Trắc nghiệm Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông Toán 3 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Cho hình vẽ sau:

Chu vi của hình tam giác ABC là:

  • A.

    92 mm

  • B.

    97 mm

  • C.

    10 cm

  • D.

    90 mm

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Chu vi hình tứ giác DEGH là 

cm.

Câu 3 :

Chu vi của hình chữ nhật khi chiều dài bằng $15\,cm$ và chiều rộng bằng $8\,cm$ là:

A. $23\,cm$

B. $36\,cm$

C. $46$

D. $46\,cm$

Câu 4 :

Chu vi của hình chữ nhật khi biết chiều rộng là $18\,cm$ và chiều dài bằng $2\,dm$ là:

A. $34\,cm$

B. $40\,dm$

C. $68\,dm$

D. $76\,cm$

Câu 5 :

Một cái sân hình chữ nhật có chiều dài bằng $50\,m$, chiều rộng kém chiều dài $17\,m$. Chu vi cái sân đó là:

A. $33\,m$

B. $166\,m$

C. $83\,m$

D. $176\,m$

Câu 6 :

Tìm số còn thiếu của bảng sau:

Số cần điền vào chỗ trống là:

\(cm\).

Câu 7 :

Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh $20\,cm$. Người ta dùng $4$ viên, được ghép lại với nhau như hình bên dưới.

Chu vi của hình đó là:

A. $320\,cm$

B. $160\,cm$

C. $80\,cm$

D. $40\,cm$

Câu 8 :

Một mặt bàn hình vuông có chu vi là $15\,dm\,2\,cm$. Cạnh của mặt bàn đó dài là:

A. $3\,cm$

B. $3\,dm$

C. $38\,dm$

D. $38{\rm{ }}cm$

Câu 9 :

Cho hình vuông và hình chữ nhật có các kích thước như sau:

Chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi của hình vuông EFGH. Đúng hay Sai?

Đúng
Sai
Câu 10 :

Một hình chữ nhật có chiều dài $21\,cm$ và chiều rộng $23\,cm$. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó. Cạnh của hình vuông đó là:

A. $12\,cm$

B. $12\,dm$

C. $22\,cm$

D. $24\,dm$

Câu 11 :

Hình chữ nhật có chiều rộng bằng $22\,cm$, chiều dài gấp $4$ lần chiều rộng. Chu vi của hình chữ nhật đó là:

A. $110\,cm$

B. $125\,cm$

C. $220\,cm$

D. $125\,dm$

Câu 12 :

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng $13\,m$, chiều dài gấp $3$ lần chiều rộng. Người ta muốn làm hàng rào xung quanh mảnh vườn đó, có một cửa ra vào dài $2\,m$. Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu mét?

A. $150\,m$

B. $360\,m$

C. $104\,m$

D. $102\,m$

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho hình vẽ sau:

Chu vi của hình tam giác ABC là:

  • A.

    92 mm

  • B.

    97 mm

  • C.

    10 cm

  • D.

    90 mm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Chu vi của hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.

Lời giải chi tiết :

Chu vi hình tam giác ABC là

32 + 25 + 40 = 97 (mm)

Đáp số: 97 mm

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Chu vi hình tứ giác DEGH là 

cm.

Đáp án

Chu vi hình tứ giác DEGH là 

cm.

Phương pháp giải :

Chu vi của hình tứ giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó.

Lời giải chi tiết :

Chu vi hình tứ giác DEGH là

3 + 5 + 6 + 4 = 18 (cm)

Đáp số: 18 cm

Câu 3 :

Chu vi của hình chữ nhật khi chiều dài bằng $15\,cm$ và chiều rộng bằng $8\,cm$ là:

A. $23\,cm$

B. $36\,cm$

C. $46$

D. $46\,cm$

Đáp án

D. $46\,cm$

Phương pháp giải :

Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với $2$.

Lời giải chi tiết :

Chu vi của hình chữ nhật là:

$(15 + 8) \times 2 = 46\,(cm)$

Đáp số: $46\,cm$.

Đáp án cần chọn là D.

Câu 4 :

Chu vi của hình chữ nhật khi biết chiều rộng là $18\,cm$ và chiều dài bằng $2\,dm$ là:

A. $34\,cm$

B. $40\,dm$

C. $68\,dm$

D. $76\,cm$

Đáp án

D. $76\,cm$

Phương pháp giải :

Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với $2$.

Lời giải chi tiết :

Đổi: $2\,dm = 20\,cm$

Chu vi của hình chữ nhật là:

$(20 + 18) \times 2 = 76\,(cm)$

Đáp số: $76\,cm$.

Đáp án cần chọn là D.

Câu 5 :

Một cái sân hình chữ nhật có chiều dài bằng $50\,m$, chiều rộng kém chiều dài $17\,m$. Chu vi cái sân đó là:

A. $33\,m$

B. $166\,m$

C. $83\,m$

D. $176\,m$

Đáp án

B. $166\,m$

Phương pháp giải :

- Tìm chiều rộng của cái sân đó.

- Tính chu vi của hình chữ nhật

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng của cái sân đó là:

$50 - 17 = \,33\,(m)$

Chu vi của cái sân đó là:

$\left( {50 + 33} \right) \times 2 = 166\,(m)$

Đáp số: $166\,(m)$.

Đáp án cần chọn là B.

Câu 6 :

Tìm số còn thiếu của bảng sau:

Số cần điền vào chỗ trống là:

\(cm\).

Đáp án

Số cần điền vào chỗ trống là:

\(cm\).

Phương pháp giải :

Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với $4$.

Lời giải chi tiết :

Chu vi của hình vuông là:

$15 \times 4 = 60\,(cm)$

Đáp số: $60\,cm$.

Số còn thiếu của bảng là $60\,cm$.

Số cần điền vào chỗ trống là \(60\).

Câu 7 :

Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh $20\,cm$. Người ta dùng $4$ viên, được ghép lại với nhau như hình bên dưới.

Chu vi của hình đó là:

A. $320\,cm$

B. $160\,cm$

C. $80\,cm$

D. $40\,cm$

Đáp án

B. $160\,cm$

Phương pháp giải :

- Tìm cạnh của hình vuông sau khi ghép từ các viên gạch nhỏ

- Tìm chu vi của hình vuông.

Lời giải chi tiết :

Cạnh của hình vuông lớn là:

$20 \times 2 = 40\,(cm)$

Chu vi của hình vuông là:

$40 \times 4 = 160\,(cm)$

Đáp số: $160\,cm$.

Đáp án cần chọn là B.

Câu 8 :

Một mặt bàn hình vuông có chu vi là $15\,dm\,2\,cm$. Cạnh của mặt bàn đó dài là:

A. $3\,cm$

B. $3\,dm$

C. $38\,dm$

D. $38{\rm{ }}cm$

Đáp án

D. $38{\rm{ }}cm$

Phương pháp giải :

- Đổi \(15dm2cm\) về đơn vị \(cm\).

- Muốn tìm cạnh của hình vuông khi biết chu vi của hình đó thì ta lấy chu vi chia cho \(4\).

Lời giải chi tiết :

Đổi: \(15\,dm\,2\,cm$ = $152\,cm\).

     Cạnh của mặt bàn hình vuông đó dài là:

           \(152\,:4 = \,38\,(cm)\)

                  Đáp số: \(38\,cm\).

Đáp án cần chọn là D.

Câu 9 :

Cho hình vuông và hình chữ nhật có các kích thước như sau:

Chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi của hình vuông EFGH. Đúng hay Sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

- Tìm chu vi của hình chữ nhật ABCD

- Tìm chu vi hình vuông EFGH

- So sánh chu vi của hai hình khi cùng đơn vị đo độ dài.

Lời giải chi tiết :

Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:

$(50 + 30) \times 2 = 160\,(cm)$

Chu vi hình vuông EFGH là:

$40 \times 4 = 160\,(cm)$

Vì $160\,cm = 160\,cm$ nên chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi của hình vuông EFGH.

Đáp án cần chọn là Đúng.

Câu 10 :

Một hình chữ nhật có chiều dài $21\,cm$ và chiều rộng $23\,cm$. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó. Cạnh của hình vuông đó là:

A. $12\,cm$

B. $12\,dm$

C. $22\,cm$

D. $24\,dm$

Đáp án

C. $22\,cm$

Phương pháp giải :

- Tìm chu vi của hình vuông bằng cách tính chu vi của hình chữ nhật

- Tìm cạnh của hình vuông bằng cách lấy chu vi hình vuông chia $4$.

Lời giải chi tiết :

Chu vi của hình vuông là:

$(21 + 23) \times 2 = 88\,(cm)$

Cạnh của hình vuông là

88 : 4 = 22 (cm)

Đáp số: 22 cm

Câu 11 :

Hình chữ nhật có chiều rộng bằng $22\,cm$, chiều dài gấp $4$ lần chiều rộng. Chu vi của hình chữ nhật đó là:

A. $110\,cm$

B. $125\,cm$

C. $220\,cm$

D. $125\,dm$

Đáp án

C. $220\,cm$

Phương pháp giải :

- Tìm chiều dài của hình chữ nhật.

- Tìm chu vi của hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng.

Lời giải chi tiết :

Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

$22 \times 4 = 88\,(cm)$

Chu vi hình chữ nhật là

(22 + 88) x 2 = 220 (cm)

Đáp số: 220 cm

Câu 12 :

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng $13\,m$, chiều dài gấp $3$ lần chiều rộng. Người ta muốn làm hàng rào xung quanh mảnh vườn đó, có một cửa ra vào dài $2\,m$. Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu mét?

A. $150\,m$

B. $360\,m$

C. $104\,m$

D. $102\,m$

Đáp án

D. $102\,m$

Phương pháp giải :

- Tìm chiều dài

- Tìm chu vi của hình chữ nhật

- Tìm độ dài hàng rào bằng cách lấy chu vi trừ đi độ dài làm cửa.

Lời giải chi tiết :

Chiều dài của mảnh vườn đó là:

$13 \times 3 = 39\,(m)$

Chu vi của mảnh vườn đó là:

(13 + 39) x 2 = 104 (m)

Chiều dài của hàng rào là

104 - 2 = 102 (m)

Đáp số: 102 m

Đáp án cần chọn là D.