Bài 77 trang 39 SGK Toán 6 tập 2>
Tính giá trị các biểu thức sau.
Đề bài
Tính giá trị các biểu thức sau:
\(A=a.\dfrac{1}{2} +a.\dfrac{1}{3}-a.\dfrac{1}{4}\) với \(a= \dfrac{-4}{5}\);
\(B=\dfrac{3}{4}.b+\dfrac{4}{3}.b-\dfrac{1}{2}.b\) với \(b=\dfrac{6}{19}\) ;
\(C=c.\dfrac{3}{4}+c.\dfrac{5}{6}-c.\dfrac{19}{12}\) với \(c=\dfrac{2002}{2003}\) ;
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau:
\(\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{{a.c}}{{b.d}}\)
Sử dụng: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(\dfrac{a}{b}.\left( {\dfrac{c}{d} + \dfrac{p}{q}} \right) = \dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} + \dfrac{a}{b}.\dfrac{p}{q}\)
Lời giải chi tiết
+) Ta có: \(A=a.\left (\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{4} \right )\)\(=a.\dfrac{6+4-3}{12}=a.\dfrac{7}{12}\)
Với \(a= \dfrac{-4}{5}\) , thì \(A=\dfrac{-4}{5}.\dfrac{7}{12}=\dfrac{-7}{15}.\)
+) \(B=\dfrac{3}{4}.b+\dfrac{4}{3}.b-\dfrac{1}{2}.b\)
\(=b.\left( {\dfrac{3}{4} + \dfrac{4}{3} - \dfrac{1}{2}} \right) \)\(= b.\dfrac{{3.3 + 4.4 - 1.6}}{{12}} = b.\dfrac{{19}}{{12}}\)
Với \(b = \dfrac{6}{{19}} \Rightarrow B = \dfrac{6}{{19}}.\dfrac{{19}}{{12}}\)\( = \dfrac{1}{2}\)
Vậy \(B=\dfrac{1}{2}\)
+) \(C = c.\left( {\dfrac{3}{4} + \dfrac{5}{6} - \dfrac{{19}}{{12}}} \right) \)
\(= c.\left( {\dfrac{{3.3}}{{12}} + \dfrac{{5.2}}{{12}} - \dfrac{{19}}{{12}}} \right) \)\(= c.0 = 0\)
Hay \(C = 0\) vói mọi \(c\)
Vậy với \(c=\dfrac{2002}{2003}\) thì \(C=0.\)
Loigiaihay.com
- Bài 78 trang 40 SGK Toán 6 tập 2
- Bài 79 trang 40 SGK Toán 6 tập 2
- Bài 80 trang 40 SGK Toán 6 tập 2
- Bài 81 trang 41 SGK Toán 6 tập 2
- Bài 82 trang 41 SGK Toán 6 tập 2
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục