Bài 80 trang 40 SGK Toán 6 tập 2>
Tính:
Đề bài
Tính:
a) \( \displaystyle 5.{{ - 3} \over {10}}\) b) \( \displaystyle {2 \over 7} + {5 \over 7}.{{14} \over {25}}\)
c) \( \displaystyle {1 \over 3} - {5 \over 4}.{4 \over {15}}\) d) \( \displaystyle \left( {{3 \over 4} + {{ - 7} \over 2}} \right).\left( {{2 \over {11}} + {{12} \over {22}}} \right)\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Trong biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân thì thực hiện phép nhân trước.
Trong biểu thức có dấu ngoặc thì thức hiện phép tính trong ngoặc trước.
Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau:
\(\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{{a.c}}{{b.d}}\)
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}
a)\,\,5.\dfrac{{ - 3}}{{10}} = \dfrac{{ 5.(- 3)}}{10}= \dfrac{{ - 3}}{2}\\
b)\,\,\dfrac{2}{7} + \dfrac{5}{7}.\dfrac{{14}}{{25}} = \dfrac{2}{7} + \dfrac{{5.14}}{{7.25}} \\= \dfrac{2}{7} + \dfrac{2}{5} = \dfrac{{10}}{{35}} + \dfrac{{14}}{{35}} = \dfrac{{24}}{{35}}\\
c)\,\dfrac{1}{3} - \dfrac{5}{4}.\dfrac{4}{{15}} = \dfrac{1}{3} - \dfrac{5.4}{4.15}= \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{3} = 0\\
d)\,\,\left( {\dfrac{3}{4} + \dfrac{{ - 7}}{2}} \right).\left( {\dfrac{2}{{11}} + \dfrac{{12}}{{22}}} \right)\\ = \left( {\dfrac{3}{4} + \dfrac{{ - 14}}{4}} \right).\left( {\dfrac{4}{{22}} + \dfrac{{12}}{{22}}} \right) \\= \dfrac{{ - 11}}{4}.\dfrac{{16}}{{22}} = \dfrac{{ - 11.16}}{4.22}= - 2
\end{array}\)
Đáp số: \(\displaystyle a){{ - 3} \over 2};b){{24} \over {35}}\) ; \(c)\,\,0; d) \,\,-2.\)
Loigiaihay.com
- Bài 81 trang 41 SGK Toán 6 tập 2
- Bài 82 trang 41 SGK Toán 6 tập 2
- Bài 83 trang 41 SGK Toán 6 tập 2
- Bài 79 trang 40 SGK Toán 6 tập 2
- Bài 78 trang 40 SGK Toán 6 tập 2
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục