + 3x - 1} \right)'\left( {{x^2} - 5x + 2} \right) - \left( {2{x^2} + 3x - 1} \right)\left( {{x^2} - 5x + 2} \right)'}}{{{{\left( {{x^2} - 5x + 2} \right)}^2}}}\\y' = \dfrac{{\left( {4x + 3} \right)\left( {{x^2} - 5x + 2} \right) - \left( {2{x^2} + 3x - 1} \right)\left( {2x - 5} \right)}}{{{{\left( {{x^2} - 5x + 2} \right)}^2}}}\\y' = \dfrac{{4{x^3} - 20{x^2} + 8x + 3{x^2} - 15x + 6 - 4{x^3} - 6{x^2} + 2x + 10{x^2} + 15x - 5}}{{{{\left( {{x^2} - 5x + 2} \right)}^2}}}\\y' = \dfrac{{ - 13{x^2} + 10x + 1}}{{{{\left( {{x^2} - 5x + 2} \right)}^2}}}\end{array}\)

Câu 14 :

Cho hàm số $y = \dfrac{1}{3}{x^3}-3{x^2} + 7x + 2$ . Phương trình tiếp tuyến tại điểm có tung độ bằng \(2\) là:

  • A.

    \(y = 7x + 2\).

  • B.

    \(y = 7x - 2\).

  • C.

    \(y =  - 7x + 2\) .

  • D.

    \(y =  - 7x - 2\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Giải phương trình hoành độ giao điểm tìm nghiệm.

- Tìm tọa độ tiếp điểm và viết phương trình tiếp tuyến.

Lời giải chi tiết :

Xét phương trình $\dfrac{1}{3}{x^3}-3{x^2} + 7x + 2 = 2$ $ \Leftrightarrow \dfrac{1}{3}{x^3}-3{x^2} + 7x = 0 \Leftrightarrow x = 0$

Do đó tiếp điểm \(A\left( {0;2} \right)\).

Ta có : \(y' = {x^2} - 6x + 7\)

Hệ số góc tiếp tuyến \(y'\left( 0 \right) = 7\)

Phương trình tiếp tuyến tại \(A\left( {0;2} \right)\) là : \(y = 7\left( {x - 0} \right) + 2 = 7x + 2\).

Câu 15 :

Tính đạo hàm của hàm số sau: \(y = {x^4} - 3{x^2} + 2x - 1\)

  • A.

    \(y' = 4{x^3} - 6x + 3\) 

  • B.

    \(y' = 4{x^4} - 6x + 2\) 

  • C.

    \(y' = 4{x^3} - 3x + 2\)            

  • D.

    \(y' = 4{x^3} - 6x + 2\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức: $\left( {k.{x^n}} \right)' = k.n.{x^{n - 1}}$

Lời giải chi tiết :

\(y = {x^4} - 3{x^2} + 2x - 1 \Rightarrow y' = 4{x^3} - 3.2x + 2 = 4{x^3} - 6x + 2\)

Câu 16 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{{{x^2} + \left| {x + 1} \right|}}{x}\). Tính đạo hàm của hàm số tại \({x_0} =  - 1\).

  • A.

    $2$

  • B.

    $1$

  • C.

    $0$

  • D.

    Không tồn tại.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đạo hàm của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm \(x = {x_0}\) là \(f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \dfrac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\) (nếu tồn tại).

Lời giải chi tiết :

\(f'\left( { - 1} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to \left( { - 1} \right)} \dfrac{{f\left( x \right) - f\left( { - 1} \right)}}{{x + 1}}\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} \dfrac{{f\left( x \right) - f\left( { - 1} \right)}}{{x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} \dfrac{{\dfrac{{{x^2} + x + 1}}{x} + 1}}{{x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} \dfrac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x\left( {x + 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} \dfrac{{x + 1}}{x} = 0\\\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} \dfrac{{f\left( x \right) - f\left( { - 1} \right)}}{{x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} \dfrac{{\dfrac{{{x^2} - x - 1}}{x} + 1}}{{x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} \dfrac{{{x^2} - 1}}{{x\left( {x + 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} \dfrac{{x - 1}}{x} = 2\\ \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} \dfrac{{f\left( x \right) - f\left( { - 1} \right)}}{{x + 1}} \ne \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} \dfrac{{f\left( x \right) - f\left( { - 1} \right)}}{{x + 1}}\end{array}\)

Do đó không tồn tại  \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \left( { - 1} \right)} \dfrac{{f\left( x \right) - f\left( { - 1} \right)}}{{x + 1}}\), vậy không tồn tại đạo hàm của hàm số tại \({x_0} =  - 1\).

Câu 17 :

Đạo hàm của hàm số \(y = {\tan ^2}x - co{t^2}x\) là:

  • A.

    \(y' = 2\dfrac{{\tan x}}{{{{\cos }^2}x}} + 2\dfrac{{\cot x}}{{{{\sin }^2}x}}\)           

  • B.

    \(y' = 2\dfrac{{\tan x}}{{{{\cos }^2}x}} - 2\dfrac{{\cot x}}{{{{\sin }^2}x}}\)

  • C.

    \(y' = 2\dfrac{{\tan x}}{{{{\sin }^2}x}} + 2\dfrac{{\cot x}}{{{{\cos }^2}x}}\)                       

  • D.

    \(y' = 2\tan x - 2\cot x\) 

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng hằng đẳng thức \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\), sau đó áp dụng quy tắc tính đạo hàm của 1 tích: \(\left( {uv} \right)' = u'v + uv'\)

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}y = {\tan ^2}x - co{t^2}x = \left( {\tan x - \cot x} \right)\left( {\tan x + \cot x} \right)\\y' = \left( {\tan x - \cot x} \right)'\left( {\tan x + \cot x} \right) + \left( {\tan x - \cot x} \right)\left( {\tan x + \cot x} \right)'\\y' = \left( {\dfrac{1}{{{{\cos }^2}x}} + \dfrac{1}{{{{\sin }^2}x}}} \right)\left( {\tan x + \cot x} \right) + \left( {\tan x - \cot x} \right)\left( {\dfrac{1}{{{{\cos }^2}x}} - \dfrac{1}{{{{\sin }^2}x}}} \right)\\y' = \dfrac{{\tan x}}{{{{\cos }^2}x}} + \dfrac{{\cot x}}{{{{\cos }^2}x}} + \dfrac{{\tan x}}{{{{\sin }^2}x}} + \dfrac{{\cot x}}{{{{\sin }^2}x}} + \dfrac{{\tan x}}{{{{\cos }^2}x}} - \dfrac{{\tan x}}{{{{\sin }^2}x}} - \dfrac{{\cot x}}{{{{\cos }^2}x}} + \dfrac{{\cot x}}{{{{\sin }^2}x}}\\y' = 2\dfrac{{\tan x}}{{{{\cos }^2}x}} + 2\dfrac{{\cot x}}{{{{\sin }^2}x}}\end{array}$

Câu 18 :

Cho hàm số \(y = {\left( {\dfrac{{1 - \sqrt x }}{{1 + \sqrt x }}} \right)^2}\). Đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) là:

  • A.

    \(f'\left( x \right) = \dfrac{{ - 2\left( {1 - \sqrt x } \right)}}{{{{\left( {1 + \sqrt x } \right)}^3}}}\)

  • B.

    \(f'\left( x \right) = \dfrac{{ - 2\left( {1 - \sqrt x } \right)}}{{\sqrt x {{\left( {1 + \sqrt x } \right)}^3}}}\)

  • C.

    \(f'\left( x \right) = \dfrac{{2\left( {1 - \sqrt x } \right)}}{{\sqrt x {{\left( {1 + \sqrt x } \right)}^2}}}\).

  • D.

    \(f'\left( x \right) = \dfrac{{2\left( {1 - \sqrt x } \right)}}{{1 + \sqrt x }}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính đạo hàm $\left( {{u^n}} \right)' = n{u^{n - 1}}u'$

Lời giải chi tiết :

Ta có : \(y' = 2\left( {\dfrac{{1 - \sqrt x }}{{1 + \sqrt x }}} \right){\left( {\dfrac{{1 - \sqrt x }}{{1 + \sqrt x }}} \right)^\prime }\)

\(\begin{array}{l}
= 2\left( {\frac{{1 - \sqrt x }}{{1 + \sqrt x }}} \right)\left( {\frac{{ - 1 - \sqrt x + 2}}{{1 + \sqrt x }}} \right)'\\
= 2\left( {\frac{{1 - \sqrt x }}{{1 + \sqrt x }}} \right)\left( { - 1 + \frac{2}{{1 + \sqrt x }}} \right)'\\
= 2\left( {\frac{{1 - \sqrt x }}{{1 + \sqrt x }}} \right).\frac{{ - 2\left( {1 + \sqrt x } \right)'}}{{{{\left( {1 + \sqrt x } \right)}^2}}}\\
= 2\left( {\frac{{1 - \sqrt x }}{{1 + \sqrt x }}} \right).\frac{{ - 2.\frac{1}{{2\sqrt x }}}}{{{{\left( {1 + \sqrt x } \right)}^2}}}\\
= - 2\left( {\frac{{1 - \sqrt x }}{{1 + \sqrt x }}} \right).\frac{1}{{\sqrt x {{\left( {1 + \sqrt x } \right)}^2}}}\\
= - \frac{{ - 2\left( {1 - \sqrt x } \right)}}{{\sqrt x {{\left( {1 + \sqrt x } \right)}^3}}}
\end{array}\)

Câu 19 :

Tính đạo hàm cấp hai của hàm số $y = \sin 5x\cos 2x.$

  • A.

    $y'' = 49\sin 7x + 9\sin 3x.$

  • B.

    $y'' =  - 49\sin 7x - 9\sin 3x.$

  • C.

    $y'' = \dfrac{{49}}{2}\sin 7x + \dfrac{9}{2}\sin 3x.$

  • D.

    $y'' =  - \dfrac{{49}}{2}\sin 7x - \dfrac{9}{2}\sin 3x.$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biến đổi tích về tổng và tính đạo hàm cấp hai của hàm số.

Lời giải chi tiết :

Ta có $y = \sin 5x\cos 2x = \dfrac{1}{2}\left( {\sin 7x + \sin 3x} \right)$.

$ \Rightarrow y' = \dfrac{1}{2}\left( {7\cos 7x + 3\cos 3x} \right)$ $ \Rightarrow y'' = \dfrac{1}{2}\left( { - 49\sin 7x - 9\sin 3x} \right).$

Câu 20 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = x\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)...\left( {x - 1000} \right)\). Tính \(f'\left( 0 \right)\) ?

  • A.

    $10000!$

  • B.

    $1000!$

  • C.

    $1100!$

  • D.

    $1110!$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đạo hàm của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm \(x = {x_0}\) là \(f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \dfrac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\)

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}f'\left( 0 \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{f\left( x \right) - f\left( 0 \right)}}{{x - 0}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{x\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)...\left( {x - 1000} \right) - 0}}{x}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)...\left( {x - 1000} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left( { - 1} \right)\left( { - 2} \right)\left( { - 3} \right)...\left( { - 1000} \right) = {\left( { - 1} \right)^{1000}}.1000! = 1000!\end{array}$

Câu 21 :

Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình $s={{t}^{3}}-3{{t}^{2}}-9t$, trong đó $t>0$,  $t$ tính bằng giây và $s\left( t \right)$ tính bằng mét. Gia tốc của chuyển động tại thời điểm vận tốc bị triệt tiêu là:

  • A.

    $-9\ {{{m}/{s}\;}^{2}}.$

  • B.

    $12\,\,{m}/{{{s}^{2}}}\;.$

  • C.

    $9\,\,{m}/{{{s}^{2}}}\;.$

  • D.

    $-12\,\,{m}/{{{s}^{2}}}\;.$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng mối quan hệ giữa các đại lượng quãng đường, vận tốc và gia tốc theo thời gian: $a\left( t \right)=v'\left( t \right),v\left( t \right)=s'\left( t \right)$

Lời giải chi tiết :

Ta có $v\left( t \right)={s}'\left( t \right)=3{{t}^{2}}-6t-9\Rightarrow a\left( t \right)={v}'\left( t \right)=6t-6.$

Thời điểm vận tốc bị triệt tiêu: $v\left( t \right)=0\Leftrightarrow 3{{t}^{2}}-6t-9=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& t=-1\left( loại \right) \\  & t=3 \\ \end{align} \right..$

Với $t=3\Rightarrow a\left( 3 \right)=6.3-6=12\,\,{m}/{{{s}^{2}}}\;.$

Câu 22 :

Số tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{3}{x^3} - 2{x^2} + 3x + 1\) song song với đường thẳng \(y = 8x + 2\) là:

  • A.

    $1$

  • B.

    $2$

  • C.

    $3$

  • D.

    $0$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Viết phương trình tiếp tuyến phụ thuộc vào $x_0$

Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm \(M\left( {{x_o};{y_0}} \right)\) là: \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}\,\,\left( d \right)\)

Bước 2: Sử dụng tính chất \(\left( d \right)//\left( {y = 8x + 2} \right) \Leftrightarrow f'\left( {{x_0}} \right) = 8\)

Lời giải chi tiết :

Bước 1:

\(y' = {x^2} - 4x + 3\)

\( \Rightarrow \) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ \({x_0}\) là:

\(y = \left( {x_0^2 - 4{x_0} + 3} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + \dfrac{1}{3}x_0^3 - 2x_0^2 + 3{x_0} + 1\left( d \right)\)

Bước 2:

\(\left( d \right)//\left( {y = 8x + 2} \right) \Leftrightarrow f'\left( {{x_0}} \right) = 8 \Leftrightarrow x_0^2 - 4{x_0} + 3 = 8\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_0} = 5}\\{{x_0} = {\rm{\;}} - 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left( d \right):{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = 8\left( {x - 5} \right) + \dfrac{{23}}{3} = 8x - \dfrac{{97}}{3}}\\{\left( d \right):{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = 8\left( {x + 1} \right) - \dfrac{{13}}{3} = 8x + \dfrac{{11}}{3}}\end{array}} \right.\)

Vậy có hai tiếp tuyến cần tìm là $2$.

Câu 23 :

Cho hàm số \(y = \dfrac{{a{x^2} - bx}}{{x - 2}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Để \(\left( C \right)\) đi qua điểm \(A\left( { - 1;\dfrac{5}{2}} \right)\) và tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại gốc tọa độ có hệ số góc \(k =  - 3\) thì mỗi liên hệ giữa $a$ và $b$ là :

  • A.

    \(4a - b = 1\) 

  • B.

    \(a - 4b = 1\) 

  • C.

    \(4a - b = 0\) 

  • D.

    \(a - 4b = 0\) 

Đáp án : C

Phương pháp giải :

\(A \in \left( C \right) \Rightarrow \) Thay tạo độ điểm A vào hàm số \(\left( C \right)\)

Tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại gốc tọa độ có hệ số góc \(k =  - 3 \Rightarrow y'\left( 0 \right) =  - 3\)

Lời giải chi tiết :

\(\left( C \right)\) đi qua điểm \(A\left( { - 1;\dfrac{5}{2}} \right) \Rightarrow \dfrac{5}{2} = \dfrac{{a + b}}{{ - 3}} \Leftrightarrow a + b =  - \dfrac{{15}}{2}\)

 Ta có :

\(\begin{array}{l}y' = \dfrac{{\left( {2ax - b} \right)\left( {x - 2} \right) - a{x^2} + bx}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\\ = \dfrac{{2a{x^2} - 4ax - bx + 2b - a{x^2} + bx}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\\ = \dfrac{{a{x^2} - 4ax + 2b}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\\ \Rightarrow y'\left( 0 \right) = \dfrac{{2b}}{4} = \dfrac{b}{2} =  - 3 \Leftrightarrow b =  - 6\\ \Rightarrow a =  - \dfrac{{15}}{2} - b = \dfrac{{ - 3}}{2} \Rightarrow 4a - b = 0\end{array}\)

Câu 24 :

Cho hàm số \(y = \dfrac{{x + 2}}{{x - 1}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Gọi $d$ là khoảng cách từ điểm \(A\left( {1;1} \right)\) đến một tiếp tuyến bất kỳ của đồ thị \(\left( C \right)\). Tìm giá trị lớn nhất của $d$?

  • A.

    \(3\sqrt 3 \) 

  • B.

    \(2\sqrt 2 \) 

  • C.

    \(\sqrt 6 \) 

  • D.

    \(\sqrt 3 \)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Viết phương trình tiếp tuyến $\left( d \right)$ của đồ thị hàm số tại điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\).

Tính khoảng cách từ điểm $A$ đến $d$.

Tìm GTLN của khoảng cách $d$.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(y' = \dfrac{{ - 3}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\)

\( \Rightarrow \) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là:

$\begin{array}{l}y = \dfrac{{ - 3}}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}}\left( {x - {x_0}} \right) + 1 + \dfrac{3}{{{x_0} - 1}} \\ \Leftrightarrow \dfrac{{ - 3}}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}}x - y + \dfrac{{3{x_0}}}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}} + 1 + \dfrac{3}{{{x_0} - 1}} = 0\left( \Delta  \right)\\ \Rightarrow d\left( {A;\Delta } \right) = \dfrac{{\left| {\dfrac{{ - 3}}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}} - 1 + \dfrac{{3{x_0}}}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}} + 1 + \dfrac{3}{{{x_0} - 1}}} \right|}}{{\sqrt {\dfrac{9}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^4}}} + 1} }} \\= \dfrac{{\left| {\dfrac{{ - 3 + 3{x_0} + 3{x_0} - 3}}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}}} \right|}}{{\sqrt {\dfrac{9}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^4}}} + 1} }}\\ = \dfrac{{\dfrac{{\left| {6{x_0} - 6} \right|}}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}}}}{{\dfrac{{\sqrt {{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^4} + 9} }}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}}}} \\= \dfrac{{6\left| {{x_0} - 1} \right|}}{{\sqrt {{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^4} + 9} }} \\= 6\sqrt {\dfrac{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^4} + 9}}} \end{array}$

Đặt \(t = {\left( {{x_0} - 1} \right)^2}\,\,\left( {t \ge 0} \right) \Rightarrow d = 6\sqrt {\dfrac{t}{{{t^2} + 9}}} \)

$\begin{array}{l}
{t^2} + 9 \ge 2\sqrt {{t^2}.9} = 6t \Rightarrow \frac{t}{{{t^2} + 9}} \le \frac{t}{{6t}} = \frac{1}{6}\\
\Rightarrow 6.\sqrt {\frac{t}{{{t^2} + 9}}} \le 6.\sqrt {\frac{1}{6}} = \sqrt 6 \\
\Rightarrow {d_{\max }} = \sqrt 6
\end{array}$

Dấu "=" xảy ra khi t=3

$ \Leftrightarrow {\left( {{x_0} - 1} \right)^2} = 3 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x_0} - 1 = \sqrt 3 \\
{x_0} - 1 = - \sqrt 3
\end{array} \right. $ $\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x_0} = \sqrt 3 + 1\\
{x_0} = - \sqrt 3 + 1
\end{array} \right.$

Câu 25 :

Tìm $m$ để hàm số \(y = \dfrac{{m{x^3}}}{3} - m{x^2} + \left( {3m - 1} \right)x + 1\) có \(y' \le 0\,\,\forall x \in R\)

  • A.

    \(m \le \sqrt 2 \)           

  • B.

    \(m \le 2\) 

  • C.

    \(m \le 0\) 

  • D.

    \(m < 0\) 

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính đạo hàm của hàm số.

- Giải bpt \(y' \le 0\,\,\forall x \in R\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}y = \dfrac{{m{x^3}}}{3} - m{x^2} + \left( {3m - 1} \right)x + 1\\ \Rightarrow y' = m{x^2} - 2mx + 3m - 1\\y' \le 0,\forall x \in R \Rightarrow m{x^2} - 2mx + 3m - 1 \le 0,\forall x \in R\end{array}\)

TH1: $m = 0,$ khi đó \(BPT \Leftrightarrow  - 1 \le 0\) , đúng \(\forall x \in R\)

TH2: $\begin{array}{l}m \ne 0 \Leftrightarrow y' \le 0\,\,\forall x \in R \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = m < 0\\\Delta ' = {m^2} - m\left( {3m - 1} \right) \le 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 0\\ - 2{m^2} + m \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 0\\\left[ \begin{array}{l}m \le 0\\m \ge \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\end{array} \right. \end{array}$ $\Leftrightarrow m < 0$

Kết hợp cả 2 trường hợp ta có \(m \le 0\) là những giá trị cần tìm.

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.