Bài 34 trang 40 SGK Toán 7 tập 2>
Tính tổng của các đa thức:
Video hướng dẫn giải
Tính tổng của các đa thức:
LG a
\(P = {x^2}y +x{y^2}-5{x^2}{y^2} + {x^3}\) và \(Q=3x{y^2}-{x^2}y+{x^2}{y^2}\)
Phương pháp giải:
Để cộng (hay trừ) hai đa thức, ta làm các bước sau:
Bước 1: Viết hai đa thức trong dấu ngoặc
Bước 2: Thực hiện bỏ dấu ngoặc (theo quy tắc dấu ngoặc)
Bước 3: Nhóm các hạng tử đồng dạng
Bước 4: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
Giải chi tiết:
Vậy đa thức \({x^3}-{\rm{ }}4{x^2}{y^2} + {\rm{ }}4x{y^2}\) là tổng của hai đa thức \(P\) và \(Q\).
LG b
\(M = {x^3} + xy + {y^2}-{x^2}{y^{2}}-2\) và \(N = {x^2}{y^2} + 5-{y^2}\)
Phương pháp giải:
Để cộng (hay trừ) hai đa thức, ta làm các bước sau:
Bước 1: Viết hai đa thức trong dấu ngoặc
Bước 2: Thực hiện bỏ dấu ngoặc (theo quy tắc dấu ngoặc)
Bước 3: Nhóm các hạng tử đồng dạng
Bước 4: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
Giải chi tiết:
Vậy đa thức \({x^3} +xy +3\) là tổng của hai đa thức \(M\) và \(N\).
Loigiaihay.com
- Bài 35 trang 40 SGK Toán 7 tập 2
- Bài 36 trang 41 SGK Toán 7 tập 2
- Bài 37 trang 41 SGK Toán 7 tập 2
- Bài 38 trang 41 SGK Toán 7 tập 2
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 6 - Chương 4 – Đại số 7
>> Xem thêm