Trắc nghiệm Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức
Đề bài
Lan nói rằng “ Tổng của $24680$ và $35791$ bằng $69471$”. Bạn Lan nói đúng hay sai ?
Đoạn đường AB dài \(2345\,m\) và đoạn đường CD dài \(4\,km\). Hai doạn đường này có chung nhau một cây cầu từ C đến B dài \(400\,m\)
Độ dài của đoạn đường từ A đến D là:
$m$
Cho các chữ số $0;1;\,2;\,3;5$. Tổng của số lớn nhất có năm chữ số khác nhau và số bé nhất có năm chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:
A. $63335$
B. $64335$
C. $64435$
D. $63445$
Cho phép tính sau:
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{13..4..}\\{2..918}\end{array}}}{{\,\,\,\,376..4}}\)
Chữ số còn thiếu ở tổng là:
Một cửa hàng xăng dầu, ngày thứ nhất bán được 10 820 lít xăng. Ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 1 567 lít. Cả hai ngày, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:
A. 23 107 lít xăng
B. 12 387 lít xăng
C. 23 207 lít xăng
D. 12 965 lít xăng
Điền số thích hợp vào ô trống:
46000 + 13000 + 27400 =
Lời giải và đáp án
Lan nói rằng “ Tổng của $24680$ và $35791$ bằng $69471$”. Bạn Lan nói đúng hay sai ?
- Thực hiện phép tính cộng hai số $24680$ và $35791$.
- Kiểm tra kết quả vừa tìm được có bằng với kết quả của bạn Lan nói hay không.
Ta có: \(24\,680+35\,791=60\,471\)
Tổng của hai số bằng $60471$.
Vậy bạn Lan nói sai.
Đoạn đường AB dài \(2345\,m\) và đoạn đường CD dài \(4\,km\). Hai doạn đường này có chung nhau một cây cầu từ C đến B dài \(400\,m\)
Độ dài của đoạn đường từ A đến D là:
$m$
Độ dài của đoạn đường từ A đến D là:
$m$
- Tìm độ dài đoạn thẳng AC.
- Tìm độ dài đoạn thẳng AD bằng tổng của hai đoạn thẳng AC và CD.
Đổi: \(4\,km = 4000\,m\)
Đoạn đường AC dài số mét là:
\(2345 - 400 = 1945\,\left( m \right)\)
Đoạn đường AD dài số mét là:
\(1945 + 4000 = 5945\,\left( m \right)\)
Đáp số: \(5945\,m\).
Số cần điền vào chỗ trống là \(5945\)
Cho các chữ số $0;1;\,2;\,3;5$. Tổng của số lớn nhất có năm chữ số khác nhau và số bé nhất có năm chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:
A. $63335$
B. $64335$
C. $64435$
D. $63445$
D. $63445$
- Tìm số lớn nhất có năm chữ số khác nhau được tạo thành từ các số đã cho.
- Tìm số bé nhất có năm chữ số khác nhau được tạo thành từ các số đã cho.
- Tính tổng của hai số vừa tìm được.
Từ các số đã cho, số lớn nhất có năm chữ số khác nhau được tạo thành là $53210$
Từ các số đã cho, số bé nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là $10235$
Tổng của hai số vừa tìm được là: $53210 + 10235 = 63445$
Đáp số: \(63\,445\).
Cho phép tính sau:
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{13..4..}\\{2..918}\end{array}}}{{\,\,\,\,376..4}}\)
Chữ số còn thiếu ở tổng là:
Chữ số còn thiếu ở tổng là:
Thực hiện phép tính cộng từ phải sang trái để tìm các chữ số còn thiếu.
+) Hàng đơn vị: Vì không có số nào cộng với \(8\) bằng \(4\) nên cần nhẩm \(6+8=14\), viết \(4\) nhớ \(1\).
+) Hàng chục: \(4+1=5\); \(5\) thêm \(1\) bằng \(6\) nên số còn thiếu của tổng là chữ số \(6\).
Tiếp tục nhẩm như vậy thì em được phép toán là:
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{13746}\\{23918}\end{array}}}{{\,\,\,\,37664}}\)
Một cửa hàng xăng dầu, ngày thứ nhất bán được 10 820 lít xăng. Ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 1 567 lít. Cả hai ngày, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:
A. 23 107 lít xăng
B. 12 387 lít xăng
C. 23 207 lít xăng
D. 12 965 lít xăng
C. 23 207 lít xăng
- Tìm số lít xăng ngày thứ hai cửa hàng bán được bằng cách thực hiện phép cộng.
- Tính số lít xăng mà cả hai ngày bán được.
Ngày thứ hai cửa hàng đó bán được số lít xăng là:
10 820 + 1 567 = 12 387 (lít)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số lít xăng là:
10 820 + 12 387 = 23 207 (lít)
Đáp số: 23 207 lít.
Điền số thích hợp vào ô trống:
46000 + 13000 + 27400 =
46000 + 13000 + 27400 =
Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.
46000 + 13000 + 27400 = 59000 + 27400
= 86400
- Trắc nghiệm: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức