Dạng 2: Các bài toán giải bằng phương pháp giả thiết tạm - Toán nâng cao lớp 5>
Tải về12 con vừa gà vừa thỏ có tất cả 32 chân. Hỏi có bao nhiêu con gà ...Có 8 sọt đựng tất cả 1120 quả vừa cam vừa quýt....Lớp 5A có 43 học sinh. Trong bài thi học kì I cả lớp đều được 9 điểm hoặc 10 điểm
Ví dụ: “Vừa gà vừa chó,
Bó lại cho tròn
Ba mươi sáu con
Một trăm chân chẵn”.
Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó?
Giải
Giả sử 36 con đều là gà cả. Như vậy, số chân đếm được là:
36 x 2 = 72 (chân)
Số chân hụt đi là
100 – 72 = 28 (chân)
Sở dĩ số chân bị hụt đi là do khi giả thiết 36 con là gà cả thì mỗi con chó bị hụt đi mất 2 chân.
Số chó là:
28 : 2 = 14 (con)
Số gà là:
36 – 14 = 22 (con)
Đáp số: 22 con gà; 14 con chó
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
12 con vừa gà vừa thỏ có tất cả 32 chân. Hỏi có bao nhiêu con gà ? Bao nhiêu con thỏ?
Có 10 xe chở gạo gồm 2 loại. Loại I chở được 45 tạ và loại II xe chở được 32 tạ. Tất cả đã chở được 39 tấn 8 tạ gạo. Hỏi có bao nhiêu xe mỗi loại?
Có 8 sọt đựng tất cả 1120 quả vừa cam vừa quýt. Mỗi sọt cam đựng được 75 quả, mỗi sọt quýt đựng được 179 quả. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu quả?
340 học sinh trường Đống Đa đi tham quan bằng cả hai loại xe, loại xe 40 chỗ ngồi và loại xe 30 chỗ ngồi. Hỏi có bao nhiêu xe mỗi loại, biết tất cả có 10 xe? (Mỗi xe chở vừa đủ).
Có 22 quyển sách vừa Văn vừa Toán. Sách Văn có 132 trang, sách Toán có 150 trang. Tổng số trang cả hai loại sách là 3120 trang. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu quyển?
Lớp 5A có 43 học sinh. Trong bài thi học kì I cả lớp đều được 9 điểm hoặc 10 điểm. Tổng số điểm của cả lớp là 406 điểm. Hỏi có bao nhiêu bạn được điểm 9, bao nhiêu bạn được điểm 10?
Một bếp ăn mua 200 con vừa ếch, vừa cua bể, 200 con có tất cả 1400 chân (càng cua xem như chân cua). Hỏi có bao nhiêu con mỗi loại?
Lớp em mua 45 vé xem xiếc gồm ba loại: loại vé 5000 đồng, loại vé 3000 đồng và loại vé 2000 đồng hết tất cả là 145000 đồng. Biết số vé 2000 đồng gấp đôi số vé 3000 đồng.
Hỏi có bao nhiêu vé mỗi loại.
Lớp 5A có 5 tổ đi trồng cây, số người mỗi tổ đều bằng nhau. Mỗi bạn trồng được 4 hoặc 6 cây. Cả lớp trồng được tất cả 220 cây. Hỏi có bao nhiêu bạn trồng được 4 cây? Bao nhiêu bạn trồng được 6 cây. Biết số học sinh ít hơn 50, nhiều hơn 40.
Có 15 ô tô gồm 3 loại: loại 4 bánh chở được 5 tấn, loại 6 bánh chở được 10 tấn và loại 6 bánh chở được 8 tấn. 15 xe đó chở được tất cả 121 tấn hàng, và có tất cả 84 bánh xe. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu xe?
An tham gia đấu cờ và đã đấu 20 ván. Mỗi ván thắng được 10 điểm, mỗi ván thua bị mất 15 điểm. Sau đợt thi An được 50 điểm. Hỏi An đã thắng bao nhiêu ván?
Một quầy bán hàng có 48 gói kẹo gồm loại 0,5 kg, loại 0,2 kg và loại 0,1 kg. Khối lượng cả 48 gói là 9 kg. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu gói biết số gói 0,1 kg gấp 3 lần số gói 0,2 kg?
Sau buổi bán hàng một cửa hàng đã thu được 315000 đồng gồm 3 loại tiền: loại 5000 đồng, loại 2000 đồng và loại 1000 đồng. Số tờ cả 3 loại là 145 tờ. Tính xem số tiền mỗi loại là bao nhiêu biết số tờ loại 2000 đồng gấp đôi số tờ 1000 đồng.
Lớp 5B có 5 tổ đi trồng cây, số người trong mỗi tổ bằng nhau. Mỗi bạn trồng được 4 cây hoặc 5 cây. Cả lớp trồng được 220 cây. Hỏi có bao nhiêu bạn trồng được 4 cây, bao nhiêu bạn trồng được 5 cây?
Một cái sọt có thể đựng đầy 14 kg táo hoặc đựng đầy 21 kg mận. Người ta đã đổ đầy sọt cả táo lẫn mận. Tính ra sọt nặng 18 kg và giá tiền cả sọt là 30 000 đồng. Em hãy tính giá tiền 1 kg táo và 1 kg mận, biết trong 18 kg đó, số tiền táo và mận bằng nhau.
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài tập tự luyện: Các bài toán về tính tuổi - Toán nâng cao lớp 5
- Dạng 2: Cho biết hiệu và tỉ số tuổi của hai người - Toán nâng cao lớp 5
- Dạng 1: Cho biết tổng và tỉ số tuổi của hai người - Toán nâng cao lớp 5
- Dạng 7: Tỉ số phần trăm dạng hạt tươi, hạt khô - Toán nâng cao lớp 5
- Dạng 6: Bài toán tăng, giảm tỉ số phần trăm - Toán nâng cao lớp 5
- Bài tập tự luyện: Các bài toán về tính tuổi - Toán nâng cao lớp 5
- Dạng 2: Cho biết hiệu và tỉ số tuổi của hai người - Toán nâng cao lớp 5
- Dạng 1: Cho biết tổng và tỉ số tuổi của hai người - Toán nâng cao lớp 5
- Dạng 7: Tỉ số phần trăm dạng hạt tươi, hạt khô - Toán nâng cao lớp 5
- Dạng 6: Bài toán tăng, giảm tỉ số phần trăm - Toán nâng cao lớp 5