
Đề bài
Trong các phân số sau đây, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại:
\(\displaystyle {{ - 7} \over {42}};{{12} \over {18}};{3 \over { - 18}};{{ - 9} \over {54}};{{ - 10} \over { - 15}};{{14} \over {20}}\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Gợi ý: Rút gọn các phân số về phân số tối giản, sau đó so sánh để tìm ra phân số không bằng các phân số còn lại.
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}
\dfrac{{ - 7}}{{42}} = \dfrac{{ - 7:7}}{{42:7}} = \dfrac{{ - 1}}{6};\\\dfrac{3}{{ - 18}} = \dfrac{{3:\left( { - 3} \right)}}{{ - 18:\left( { - 3} \right)}} = \dfrac{{ - 1}}{6};\\
\dfrac{{ - 9}}{{54}} = \dfrac{{ - 9:9}}{{54:9}} = \dfrac{{ - 1}}{6};\\
\, Suy \,ra\, \dfrac{{ - 7}}{{42}} = \dfrac{3}{{ - 18}} = \dfrac{{ - 9}}{{54}}
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
\dfrac{{12}}{{18}} = \dfrac{{12:6}}{{18:6}} = \dfrac{2}{3};\\\dfrac{{ - 10}}{{ - 15}} = \dfrac{{ - 10:\left( { - 5} \right)}}{{ - 15:\left( { - 5} \right)}} = \dfrac{2}{3};\\
\, Suy \,ra\, \dfrac{{12}}{{18}} = \dfrac{{ - 10}}{{ - 15}}
\end{array}\)
\(\dfrac{{14}}{{20}} = \dfrac{{14:2}}{{20:2}} = \dfrac{7}{{10}}\)
Như vậy ta có trong các phân số trên thì phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại là: \(\dfrac{{14} }{ {20}}\)
Loigiaihay.com
Các bài liên quan: - Bài 4. Rút gọn phân số
Các bài khác cùng chuyên mục