Bài 6 trang 140 SGK Đại số 10
Trên đường tròn lượng giác gốc A, xác định các điểm M khác nhau
Video hướng dẫn giải
Trên đường tròn lượng giác gốc A, xác định các điểm M khác nhau, biết rằng cung AM có số đo tương ứng là (trong đó k là một số nguyên tuỳ ý)
LG a
kπ;
Phương pháp giải:
+) Vẽ lên đường tròn lượng giác.
Chú ý: Cung có số đo dạng α+k2πn thì sẽ có n điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác.
Lời giải chi tiết:
+) k=0⇒sdAM=0 ⇒M≡A(1;0)
+) k=1⇒sdAM=π ⇒M≡M1(−1;0)
Vậy ta có 2 điểm A,M1 như hình vẽ.
Cách khác:
Nếu k = 2n +1 (n ∈ Z) (thì kπ = (2n + 1)π = 2nπ + π nên M ≡ M1(−1;0)
Nếu k = 2n (n ∈ Z) thì kπ = 2nπ nên M ≡ A(1;0)
Vậy ta có các điểm M1(−1;0),A(1;0)
LG b
kπ2;
Phương pháp giải:
+) Vẽ lên đường tròn lượng giác.
Lời giải chi tiết:
+) k=0⇒sdAM=0 ⇒M≡A(1;0)
+) k=1⇒sdAM=π2 ⇒M≡M1(0;1)
+) k=2⇒sdAM=2π2=π ⇒M≡M2(−1;0)
+) k=3⇒sdAM=3π2 ⇒M≡M3(0;−1)
Vậy ta có 4 điểm như hình vẽ.
Cách khác:
Nếu k=4m thì k.π2=4m.π2 =2mπ
⇒M≡A(1;0)
Nếu k=4m+1 thì k.π2=(4m+1).π2 =2mπ+π2
⇒M≡M1(0;1)
Nếu k=4m+2 thì k.π2=(4m+2).π2 =2mπ+π
⇒M≡M2(−1;0)
Nếu k=4m+3 thì k.π2=(4m+3).π2 =2mπ+3π2
⇒M≡M3(0;−1)
LG c
kπ3.
Phương pháp giải:
+) Vẽ lên đường tròn lượng giác.
Lời giải chi tiết:
+) k=0⇒sdAM=0 ⇒M≡A(1;0)
+) k=1⇒sdAM=π3 ⇒M≡M1(12;√32)
+) k=2⇒sdAM=2π3 ⇒M≡M2(−12;√32)
+) k=3⇒sdAM=3π3=π ⇒M≡M3(−1;0)
+) k=4⇒sdAM=4π3 ⇒M≡M1(−12;−√32)
+) k=5⇒sdAM=5π3 ⇒M≡M5(12;−√32)
Vậy ta có các điểm A,M1,M2,M3,M4,M5 như hình.
Cách khác:
Loigiaihay.com


- Bài 7 trang 140 SGK Đại số 10
- Bài 5 trang 140 SGK Đại số 10
- Bài 4 trang 140 SGK Đại số 10
- Bài 3 trang 140 SGK Đại số 10
- Bài 2 trang 140 SGK Đại số 10
>> Xem thêm