Trắc nghiệm Bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000 Toán 3 Kết nối tri thức
Đề bài
Kết quả của phép toán $3628-1353$ là:
A. $2275$
B. $2265$
C. $2375$
D. $2365$
Lan nói rằng “Hiệu của $2468$ và $999$ bằng $1469$”.
Bạn Lan nói đúng hay sai ?
$9999-y\,=5489$
Giá trị của $y$ là:
A. $4520$
B. $6726$
C. $4510$
D. $6736$
Cho phép tính:
Thay các chữ a, b, c, d bằng các chữ số để được phép tính đúng.
$a=$
$b=$
$c=$
$d=$
Biết: $567\times 5-x=1107$.
Giá trị của $x$ là: $1107$
Đúng hay sai ?
Kết quả của phép tính 5700 – 3000 là
Một công ty, tuần đầu sản xuất được $3692$ sản phẩm. Tuần thứ hai, họ chỉ sản xuất được $2978$ sản phẩm. Tuần đầu công ty đó sản xuất được nhiều hơn tuần thứ hai số sản phẩm là:
A. $704$ sản phẩm
B. $741$ sản phẩm
C. $714$ sản phẩm
D. $740$ sản phẩm
Một cửa hàng xăng dầu, buổi sáng họ bán được $3589$ lít xăng. Buổi chiều họ bán được ít hơn buổi sáng $156$ lít. Cả hai buổi, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:
A. $3433$ lít xăng
B. $7334$ lít xăng
C. $7490$ lít xăng
D. $7022$ lít xăng
Lời giải và đáp án
Kết quả của phép toán $3628-1353$ là:
A. $2275$
B. $2265$
C. $2375$
D. $2365$
A. $2275$
Thực hiện phép tính trừ rồi chọn đáp án thích hợp.
Kết quả của phép toán là:
$3628-1353=2275$
Đáp án cần chọn là A.
Lan nói rằng “Hiệu của $2468$ và $999$ bằng $1469$”.
Bạn Lan nói đúng hay sai ?
- Thực hiện phép trừ hai số $2468$ và $1469$.
- Kiểm tra kết quả vừa tìm được có bằng với kết quả của bạn Lan hay không.
Hiệu của $2468$ và $999$ có giá trị là:
$2468-999=1469$.
Vậy bạn Lan nói đúng.
$9999-y\,=5489$
Giá trị của $y$ là:
A. $4520$
B. $6726$
C. $4510$
D. $6736$
C. $4510$
Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
$9999-y\,=5489$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,y=9999-5489$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,y=\,\,\,\,\,\,4510$
Đáp án cần chọn là C.
Cho phép tính:
Thay các chữ a, b, c, d bằng các chữ số để được phép tính đúng.
$a=$
$b=$
$c=$
$d=$
$a=$
$b=$
$c=$
$d=$
- Nhẩm tìm các chữ số theo thứ tự từ phải sang trái:
Ví dụ: \(4\) trừ mấy để bằng \(1\) ?. Từ đó tìm được chữ số cần điền vào vị trí chữ \(d\).
- Lần lượt như vậy, em tìm lần lượt các số thay cho chữ cái \(b,c,a\).
Ta có:
\(4-1=3\); \(8+3=11\);
\(5+1=6\); \(2+7=9\)
Vậy điền các số thay cho các chữ cái để được phép tính như sau:
Biết: $567\times 5-x=1107$.
Giá trị của $x$ là: $1107$
Đúng hay sai ?
- Tính giá trị $567\times 5$.
- Tìm giá trị của số trừ bằng cách lấy số bị trừ vừa tìm được trừ đi hiệu.
$567\times 5-x=1107$
$\,2835\,\,\,\,\,\,\,-x=1107$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=2835-1107$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=\,\,\,\,\,\,1728$
Giá trị của \(x\) là $1728$.
Kết quả của phép tính 5700 – 3000 là
Kết quả của phép tính 5700 – 3000 là
Tính nhẩm:
5 nghìn 7 trăm – 3 nghìn = 2 nghìn 7 trăm
5 nghìn 7 trăm – 3 nghìn = 2 nghìn 7 trăm
Vậy 5700 – 3000 = 2700
Một công ty, tuần đầu sản xuất được $3692$ sản phẩm. Tuần thứ hai, họ chỉ sản xuất được $2978$ sản phẩm. Tuần đầu công ty đó sản xuất được nhiều hơn tuần thứ hai số sản phẩm là:
A. $704$ sản phẩm
B. $741$ sản phẩm
C. $714$ sản phẩm
D. $740$ sản phẩm
C. $714$ sản phẩm
- Thực hiện phép trừ để tìm số sản phẩm chênh lệch của hai tuần.
Tuần đầu công ty đó sản xuất được nhiều hơn tuần thứ hai số sản phẩm là:
$3692-2978=714$ (sản phẩm)
Đáp số: $714$ (sản phẩm).
Một cửa hàng xăng dầu, buổi sáng họ bán được $3589$ lít xăng. Buổi chiều họ bán được ít hơn buổi sáng $156$ lít. Cả hai buổi, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:
A. $3433$ lít xăng
B. $7334$ lít xăng
C. $7490$ lít xăng
D. $7022$ lít xăng
D. $7022$ lít xăng
- Tìm số lít xăng cửa hàng bán được vào buổi chiều.
- Tính số lít xăng mà cả hai buổi bán được.
Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít xăng là:
$3589-156=3433$ (lít)
Cả hai buổi cửa hàng bán được số lít xăng là:
$3589+3433=7022$ (lít)
Đáp số: $7022$ lít.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 54: Phép cộng trong phạm vi 10 000 Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức