Trắc nghiệm Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 Toán 3 Kết nối tri thức
Đề bài
6 x 6 =
6 x 8 =
Cửa hàng có 5 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 6 kg. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
-
A.
30 kg
-
B.
35 kg
-
C.
36 kg
-
D.
42 kg
-
A.
6 ngăn
-
B.
7 ngăn
-
C.
8 ngăn
-
D.
9 ngăn
-
A.
x = 30
-
B.
x = 36
-
C.
x = 42
-
D.
x = 48
Số điền vào chỗ trống trong hình vẽ trên là:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Số cần điền vào ô mũi tên chỉ là:
Phép nhân nào thể hiện cho hình ảnh dưới đây?
A. \(6 \times 6 = 36\)
B. \(6 \times 5 = 30\)
C. \(5 \times 6 = 30\)
D. \(5 \times 6 = 36\)
Điền dấu $>, <$ hoặc $= $ thích hợp vào chỗ trống:
$6 \times 4$
$6 \times 5$
Mỗi bạn có $6$ món đồ chơi. Hỏi $9$ bạn như thế có bao nhiêu món đồ chơi ?
A. $15$ món đồ chơi
B. $60$ món đồ chơi
C. $54$ món đồ chơi
D. $53$ món đồ chơi.
Kết quả của phép chia $36{\rm{ }}:{\rm{ }}6$ là:
A. \(5\)
B. $9$
C. $6$
D. $30$
Một hàng có $6$ chú bộ đội. Hỏi có $60$ chú bộ đội thì xếp được bao nhiêu hàng như thế?
A. $7$ hàng
B. $8$ hàng
C. $10$ hàng
D. $9$ hàng
Điền dấu $>,<$ hoặc $=$ vào chỗ trống:
$36{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }}$
$5$

Năm nay mẹ $36$ tuổi, tuổi con bằng $\dfrac{1}{6}$ tuổi mẹ. Năm nay, con có số tuổi là:
A. $5$ tuổi
B. $6$ tuổi
C. $7$ tuổi
D. $8$ tuổi
Ghép các phép tính có cùng kết quả với nhau:
6 x 4
54 : 6
6 x 5
42 : 6
18 : 2
21 : 3
3 x 8
3 x 10
Lời giải và đáp án
6 x 6 =
6 x 8 =
6 x 6 =
6 x 8 =
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 6.
Ta có phép tính: 6 x 6 = 36
6 x 8 = 48
Tính nhẩm kết quả ở hai vế rồi kéo thả dấu thích hợp vào ô trống.
Ta có 48 : 6 = 8
36 : 4 = 9
Vậy 48 : 6 < 36 : 4
Cửa hàng có 5 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 6 kg. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
-
A.
30 kg
-
B.
35 kg
-
C.
36 kg
-
D.
42 kg
Đáp án : A
Số ki-lô-gam gạo nếp = Số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao x số bao gạo
Cửa hàng có tất cả số ki-lô-gam gạo nếp là
6 x 5 = 30 (kg)
Đáp số: 30 kg gạo nếp
-
A.
6 ngăn
-
B.
7 ngăn
-
C.
8 ngăn
-
D.
9 ngăn
Đáp án : C
Số ngăn = Số chiếc ba lô có tất cả : Số chiếc ba lô ở mỗi ngăn
48 chiếc ba lô thì cần xếp vào số ngăn là
48 : 6 = 8 (ngăn)
Đáp số: 8 ngăn
-
A.
x = 30
-
B.
x = 36
-
C.
x = 42
-
D.
x = 48
Đáp án : C
Tìm x : 6 = 112 - 105
Tìm x bằng cách lấy số vừa tìm được nhân với 6.
x : 6 + 105 = 112
x : 6 = 112 - 105
x : 6 = 7
x = 7 x 6
x = 42
Số điền vào chỗ trống trong hình vẽ trên là:
Số điền vào chỗ trống trong hình vẽ trên là:
Tìm kết quả phép nhân $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}7$ rồi điền số vào chỗ trống.
$6{\rm{ }} \times {\rm{ }}7{\rm{ }} = {\rm{ }}42$
Số cần điền vào chỗ trống là $42$.
Có thể xuất phát nhẩm từ phép nhân: \(6\times5=5\times6=30\);
- $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}6$ thì nhẩm từ $30$ thêm $1$ nhóm \(6\) bằng \(36\);
- Tiếp tục nhẩm, \(36\) thêm $1$ nhóm $6$ được kết quả \(6\times7\); không mất thời gian nhẩm từ $6\times1$ đến $6\times7$.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Số cần điền vào ô mũi tên chỉ là:
Số cần điền vào ô mũi tên chỉ là:
- Mẫu: Lấy số trung tâm nhân với số ở vòng tròn màu vàng (\(6\times3=18\)).
- Tương tự, lấy $6$ nhân với số ở vị trí mũi tên đang chỉ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Từ hình vẽ ta thấy, mũi tên đang chỉ vào vị trí số \(8\).
Vậy số cần điền vào ô có mũi tên là $48$ vì $6 \times 8=48$.
- Đối với phép nhân \(6\), không phải \(6\times10\) là kết thúc mà còn có thể thực hiện phép nhân \(6\) với nhiều số khác.
- Ta thường nhẩm từ $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}10$ rồi đếm cách thêm các nhóm $6$ để được kết quả của phép toán $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}11,{\rm{ }}6{\rm{ }} \times {\rm{ }}12$…
Phép nhân nào thể hiện cho hình ảnh dưới đây?
A. \(6 \times 6 = 36\)
B. \(6 \times 5 = 30\)
C. \(5 \times 6 = 30\)
D. \(5 \times 6 = 36\)
B. \(6 \times 5 = 30\)
- Đếm số hình có trong mỗi tấm thẻ
- Đếm số lượng tấm thẻ như vậy.
Từ đó em viết được phép nhân thích hợp.
Mỗi tấm thẻ hình chữ nhật đều có $6$ hình.
Có $5$ tấm thẻ như vậy nên phép nhân thể hiện cho hình ảnh đó là:
$6{\rm{ }} \times {\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}30$
Đáp án cần chọn là B.
Đáp án chính xác nhất với hình ảnh đã cho là đáp án B, số $6$ được lấy $5$ lần; tránh nhầm thành phép nhân \(5\times6\).
Điền dấu $>, <$ hoặc $= $ thích hợp vào chỗ trống:
$6 \times 4$
$6 \times 5$
$6 \times 4$
$6 \times 5$
- Thực hiện phép tính nhân ở mỗi vế.
- So sánh hai giá trị và điền dấu thích hợp.
\(\underbrace {6 \times 4}_{24} < \underbrace {6 \times 5}_{30}\)
Vậy dấu cần điền vào chỗ trống là $"<"$.
Cách khác: Hai vế đều là phép nhân với \(6\), một vế là \(6\) được lấy \(4\) lần và một bên là \(6\) được lấy \(5\) lần thì \(6\times5\) luôn có giá trị lớn hơn \(6\times4\).
Từ đó, ta có thể so sánh mà không cần thực hiện phép tính.
Mỗi bạn có $6$ món đồ chơi. Hỏi $9$ bạn như thế có bao nhiêu món đồ chơi ?
A. $15$ món đồ chơi
B. $60$ món đồ chơi
C. $54$ món đồ chơi
D. $53$ món đồ chơi.
C. $54$ món đồ chơi
Cần tính giá trị của $6$ chín lần và trình bày bài giải.
$9$ bạn có số món đồ chơi là:
$6{\rm{ }} \times {\rm{ }}9{\rm{ }} = {\rm{ }}54$ ( món đồ chơi)
Đáp số: $54$ món đồ chơi.
- Với phép nhân $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}9$ ta có thể nhẩm từ $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}10$ rồi bớt đi một nhóm $6$ để có thể ra kết quả nhanh hơn.
Kết quả của phép chia $36{\rm{ }}:{\rm{ }}6$ là:
A. \(5\)
B. $9$
C. $6$
D. $30$
C. $6$
Tính $36$ gồm bao nhiêu nhóm $6$ hoặc $6$ nhân mấy để được bằng $36$.
$36{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}6$
Đáp án cần chọn là C.
Em cố gắng luyện tập nhiều để ghi nhớ và có phản xạ nhanh khi gặp các phép tính nhân, chia trong phạm vi đã học.
Một hàng có $6$ chú bộ đội. Hỏi có $60$ chú bộ đội thì xếp được bao nhiêu hàng như thế?
A. $7$ hàng
B. $8$ hàng
C. $10$ hàng
D. $9$ hàng
C. $10$ hàng
Để tìm số hàng ta lấy số chú bộ đội chia cho số người ở mỗi hàng.
$60$ người thì xếp được số hàng là:
$60{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}10$ (hàng)
Đáp số: $10$ hàng.
Đáp án cần chọn là C.
Để tính có bao nhiêu nhóm bằng nhau trong một số thì thường sử dụng phép tính chia.
Điền dấu $>,<$ hoặc $=$ vào chỗ trống:
$36{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }}$
$5$
$36{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }}$
$5$
- Tính giá trị của phép chia.
- So sánh và điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Ta có: \(\underbrace{36:6}_6>5\)
Dấu cần điền vào chỗ trống là $ > $.
- Cách giải và trình bày bài toán so sánh các số hoặc phép tính.

Năm nay mẹ $36$ tuổi, tuổi con bằng $\dfrac{1}{6}$ tuổi mẹ. Năm nay, con có số tuổi là:
A. $5$ tuổi
B. $6$ tuổi
C. $7$ tuổi
D. $8$ tuổi
B. $6$ tuổi
Ta cần lấy tuổi của mẹ chia làm $6$ phần bằng nhau và lấy $1$ phần.
Năm nay con có số tuổi là:
$36{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (tuổi)
Đáp số: $6$ tuổi.
Đáp án cần chọn là B.
- Tương tự cách giải như bài toán này, để tìm $\dfrac{1}{2},$$\dfrac{1}{3},$$\dfrac{1}{4}...$ của một số ta cũng làm tương tự.
Ghép các phép tính có cùng kết quả với nhau:
6 x 4
54 : 6
6 x 5
42 : 6
18 : 2
21 : 3
3 x 8
3 x 10
6 x 4
3 x 8
54 : 6
18 : 2
6 x 5
3 x 10
42 : 6
21 : 3
Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào các bảng nhân, bảng chia đã học.
Ta ghép như sau:
6 x 4 = 3 x 8
54 : 6 = 18 : 2
6 x 5 = 3 x 10
42 : 6 = 21 : 3
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 14: Một phần mấy Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức