Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

$23132 \times 4 = ............$

Số cần điền vào chỗ chấm là:

Câu 2 :

Tính nhẩm: $22000 \times 4 = .............$

Số cần điền vào chỗ chấm là:

Câu 3 :

Một sân chơi hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng $20180$ mm. Chu vi của sân chơi đó là:

A. $80720\,mm$

B. $80520\,mm$

C. $80420\,mm$

D. $80540\,mm$

Câu 4 :

Điền dấu $>, <$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

$19762 \times 3$

$15846 \times 4$

Câu 5 :

Cho phép tính:

$\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24...1...}\\2\end{array}}\\\hline{4...6...8}\end{array}$

Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Thùng thứ nhất đang chứa \(13005\) lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp ba lần số dầu của thùng thứ nhất.

Cả hai thùng có số lít dầu là:

lít dầu

Câu 7 :

Sắp xếp kết quả các phép tính sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

$58 619$

$12180 \times 5$

$21416 \times 3$

Câu 8 :

Bạn Tú có 50 000 đồng. Tú muốn mua một số đồ vật trong số các đồ vật sau. Hỏi Tú có thể mua được đồ vật nào dưới đây?

  • A.

    Hộp màu, ô tô đồ chơi, bút chì

  • B.

    Truyện cổ tích, ô tô đồ chơi

  • C.

    Ô tô đồ chơi, bút chì, gọt bút chì

  • D.

    Truyện cổ tích, hộp bút màu, bút chì

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

$23132 \times 4 = ............$

Số cần điền vào chỗ chấm là:

Đáp án

Số cần điền vào chỗ chấm là:

Phương pháp giải :

-Thực hiện phép nhân, lấy $4$ nhân với từng chữ số của số $23132$ theo chiều từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết :

$23132 \times 4 = 92528$

Số cần điền vào chỗ chấm là: $92528$

Câu 2 :

Tính nhẩm: $22000 \times 4 = .............$

Số cần điền vào chỗ chấm là:

Đáp án

Số cần điền vào chỗ chấm là:

Phương pháp giải :

Cách nhẩm phép nhân số tròn nghìn với số có một chữ số: 

Ta nhẩm: $22$ nghìn $ \times 4$

Lời giải chi tiết :

$22000 \times 4 = 88000$

Số cần điền vào chỗ trống là: $88000$

Câu 3 :

Một sân chơi hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng $20180$ mm. Chu vi của sân chơi đó là:

A. $80720\,mm$

B. $80520\,mm$

C. $80420\,mm$

D. $80540\,mm$

Đáp án

A. $80720\,mm$

Phương pháp giải :

- Muốn tính chu vi của hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với \(4\).

Lời giải chi tiết :

Chu vi của sân chơi đó là:

\(20180 \times 4 = 80720\,(mm)\)

Đáp số: \(80720\,mm\).

Câu 4 :

Điền dấu $>, <$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

$19762 \times 3$

$15846 \times 4$

Đáp án

$19762 \times 3$

$15846 \times 4$

Phương pháp giải :

- Tính giá trị của mỗi vế

- So sánh hai kết quả vừa tính được và điền dấu thích hợp.

Lời giải chi tiết :

$\underbrace {19762 \times 3}_{59286}\, < \,\underbrace {15846 \times 4}_{63384}$

Dấu cần điền vào ô trống là $<$

Câu 5 :

Cho phép tính:

$\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24...1...}\\2\end{array}}\\\hline{4...6...8}\end{array}$

Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:

Đáp án

Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:

Phương pháp giải :

- Nhẩm nhân $2$ với các chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ hàng đơn vị đến hàng chục nghìn để tìm các chữ số còn thiếu.

- Điền vào ô trống kết quả của phép nhân vừa tìm được.

Lời giải chi tiết :

+) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là $4$

+) Vì $2\times 1 =2$ nên chữ số hàng chục của tích là $2$.

+) Vì $2\times3=6$ nên chữ số hàng trăm của thừa số thứ nhất là $3$.

+) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng nghìn của tích là $8$.

Các số cần điền để được phép tính hoàn chỉnh là:

\(\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24314}\\2\end{array}}\\\hline{48628}\end{array}\)

Vậy kết quả phép tính là: $48628$

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Thùng thứ nhất đang chứa \(13005\) lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp ba lần số dầu của thùng thứ nhất.

Cả hai thùng có số lít dầu là:

lít dầu

Đáp án

Cả hai thùng có số lít dầu là:

lít dầu

Phương pháp giải :

- Tìm số dầu mà thùng thứ hai có bằng cách lấy số dầu của thùng thứ nhất nhân với $3$.

- Tìm số thùng dầu của cả hai thùng.

Lời giải chi tiết :

Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:
\(13005 \times 3 = 39015\) (lít)
Cả hai thùng có số lít dầu là:
\(39015 + 13005 = 52020\) (lít)
Đáp số: \(52020\) lít.
Số cần điền vào chỗ trống là \(52020\).

Câu 7 :

Sắp xếp kết quả các phép tính sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

$58 619$

$12180 \times 5$

$21416 \times 3$

Đáp án

$21416 \times 3$

$12180 \times 5$

$58 619$

Phương pháp giải :

- Tính giá trị của mỗi phép tính.

- So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

$21416\times 3 = 64248$

$12180 \times 5 = 60900$

Vì \(64248>60900>58619\) nên các số và phép tính được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

$ 21416 \times 3; 12180 \times 5;58618$

Câu 8 :

Bạn Tú có 50 000 đồng. Tú muốn mua một số đồ vật trong số các đồ vật sau. Hỏi Tú có thể mua được đồ vật nào dưới đây?

  • A.

    Hộp màu, ô tô đồ chơi, bút chì

  • B.

    Truyện cổ tích, ô tô đồ chơi

  • C.

    Ô tô đồ chơi, bút chì, gọt bút chì

  • D.

    Truyện cổ tích, hộp bút màu, bút chì

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính tổng giá tiền trong mỗi trường hợp rồi chọn trường hợp có tổng giá tiền nhỏ hơn hoặc bằng 50 000 đồng.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy 31 000 + 6 000 + 8 000 = 45 000 < 50 000

Vậy Tú có thể mua ô tô đồ chơi, bút chì và cục tẩy.