7H. Writing - Unit 7. Media - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global>
1 Read the task and the summary below. Does the writer 2 Read the Writing Strategy. Did the writer follow the strategy?3 KEY PHRASES Put the following phrases in the correct groups.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
Bài 1
A table
I can summarise the information in tables.
Preparation
1 Read the task and the summary below. Does the writer
(Đọc bài tập và phần tóm tắt bên dưới. Tác giả có)
• include every detail in the table?
• give any prediction for the future trend?
• follow the instruction of the word limit?
Technology usage in Youth City overtime
|
2005 |
2010 |
2015 |
Own a smartphone |
2% |
50% |
78% |
Own a tablet |
|
4% |
46% |
Own a smart watch |
|
2% |
5% |
The table above shows the data for the population in Youth City owning technology devices in 2005, 2010 and 2015. In about 120-150 words, summarise the information in the table.
(Bảng trên thể hiện số liệu về số dân cư Thành phố Thanh niên sở hữu thiết bị công nghệ vào các năm 2005, 2010 và 2015. Trong khoảng 120-150 từ, hãy tóm tắt các thông tin trong bảng.)
The table presents the percentage of population owning technology devices in Youth City in three years 2005, 2010 and 2015. In general, there was an increase in the number of people owning 3 types of electronic devices throughout 10 years. Among the three devices, the smartphone was the most popularly used, and the smart watch was the latest and the least to be owned and used. As seen from the figure in 2010, fifty percent of the population in the city owned a smartphone, while a smart watch was first introduced and used by only 2 percent. In 2005, just 2 percent of the population of the city owned a smartphone, but in 2015, the number of users became nearly 40 times of that (78%). The owning of a tablet was rapidly increasing, rising from 4 percent to 46 percent within 5 years from 2010 to 2015. In contrast, the possession of a smart watch did not make a steady rise, rising only 3 percent within 5 years.
Tạm dịch
Bảng trình bày tỷ lệ dân số sở hữu thiết bị công nghệ tại Thành phố Youth trong 3 năm 2005, 2010 và 2015. Nhìn chung, số lượng người sở hữu 3 loại thiết bị điện tử đều tăng trong suốt 10 năm. Trong số ba thiết bị, điện thoại thông minh được sử dụng phổ biến nhất và đồng hồ thông minh là thiết bị mới nhất và ít được sở hữu và sử dụng nhất. Theo số liệu năm 2010, 50% dân số thành phố sở hữu điện thoại thông minh, trong khi đồng hồ thông minh lần đầu tiên được giới thiệu và sử dụng chỉ có 2%. Năm 2005, chỉ 2% dân số thành phố sở hữu điện thoại thông minh, nhưng đến năm 2015, số lượng người dùng đã tăng gần 40 lần con số đó (78%). Tỷ lệ sở hữu máy tính bảng tăng nhanh, từ 4% lên 46% trong vòng 5 năm từ 2010 đến 2015. Ngược lại, việc sở hữu đồng hồ thông minh không tăng đều đặn, chỉ tăng 3% trong vòng 5 năm.
Lời giải chi tiết:
The writer
- does not include every detail in the table.
- does not give any prediction for the future trend.
- follows the instruction of the word limit.
(Người viết
- không bao gồm mọi chi tiết trong bảng.
- không đưa ra bất kỳ dự đoán nào về xu hướng trong tương lai.
- làm theo hướng dẫn về giới hạn từ.)
Bài 2
Writing Guide
Writing Strategy
• Paraphrase the question as an introduction to the summary, using synonyms where appropriate.
• Select and report on 3 or 4 main features; you don't need to include every detail in the table.
• Describe the figures with expressions like the largest number, the smallest number... Make comparisons if possible.
(Chiến lược viết
• Diễn giải câu hỏi như phần giới thiệu phần tóm tắt, sử dụng các từ đồng nghĩa khi thích hợp.
• Lựa chọn và báo cáo về 3 hoặc 4 đặc điểm chính; bạn không cần phải đưa mọi chi tiết vào bảng.
• Miêu tả các hình bằng các biểu thức như số lớn nhất, số nhỏ nhất... Hãy so sánh nếu có thể.)
2 Read Writing Strategy. Did the writer follow the strategy?
(Đọc Chiến lược viết. Người viết có làm theo chiến lược không?)
• Pick out the detail in the summary showing a comparison.
• Which detail in the summary would you like to leave out?
• Which detail in the table would you like to add in?
(• Chọn ra chi tiết trong phần tóm tắt có tính so sánh.
• Bạn muốn lược bỏ chi tiết nào trong bản tóm tắt?
• Bạn muốn thêm chi tiết nào vào bảng?)
Lời giải chi tiết:
The writer follows the strategy. Examples:
- As seen from the figure in 2010, fifty percent of the population in the city owned a smartphone, while a smart watch was first introduced and used by only 2 percent
- The detail which can be left out: the number of users became nearly 40 times of that.
- The idea which could be added in: People used neither tablet nor smart watch in 2005.
(Người viết tuân theo chiến lược. Ví dụ:
- Theo số liệu năm 2010, 50% dân số thành phố sở hữu điện thoại thông minh, trong khi đồng hồ thông minh lần đầu tiên được giới thiệu và sử dụng chỉ có 2%
- Chi tiết có thể bỏ qua: số lượng người dùng đã tăng gần 40 lần.
- Ý tưởng có thể được bổ sung: Mọi người không sử dụng máy tính bảng hay đồng hồ thông minh vào năm 2005.)
Bài 3
3 KEY PHRASES Put the following phrases in the correct groups.
(Xếp các cụm từ sau vào đúng nhóm.)
• This table is a representation of the process for ...
• There has been a sharp rise in the amount of...
• On the contrary, the figure of...
• This table uses data from the Z Database.
• The table gives information...
• Another detail worth discussing is...
• Compared to .....
Introducing the table
…
…
Giving remarks
…
…
Lời giải chi tiết:
*Introducing the table
(Giới thiệu bảng)
- This table is a representation of the process for …
(Bảng này thể hiện quy trình của…)
- The table gives information …
(Bảng cung cấp thông tin…)
- This table uses data from the Z Database.
(Bảng này sử dụng dữ liệu từ Z Database.)
*Giving remarks
(Đưa ra nhận xét)
- There has been a sharp rise in the amount of …
(Số lượng đã tăng mạnh…)
- On the contrary, the figure of …
(Ngược lại, số liệu của…)
- Another detail worth discussing is …
(Một chi tiết nữa đáng bàn là…)
- Compared to …, …
(So với …, …)
Bài 4
4 Read the Writing Strategy again and the task below. Make notes under the headings.
(Đọc lại Chiến lược viết và bài tập bên dưới. Ghi chú dưới các tiêu đề.)
The table below shows the data for the percentage of students in Youth City using the internet for their study from 2019 to 2021. In about 120-150 words, summarise the information in the table.
(Bảng dưới đây trình bày số liệu về tỷ lệ phần trăm học sinh tại thành phố Youth sử dụng internet cho việc học từ năm 2019 đến năm 2021. Trong khoảng 120-150 từ, hãy tóm tắt thông tin trong bảng.)
Using the internet for studying 2019-2021
(Sử dụng internet để học tập 2019-2021)
|
2019 |
2020 |
2021 |
Read online material |
5% |
18% |
54% |
Attend online courses |
3% |
23% |
80% |
Do online tests and exams |
1% |
20% |
76% |
What to include in the introduction:
What? / Where? / When?
What to include in the remarks:
In general,...
The highest / The lowest percentage…
Phương pháp giải:
Tạm dịch
Nội dung cần đưa vào phần giới thiệu:
Cái gì? / Ở đâu? / Khi nào?
Những gì cần bao gồm trong nhận xét:
Nói chung,...
Tỷ lệ cao nhất/thấp nhất…
Lời giải chi tiết:
What to include in the introduction:
(Nội dung cần đưa vào phần giới thiệu:)
- How students use the internet for their study
- In Youth City
- From 2019 to 2021
(- Cách học sinh sử dụng Internet để học tập
- Tại Thành Phố Tuổi Trẻ
- Từ năm 2019 đến năm 2021)
What to include in the remarks:
(Những gì cần bao gồm trong nhận xét:)
In general, the percentage of students using the internet for three activities was on steady increase from 2019 to 2021.
Although in 2019 the percentage of the students attending online courses took up only 3%, it soared up to 80% in 2021, the highest percentage in the table (among the three activities).
In 2019, the lowest percentage was the students doing online tests and exams. However, in 2021, the lowest switched to the activity of reading online (just 54%). The activity of reading online in 2021 accounted for 54% of the students, three times of the percentage in 2020.
(Nhìn chung, tỷ lệ học sinh sử dụng internet cho ba hoạt động tăng đều đặn từ năm 2019 đến năm 2021.
Mặc dù năm 2019 tỷ lệ sinh viên tham gia các khóa học trực tuyến chỉ chiếm 3% nhưng con số này đã tăng lên tới 80% vào năm 2021, tỷ lệ cao nhất trong bảng (trong ba hoạt động).
Năm 2019, tỷ lệ thấp nhất là học sinh làm bài kiểm tra, thi trực tuyến. Tuy nhiên, vào năm 2021, tỷ lệ thấp nhất chuyển sang hoạt động đọc sách trực tuyến (chỉ 54%). Hoạt động đọc sách trực tuyến năm 2021 chiếm 54% số học sinh, gấp 3 lần tỷ lệ năm 2020.)
Bài 5
5 Write the summary of the table.
(Viết tóm tắt bảng.)
Lời giải chi tiết:
Bài tham khảo
The table reveals a remarkable shift in how students in Youth City utilized the internet for educational purposes from 2019 to 2021. Initially, in 2019, only 5% engaged in reading online material, 3% attended online courses, and merely 1% took online tests and exams. By 2020, these figures surged: 18% for reading online, 23% for attending online courses, and 20% for online tests and exams. The trend accelerated further in 2021, with 54% of students reading online, 80% participating in online courses, and 76% conducting tests and exams online. Particularly noteworthy was the extraordinary rise in online course participation, climbing from 3% in 2019 to 80% in 2021, marking the highest percentage among all activities surveyed. Conversely, the lowest percentage shifted from online tests and exams in 2019 (1%) to reading online material in 2021 (54%), still showing significant growth compared to previous years. Overall, the data underscores a substantial increase in internet reliance for academic purposes among Youth City students over the three-year period.
(Bảng này cho thấy sự thay đổi đáng chú ý trong cách học sinh ở Thành phố Youth sử dụng Internet cho mục đích giáo dục từ năm 2019 đến năm 2021. Ban đầu, vào năm 2019, chỉ 5% tham gia đọc tài liệu trực tuyến, 3% tham gia các khóa học trực tuyến và chỉ 1% làm bài kiểm tra trực tuyến và các kỳ thi. Đến năm 2020, những con số này tăng vọt: 18% dành cho việc đọc trực tuyến, 23% dành cho việc tham gia các khóa học trực tuyến và 20% dành cho các bài kiểm tra và bài thi trực tuyến. Xu hướng này còn tăng tốc hơn nữa vào năm 2021, với 54% sinh viên đọc trực tuyến, 80% tham gia các khóa học trực tuyến và 76% thực hiện các bài kiểm tra và bài kiểm tra trực tuyến. Đặc biệt đáng chú ý là tỷ lệ tham gia khóa học trực tuyến tăng đột biến, từ 3% năm 2019 lên 80% vào năm 2021, đánh dấu tỷ lệ cao nhất trong số tất cả các hoạt động được khảo sát. Ngược lại, tỷ lệ thấp nhất chuyển từ kiểm tra và thi trực tuyến vào năm 2019 (1%) sang đọc tài liệu trực tuyến vào năm 2021 (54%), vẫn cho thấy mức tăng trưởng đáng kể so với các năm trước. Nhìn chung, dữ liệu nhấn mạnh sự gia tăng đáng kể về mức độ phụ thuộc vào Internet cho mục đích học tập của sinh viên Thành phố Youth trong thời gian ba năm.)
CHECK YOUR WORK
CHECK YOUR WORK
Have you...
☐ paraphrased the question?
☐ chosen the appropriate features?
☐ made comparisons if possible?
☐ checked spelling / grammar mistakes?
(KIỂM TRA BÀI CỦA BẠN
Bạn có...
☐ diễn giải lại câu hỏi?
☐ đã lựa chọn những đặc điểm thích hợp?
☐ so sánh nếu có thể?
☐ kiểm tra lỗi chính tả / ngữ pháp?)
- 7G. Speaking - Unit 7. Media - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 7F. Reading - Unit 7. Media - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 7E. Word Skills - Unit 7. Media - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 7D. Grammar - Unit 7. Media - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 7C. Listening - Unit 7. Media - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 - Friends Global - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- 5 Cumulative Review 5 (Units I – 8) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 4 Cumulative Review 4 (Units I-7) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 3 Cumulative Review 3 (Units I – 5) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2 Cumulative Review 2 (Units I-3) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1. Cumulative Review 1 (Unit I-1) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 5 Cumulative Review 5 (Units I – 8) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 4 Cumulative Review 4 (Units I-7) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 3 Cumulative Review 3 (Units I – 5) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2 Cumulative Review 2 (Units I-3) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1. Cumulative Review 1 (Unit I-1) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global