Bài 33 trang 40 SGK Toán 7 tập 2>
Tính tổng của hai đa thức:
Video hướng dẫn giải
Tính tổng của hai đa thức:
LG a
\(M = {x^2}y + 0,5x{y^3}-7,5{x^3}{y^2} + {x^3}\) và \(N = 3x{y^3}-{x^2}y + 5,5{x^3}{y^2}\)
Phương pháp giải:
Để cộng (hay trừ) hai đa thức, ta làm các bước sau:
Bước 1: Viết hai đa thức trong dấu ngoặc
Bước 2: Thực hiện bỏ dấu ngoặc (theo quy tắc dấu ngoặc)
Bước 3: Nhóm các hạng tử đồng dạng
Bước 4: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
Lời giải chi tiết:
Vậy đa thức \( - 2{x^3}{y^{2}} + 3,5x{y^3} + {x^3}\) là tổng của hai đa thức \(M\) và \(N\)
LG b
\(P = {x^5} + xy{\rm{ }} + {\rm{ }}0,3{y^2}-{\rm{ }}{x^2}{y^3}-2\) và \(Q = {x^2}{y^3} + 5 - 1,3{y^2}\)
Phương pháp giải:
Để cộng (hay trừ) hai đa thức, ta làm các bước sau:
Bước 1: Viết hai đa thức trong dấu ngoặc
Bước 2: Thực hiện bỏ dấu ngoặc (theo quy tắc dấu ngoặc)
Bước 3: Nhóm các hạng tử đồng dạng
Bước 4: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
Lời giải chi tiết:
Vậy đa thức \({x^5} - {y^{2}} + xy + 3\) là tổng của hai đa thức \(P\) và \(Q\).
Loigiaihay.com
- Bài 34 trang 40 SGK Toán 7 tập 2
- Bài 35 trang 40 SGK Toán 7 tập 2
- Bài 36 trang 41 SGK Toán 7 tập 2
- Bài 37 trang 41 SGK Toán 7 tập 2
- Bài 38 trang 41 SGK Toán 7 tập 2
>> Xem thêm