6G. Speaking - Unit 6. Health - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global>
1 Match the illnesses and injuries with the treatments. 2 Read the Speaking Strategy and complete the sentences with the phrases below. 3 Listen to a student doing the task below. Which two sentences from exercise 2 did the student use?
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
Bài 1
Role-play
I can role-play a conversation at the doctor's.
Revision: Student Book page 80
1 Match the illnesses and injuries with the treatments.
(Hãy kết hợp bệnh và chấn thương với các phương pháp điều trị.)
1 virus 2 chest infection 3 heartburn 4 sore throat 5 sprain 6 fracture 7 cut 8 bee sting |
a antibiotics b throat sweets / painkillers c X-ray d antacids e antiseptic cream f bandage / anti-inflammatories g antihistamine h rest and lots of liquids |
Lời giải chi tiết:
1 -h
virus - rest and lots of liquids
(virus - nghỉ ngơi và uống nhiều nước)
2 - a
chest infection - antibiotics
(nhiễm trùng ngực - kháng sinh)
3 - d
heartburn - antacids
(chứng ợ nóng - thuốc kháng axit)
4 - b
sore throat - throat sweets / painkillers
(đau họng - kẹo/thuốc giảm đau họng)
5 - f
sprain - bandage / anti-inflammatories
(bong gân - băng / thuốc chống viêm)
6 - c
fracture - X-ray
(gãy xương - X-quang)
7 - e
cut - antiseptic cream
(vết cắt - kem sát trùng)
8 – g
bee sting – antihistamine
(ong đốt – thuốc kháng histamine)
Bài 2
Speaking Strategy
Do not get nervous if you're unsure whether you've understood the question or what the other person has said. Simply ask the person for clarification.
(Chiến lược nói
Đừng lo lắng nếu bạn không chắc liệu mình có hiểu câu hỏi hay điều người khác nói hay không. Đơn giản chỉ cần yêu cầu người đó làm rõ.)
2 Read the Speaking Strategy and complete the sentences with the phrases below.
(Đọc Chiến lược nói và hoàn thành các câu với các cụm từ bên dưới.)
could repeat that? |
like...? |
mean by...? |
quite catch that. |
same as...? |
saying that again? |
1 Sorry, do you think you _________________
2 I'm afraid I didn't _________________
3 Would you mind _________________
4 What do you _________________
5 Is that something _________________
6 Is that the _________________
Lời giải chi tiết:
1 Sorry, do you think you could repeat that?
(Xin lỗi, bạn có nghĩ mình có thể lặp lại điều đó không?)
2 I'm afraid I didn't quite catch that.
(Tôi e là tôi chưa hiểu rõ điều đó.)
3 Would you mind saying that again?
(Bạn có phiền nói lại điều đó không?)
4 What do you mean by … ?
(Bạn có ý gì khi nói…?)
5 Is that something like …?
(Đó có phải là điều gì đó giống như…?)
6 Is that the same as …?
(Điều đó có giống như…?)
Bài 3
3 Listen to a student doing the task below. Which two sentences from exercise 2 did the student use?
(Hãy lắng nghe một học sinh làm bài tập dưới đây. Học sinh đã sử dụng hai câu nào trong bài tập 2?)
While on holiday in the UK, you go and see the doctor because you have hurt your ankle. Have a conversation with him/her and discuss the following points:
• the injury
• how you did it
• X-ray and treatment
• a follow-up visit
(Khi đang đi nghỉ ở Anh, bạn đến gặp bác sĩ vì bạn bị đau ở mắt cá chân. Hãy trò chuyện với anh ấy/cô ấy và thảo luận về các điểm sau:
• vết thương
• bạn làm nó như thế nào
• chụp X-quang và điều trị
• lần thăm khám tiếp theo)
Phương pháp giải:
Bài nghe
Examiner: What seems to be the matter?
Candidate: Well, I’ve hurt my foot.
Examiner: Let me see. Where exactly does it hurt?
Candidate: Right here at the top of my toe.
Examiner: Can you stand and put weight on it?
Candidate: Not very well. It’s quite painful.
Examiner: How did this happen?
Candidate: I was helping to carry heavy boxes to the garage and I dropped one on my foot.
Examiner: Oh dear. Well, it’s very swollen and bruised. I think I’m going to send you for an X-ray, just to check that nothing is fractured.
Candidate: What do you mean by fractured?
Examiner: Broken. There are many small bones in the foot. They can be quite easy to break.
Candidate: Oh, I see.
Examiner: It’s important to keep your weight off the foot in the meantime. Keep your foot up, preferably higher than your body.
Candidate: What about a bandage?
Examiner: Tight bandages are a good idea. The nurse will show you what to do. Also, put ice on it at regular intervals.
Candidate: I’m afraid I didn’t quite catch all of that.
Examiner: You need to put ice, something cold, over the bruising on your foot. It will help the swelling to go down.
Candidate: Oh, I see.
Examiner: I’ll just request an appointment for an X-ray. The nurse will take you.
Candidate: Thank you.
Examiner: And if the X-ray is fine, you need to come back in a week’s time. Meanwhile, I’ll give you a prescription for some anti-inflammatories.
Candidate: And how often do I take them?
Examiner: Once every four hours for the next three days.
Candidate: Thank you, doctor.
Tạm dịch
Bác sĩ: Có vẻ như có chuyện gì vậy?
Bệnh nhân: À, tôi bị đau chân.
Bác sĩ: Để tôi xem. Chính xác thì nó đau ở đâu?
Bệnh nhân: Ngay tại đầu ngón chân của tôi.
Bác sĩ: Bạn có thể đứng và đặt trọng lượng lên nó không?
Bệnh nhân: Không tốt lắm. Nó khá đau đớn.
Bác sĩ: Chuyện này xảy ra như thế nào?
Bệnh nhân: Tôi đang giúp khiêng những chiếc thùng nặng đến gara và tôi đã làm rơi một chiếc vào chân.
Bác sĩ: Ôi trời. Chà, nó rất sưng và bầm tím. Tôi nghĩ tôi sẽ gửi bạn đi chụp X-quang chỉ để kiểm tra xem có bị gãy xương gì không.
Bệnh nhân: Bạn nói gãy xương là có ý gì?
Bác sĩ: Gãy. Có nhiều xương nhỏ ở bàn chân. Chúng có thể khá dễ bị gãy.
Bệnh nhân: Ồ, tôi hiểu rồi.
Bác sĩ: Điều quan trọng là bạn phải giữ trọng lượng của mình không dồn vào chân trong thời gian này. Giữ chân của bạn cao lên, tốt nhất là cao hơn cơ thể của bạn.
Bệnh nhân: Thế còn một miếng băng thì sao?
Bác sĩ: Băng chặt là một ý tưởng hay. Y tá sẽ chỉ cho bạn phải làm gì. Ngoài ra, hãy chườm đá đều đặn.
Bệnh nhân: Tôi e là tôi chưa nắm bắt được tất cả những điều đó.
Bác sĩ: Bạn cần chườm đá, vật gì đó lạnh lên vết bầm tím ở chân. Nó sẽ giúp vết sưng giảm đi.
Bệnh nhân: Ồ, tôi hiểu rồi.
Bác sĩ: Tôi chỉ yêu cầu một cuộc hẹn chụp X-quang. Y tá sẽ đưa bạn đi.
Bệnh nhân: Cảm ơn bạn.
Bác sĩ: Và nếu kết quả chụp X-quang không sao, bạn cần quay lại sau một tuần. Trong khi đó, tôi sẽ kê cho bạn một số loại thuốc chống viêm.
Bệnh nhân: Và tôi dùng chúng thường xuyên như thế nào?
Bác sĩ: Bốn giờ một lần trong ba ngày tiếp theo.
Bệnh nhân: Cảm ơn bác sĩ.
Lời giải chi tiết:
What do you mean by fractured?
(Bạn có ý gì khi nói bị gãy?)
I’m afraid I didn’t quite catch all of that.
(Tôi e rằng tôi đã không nắm bắt được tất cả những điều đó.)
Bài 4
4 Listen again. Make notes on the following topics.
(Lắng nghe một lần nữa. Hãy ghi chú về các chủ đề sau.)
The injury
___________________________________________
How the person did it
___________________________________________
Treatment
___________________________________________
Follow-up visit
___________________________________________
What the student needed clarification on
___________________________________________
Lời giải chi tiết:
The injury
(Vết thương)
foot hurts at the top of the foot, it is swollen and bruised
(bàn chân đau ở phần trên bàn chân, sưng tấy và bầm tím)
How the person did it
(Người đó đã làm điều đó như thế nào)
dropped a box on the foot
(làm rơi hộp vào chân)
Treatment
(Cách chữa trị)
keeping foot up, bandaging it, putting ice on it, take some anti-inflammatories
(giữ chân cao, băng bó, chườm đá, uống thuốc chống viêm)
Follow-up visit
(Chuyến thăm khám tiếp theo)
in a week’s time
(Trong một tuần)
What the student needed clarification on
(Học sinh cần làm rõ điều gì)
the meaning of ‘fractured’; what to put on his foot to keep the swelling down
(ý nghĩa của 'gãy xương'; đặt gì vào chân để giảm sưng)
Bài 5
While on holiday in the UK, you suffer from a bad, itchy rash and go and see the doctor. Have a conversation with him/her and discuss the following points:
• when it appeared
• the possible causes
• treatment
• a follow-up visit
(Khi đang đi nghỉ ở Anh, bạn bị nổi mẩn đỏ, ngứa ngáy và phải đến gặp bác sĩ. Hãy trò chuyện với anh ấy/cô ấy và thảo luận về các điểm sau:
• khi nó xuất hiện
• nguyên nhân có thể
• cách chữa trị
• lần thăm khám tiếp theo)
5 Read the task. Prepare notes in answer to what the doctor will say. Ask for clarification on one of the questions. Try to give extra detail in your answers.
(Đọc nhiệm vụ. Chuẩn bị ghi chú để trả lời những gì bác sĩ sẽ nói. Yêu cầu làm rõ một trong các câu hỏi. Cố gắng cung cấp thêm chi tiết trong câu trả lời của bạn.)
1 What seems to be the matter?
________________________________________
2 When did the rash appear?
________________________________________
3 What do you think might have caused it?
________________________________________
4 Do you have any allergies?
________________________________________
5 Well, I'm not sure. I'm going to write you a prescription for some antihistamine tablets and cream.
________________________________________
6 If it's still bothering you, or if you feel poorly, come back in a few days.
________________________________________
Lời giải chi tiết:
1 What seems to be the matter?
(Có vẻ như có vấn đề gì vậy?)
a bad, itchy rash
(phát ban nặng, ngứa)
2 When did the rash appear?
(Phát ban xuất hiện khi nào?)
two days ago.
(hai ngày trước.)
3 What do you think might have caused it?
(Bạn nghĩ điều gì có thể đã gây ra nó?)
it might be due to an allergic reaction.
(có thể là do phản ứng dị ứng.)
4 Do you have any allergies?
(Bạn có bị dị ứng không?)
pollen and some types of nuts.
(phấn hoa và một số loại hạt.)
5 Well, I'm not sure. I'm going to write you a prescription for some antihistamine tablets and cream.
(Ồ, tôi không chắc lắm. Tôi sẽ viết cho bạn một đơn thuốc về một số loại thuốc và kem kháng histamine.)
please clarify how often I should apply the cream and take the tablets?
(Vui lòng làm rõ tần suất tôi nên thoa kem và uống thuốc?)
6 If it's still bothering you, or if you feel poorly, come back in a few days.
(Nếu điều đó vẫn làm phiền bạn hoặc nếu bạn cảm thấy không ổn, hãy quay lại sau vài ngày.)
I think I should come back directly if it gets worse.
(Tôi nghĩ tôi nên quay lại trực tiếp nếu nó trở nên tồi tệ hơn)
Bài 6
6 Now do the task using your notes from exercise 5.
(Bây giờ hãy thực hiện nhiệm vụ bằng cách sử dụng ghi chú của bài tập 5.)
Lời giải chi tiết:
Doctor: What seems to be the matter?
You: I have a bad, itchy rash that's been bothering me. It started two days ago and has been getting worse.
Doctor: When did the rash appear?
You: It appeared two days ago. Initially, it was just a small patch, but now it has spread to my arms and legs.
Doctor: What do you think might have caused it?
You: I think it might be due to an allergic reaction. I was hiking and came into contact with some plants. It could also be something I ate, as I had some new dishes recently.
Doctor: Do you have any allergies?
You: Yes, I am allergic to pollen and some types of nuts. I usually carry antihistamines with me, but they haven't helped much this time.
Doctor: Well, I'm not sure. I'm going to write you a prescription for some antihistamine tablets and cream.
You: Thank you, doctor. Could you please clarify how often I should apply the cream and take the tablets? Also, are there any side effects I should be aware of?
Doctor: If it's still bothering you, or if you feel poorly, come back in a few days.
You: Sure, I will. Should I book an appointment in advance or can I come in directly if it gets worse?
(Bác sĩ: Có vẻ như có chuyện gì vậy?
Bạn: Tôi bị nổi mẩn ngứa và ngứa ngáy khiến tôi khó chịu. Nó bắt đầu hai ngày trước và ngày càng trở nên tồi tệ hơn.
Bác sĩ: Vết ban xuất hiện khi nào?
Bạn: Nó xuất hiện hai ngày trước. Ban đầu nó chỉ là một mảng nhỏ nhưng bây giờ nó đã lan ra cả tay và chân của tôi.
Bác sĩ: Bạn nghĩ điều gì có thể gây ra nó?
Bạn: Tôi nghĩ có thể là do phản ứng dị ứng. Tôi đã đi bộ đường dài và tiếp xúc với một số loại cây. Nó cũng có thể là thứ tôi đã ăn vì gần đây tôi có một số món ăn mới.
Bác sĩ: Bạn có bị dị ứng gì không?
Bạn: Vâng, tôi bị dị ứng với phấn hoa và một số loại hạt. Tôi thường mang theo thuốc kháng histamine bên mình, nhưng lần này chúng không giúp ích gì nhiều.
Bác sĩ: Ồ, tôi không chắc lắm. Tôi sẽ viết cho bạn một đơn thuốc về một số loại thuốc và kem kháng histamine.
Bạn: Cảm ơn bác sĩ. Bạn có thể vui lòng nói rõ tần suất tôi nên thoa kem và uống thuốc không? Ngoài ra, có bất kỳ tác dụng phụ nào tôi nên biết không?
Bác sĩ: Nếu điều đó vẫn làm phiền bạn hoặc nếu bạn cảm thấy không khỏe, hãy quay lại sau vài ngày.
Bạn: Chắc chắn rồi, tôi sẽ làm vậy. Nên đặt lịch trước hay đến trực tiếp nếu tình trạng nặng hơn?)
- 6H. Writing - Unit 6. Health - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 6F. Reading - Unit 6. Health - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 6E. World Skills - Unit 6. Health - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 6D. Grammar - Unit 6. Health - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 6C. Listening - Unit 6. Health - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 - Friends Global - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- 5 Cumulative Review 5 (Units I – 8) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 4 Cumulative Review 4 (Units I-7) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 3 Cumulative Review 3 (Units I – 5) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2 Cumulative Review 2 (Units I-3) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1. Cumulative Review 1 (Unit I-1) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 5 Cumulative Review 5 (Units I – 8) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 4 Cumulative Review 4 (Units I-7) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 3 Cumulative Review 3 (Units I – 5) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2 Cumulative Review 2 (Units I-3) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1. Cumulative Review 1 (Unit I-1) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global