8D. Grammar - Unit 8. Change the world - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global>
1 Write the words in brackets in the correct order to form mixed conditional sentences. Add a comma in the correct place. 2 Choose the correct options (a-c) to complete the mixed conditional sentences.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
Bài 1
Mixed conditionals
I can use mixed conditionals.
1 Write the words in brackets in the correct order to form mixed conditional sentences. Add a comma in the correct place.
(Viết các từ trong ngoặc theo đúng thứ tự để tạo thành câu điều kiện hỗn hợp. Thêm dấu phẩy vào đúng chỗ.)
1 If (know / you'd / the answer / you'd /listened).
If _________________________________
2 If (weren't / I'd / have / raining / it /walked).
If _________________________________
3 If (he / have / Lucas / older / voted / could / were).
If _________________________________
4 If (chips / have / hungry / I'd / those / was / eaten / I).
If _________________________________
5 If (champions / might / scored / they'd / they / be / the).
If _________________________________
6 If (you / I / have / that / were / done / wouldn't / I).
If _________________________________
Phương pháp giải:
Câu điều kiện hỗn hợp là sự kết hợp của câu điều kiện loại 2 và loại 3. Chúng xảy ra khi mệnh đề if và mệnh đề chính đề cập đến những thời điểm khác nhau (quá khứ và hiện tại).
Lời giải chi tiết:
1 If you’d listened, you’d know the answer
(Nếu bạn lắng nghe, bạn sẽ biết câu trả lời)
2 If it weren’t raining, I’d have walked
(Nếu trời không mưa thì tôi đã đi bộ)
3 If Lucas were older, he could have voted
(Nếu Lucas lớn hơn, anh ấy có thể đã bỏ phiếu)
4 If I was hungry, I’d have eaten those chips
(Nếu tôi đói, tôi đã ăn món khoai tây chiên đó rồi)
5 If they’d scored, they might be the champions
(Nếu họ ghi bàn, họ có thể là nhà vô địch)
6 If I were you, I wouldn’t have done that
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không làm điều đó)
Bài 2
2 Choose the correct options (a-c) to complete the mixed conditional sentences.
(Chọn các phương án đúng (a-c) để hoàn thành câu điều kiện hỗn hợp.)
1 If Tony ________ the lottery, he would be rich.
a wins
b had won
c would win
2 Life ________ difficult if they hadn't invented electricity!
a would be
b had been
c was
3 If you'd burned the cake, we ________eat it.
a can't
b weren't able to
c couldn't
4 If Zoe were braver, she________for Ed's phone number.
a might have asked
b might asking
c might not ask
5 We'd have gone to school if it ________the weekend.
a weren't
b hadn't been
c isn't
6 If I ________your advice, I'd have asked for it.
a want
b would want
c wanted
7 If I hadn't seen the news, I ________about the accident.
a didn't know
b wouldn't know
c hadn't known
Phương pháp giải:
Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp:
If + S + had V3/ed, S + would / could + Vo (nguyên thể).
If + S + V2/ed, S + would / could have V3/ed.
Lời giải chi tiết:
1. b
If Tony had won the lottery, he would be rich.
(Nếu Tony trúng xổ số, anh ấy sẽ giàu có.)
Chọn b
2. a
Life would be difficult if they hadn't invented electricity!
(Cuộc sống sẽ khó khăn nếu họ không phát minh ra điện!)
Chọn a
3. c
If you'd burned the cake, we couldn't eat it.
(Nếu bạn làm cháy chiếc bánh thì chúng tôi không thể ăn được.)
Chọn c
4. a
If Zoe were braver, she might have asked for Ed's phone number.
(Nếu Zoe dũng cảm hơn, có lẽ cô đã xin số điện thoại của Ed.)
Chọn a
5. a
We'd have gone to school if it weren't the weekend.
(Chúng tôi đã có thể đi học nếu không phải cuối tuần.)
Chọn a
6. c
If I wanted your advice, I'd have asked for it.
(Nếu tôi muốn lời khuyên của bạn, tôi đã yêu cầu nó rồi.)
Chọn c
7. b
If I hadn't seen the news, I wouldn't know about the accident.
(Nếu tôi không xem tin tức, tôi sẽ không biết về vụ tai nạn.)
Chọn b
Bài 3
3 Complete the mixed conditional sentences with up to five words, including the correct form of the words in brackets. Do not change the order of the words.
(Hoàn thành các câu điều kiện hỗn hợp với tối đa năm từ, bao gồm cả dạng đúng của các từ trong ngoặc. Đừng thay đổi thứ tự của các từ.)
1 I would be sad if (I / never / meet) you!
__________________________________________
2 If Max hadn't run so fast, (he / not / exhausted).
__________________________________________
3 They wouldn't be nervous about the exam if (they / study / harder).
__________________________________________
4 (you / be / poor) if you'd spent all your money yesterday.
__________________________________________
5 If Lily had used suncream on the beach, (she / burned / now)!
__________________________________________
6 I would have written to you if (I / know / address).
__________________________________________
Phương pháp giải:
Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp:
If + S + had V3/ed, S + would / could + Vo (nguyên thể).
If + S + V2/ed, S + would / could have V3/ed.
Lời giải chi tiết:
1 I would be sad if I had never met you!
(Tôi sẽ rất buồn nếu chưa gặp bạn!)
2 If Max hadn't run so fast, he wouldn’t be exhausted.
(Nếu Max không chạy quá nhanh thì anh ấy đã không kiệt sức.)
3 They wouldn't be nervous about the exam if they had studied harder.
(Họ sẽ không lo lắng về kỳ thi nếu họ học chăm chỉ hơn.)
4 You would be poor if you'd spent all your money yesterday.
(Bạn sẽ nghèo nếu hôm qua bạn tiêu hết tiền.)
5 If Lily had used suncream on the beach, she wouldn’t be burned now!
(Nếu Lily sử dụng kem chống nắng trên bãi biển thì bây giờ cô ấy đã không bị bỏng!)
6 I would have written to you if I knew your address.
(Tôi lẽ ra đã viết thư cho bạn nếu tôi biết địa chỉ của bạn.)
Bài 4
4 Complete the email with one word in each gap to make mixed conditional sentences.
(Hoàn thành email với một từ trong mỗi chỗ trống để tạo thành các câu điều kiện hỗn hợp.)
To: daisy@email.com
Hi Daisy
Did you watch Comic Relief on TV last night? I might 1_____ missed it if my mum 2_____ such a huge fan - if she 3_____ reminded me it was on, I'd be really annoyed! Of course, it 4_____ have been so funny if the people taking part weren't really famous. And the amount of money they've raised wouldn't 5_____ so much if the public hadn't joined in as well. Anyway, it was great fun and I watched it to the end – but I wouldn't be so tired today if I 6_____ gone to bed at my usual time!
See you soon, Artur
Phương pháp giải:
Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp:
If + S + had V3/ed, S + would / could + Vo (nguyên thể).
If + S + V2/ed, S + would / could have V3/ed.
Lời giải chi tiết:
Bài hoàn chỉnh
To: daisy@email.com
Hi Daisy
Did you watch Comic Relief on TV last night? I might have missed it if my mum weren’t such a huge fan - if she hadn’t reminded me it was on, I'd be really annoyed! Of course, it wouldn’t have been so funny if the people taking part weren't really famous. And the amount of money they've raised wouldn't be so much if the public hadn't joined in as well. Anyway, it was great fun and I watched it to the end – but I wouldn't be so tired today if I had gone to bed at my usual time!
See you soon, Artur
Tạm dịch
gửi: Daisy@email.com
Xin chào Daisy
Bạn có xem Comic Relief trên TV tối qua không? Tôi có thể đã bỏ lỡ nó nếu mẹ tôi không phải là một người hâm mộ cuồng nhiệt - nếu bà không nhắc tôi rằng nó đang chiếu, tôi sẽ thực sự khó chịu! Tất nhiên, sẽ không vui đến thế nếu những người tham gia không thực sự nổi tiếng. Và số tiền họ quyên góp được sẽ không nhiều nếu công chúng không tham gia. Dù sao thì nó cũng rất vui và tôi đã xem đến cuối - nhưng hôm nay tôi sẽ không mệt đến thế nếu tôi đi ngủ vào giờ thường lệ!
Hẹn gặp lại, Artur
Bài 5
5 Complete the text with the correct form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành đoạn văn với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
Oxfam is a world leader in delivering emergency relief. If it weren't for this charity, thousands of children in Europe 1_____ (go) hungry during World War II. Today, desperate people 2_____ (not have) clean water if Oxfam hadn't made this a priority during humanitarian disasters. And if it 3_____ (not be) for Oxfam, the NGO ActionAid might not exist either; there wouldn't be so much pressure on governments to provide healthcare and education and to combat climate change if these charities 4_____ (not develop). But Oxfam might not be so successful nowadays if 5_____ (not recognise) the importance of linking business with charity. Oxfam employs thousands of people worldwide, but it couldn't have become the UK's biggest high-street seller of second-hand books if it 6_____ (not be) also for the thousands of volunteers who give their time working in these important charity shops.
Phương pháp giải:
Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp:
If + S + had V3/ed, S + would / could + Vo (nguyên thể).
If + S + V2/ed, S + would / could have V3/ed.
Lời giải chi tiết:
1 would have gone |
2 wouldn’t have |
3 hadn’t been |
4 hadn’t developed |
5 hadn’t recognised |
6 weren’t |
Bài hoàn chỉnh
Oxfam is a world leader in delivering emergency relief. If it weren't for this charity, thousands of children in Europe would have gone hungry during World War II. Today, desperate people wouldn’t have clean water if Oxfam hadn't made this a priority during humanitarian disasters. And if it hadn’t been for Oxfam, the NGO ActionAid might not exist either; there wouldn't be so much pressure on governments to provide healthcare and education and to combat climate change if these charities hadn’t developed. But Oxfam might not be so successful nowadays if hadn’t recognised the importance of linking business with charity. Oxfam employs thousands of people worldwide, but it couldn't have become the UK's biggest high-street seller of second-hand books if it weren’t also for the thousands of volunteers who give their time working in these important charity shops.
Tạm dịch
Oxfam là tổ chức hàng đầu thế giới trong việc cung cấp cứu trợ khẩn cấp. Nếu không có tổ chức từ thiện này, hàng nghìn trẻ em ở châu Âu đã có thể bị đói trong Thế chiến thứ hai. Ngày nay, những người tuyệt vọng sẽ không có nước sạch nếu Oxfam không ưu tiên vấn đề này trong các thảm họa nhân đạo. Và nếu không có Oxfam thì tổ chức phi chính phủ ActionAid cũng có thể không tồn tại; sẽ không có quá nhiều áp lực buộc các chính phủ phải cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe, giáo dục và chống biến đổi khí hậu nếu những tổ chức từ thiện này không phát triển. Nhưng Oxfam có thể không thành công như vậy ngày nay nếu tổ chức này không nhận ra tầm quan trọng của việc gắn doanh nghiệp với hoạt động từ thiện. Oxfam tuyển dụng hàng nghìn người trên toàn thế giới, nhưng nó không thể trở thành nhà bán sách cũ lớn nhất nước Anh nếu không có hàng nghìn tình nguyện viên dành thời gian làm việc tại các cửa hàng từ thiện quan trọng này.
- 8E. Word Skills - Unit 8. Change the world - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 8F. Reading - Unit 8. Change the world - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 8G. Speaking - Unit 8. Change the world - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 8H. Writing - Unit 8. Change the world - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 8C. Listening - Unit 8. Change the world - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 - Friends Global - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- 5 Cumulative Review 5 (Units I – 8) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 4 Cumulative Review 4 (Units I-7) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 3 Cumulative Review 3 (Units I – 5) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2 Cumulative Review 2 (Units I-3) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1. Cumulative Review 1 (Unit I-1) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 5 Cumulative Review 5 (Units I – 8) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 4 Cumulative Review 4 (Units I-7) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 3 Cumulative Review 3 (Units I – 5) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2 Cumulative Review 2 (Units I-3) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1. Cumulative Review 1 (Unit I-1) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global