2G. Speaking - Unit 2. Problems - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global>
1 Match the sentence halves to make phrases for being diplomatic. 2 Listen to a student doing the task below. Tick the phrases in exercise 1 that you hear. 3 Put the following topics in the order they were discussed. What other topic was discussed?
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
Bài 1
Role - play
I can use diplomatic language in a discussion.
1 Match the sentence halves to make phrases for being diplomatic.
(Nối các nửa câu để tạo thành các cụm từ mang tính khéo léo.)
1 Can I have a word 2 Well, it's 3 What did you have 4 I thought 5 You must 6 So, how can 7 I didn't want to bring 8 You should have said 9 And could we possibly |
a feel that... b it up, but... c something earlier. d we resolve this? e with you about...? f perhaps we could. g just that... h in mind? i agree on...? |
Lời giải chi tiết:
1 - e
Can I have a word with you about...?
(Tôi có thể nói vài lời với bạn về...?)
2 – g
Well, it's just that...
(Ờ, chỉ là...)
3 – h
What did you have in mind?
(Bạn đã nghĩ gì vậy?)
4- f
I thought perhaps we could.
(Tôi nghĩ có lẽ chúng tôi có thể.)
5 - a
You must feel that...
(Bạn phải cảm thấy rằng...)
6 – d
So, how can we resolve this?
(Vì vậy, làm thế nào chúng ta có thể giải quyết điều này?)
7 – b
I didn't want to bring it up, but...
(Tôi không muốn nhắc đến nó, nhưng...)
8 – c
You should have said something earlier.
(Lẽ ra bạn nên nói điều gì đó sớm hơn.)
9 – i
And could we possibly agree on...?
(Và liệu chúng ta có thể đồng ý về...?)
Bài 2
2 Listen to a student doing the task below. Tick the phrases in exercise 1 that you hear.
(Hãy lắng nghe một học sinh làm bài tập dưới đây. Đánh dấu vào các cụm từ ở bài tập 1 mà bạn nghe được.)
You are going on holiday with a friend for the first time. You are having problems with your friend. You feel you are taking all the responsibility. Talk with your friend about preparing for the trip and agree on a fair division of the tasks.
(Bạn sắp đi nghỉ cùng một người bạn lần đầu tiên. Bạn đang gặp vấn đề với bạn của mình. Bạn cảm thấy mình đang chịu mọi trách nhiệm. Nói chuyện với bạn của bạn về việc chuẩn bị cho chuyến đi và thống nhất về việc phân chia nhiệm vụ một cách công bằng.)
Phương pháp giải:
Bài nghe
Erika: Can I have a word with you about something, please?
Examiner: Of course, what is it?
Erika: I didn’t want to bring it up, but I feel that I’m doing all of the organising for our holiday.
Examiner: Do you? Like what?
Erika: Well, it’s just that I’ve already researched the holiday and found the hotel and the flights. Now I’ve booked and paid for it, too. I was wondering if we could divide up the tasks more evenly.
Examiner: Oh, dear. You should have said something earlier.
Erika: I did!
Examiner: Oh, I’m sorry. You must feel that I’ve been very lazy. What else needs doing, then?
Erika: You need to transfer some money to me now, don’t you? I don’t have anything left in my bank account and I’m supposed to be buying my sister a birthday present soon! And I am arranging the insurance for the holiday, aren’t I? You’ll need to pay half of that too.
Examiner: OK. Thank you for arranging it. Just let me know how much I owe you.
Erika: OK, I’ll do that. And could we possibly agree on how we’re getting to the airport? You said you wanted to go by train, didn’t you? But I thought perhaps we could go by coach. It’s much cheaper than the train, isn’t it?
Examiner: I suppose so. But I have a railcard. Let me have a look and see how much discount I can get for us.
Erika: OK, great. And we need to buy some currency, don’t we? Maybe next week?
Examiner: Why don’t we both go to the bank and sort it out together?
Erika: That’s a good idea. Let’s do that. And why don’t you come round to my house one evening this week and we can research things to do and see while we’re there?
Examiner: Thanks. I’d love to.
Tạm dịch
Erika: Tôi có thể nói chuyện với bạn về điều gì đó được không?
Giám khảo: Tất nhiên, nó là gì?
Erika: Tôi không muốn nhắc đến chuyện đó nhưng tôi cảm thấy mình đang lo toàn bộ việc sắp xếp cho kỳ nghỉ của chúng ta.
Giám khảo: Vậy hả? Như thế nào?
Erika: À, chỉ là tôi đã nghiên cứu về kỳ nghỉ và tìm thấy khách sạn cũng như chuyến bay. Bây giờ tôi cũng đã đặt và trả tiền cho nó. Tôi đang tự hỏi liệu chúng ta có thể phân chia nhiệm vụ đồng đều hơn không.
Giám khảo: Ôi trời ơi. Lẽ ra bạn nên nói điều gì đó sớm hơn.
Erika: Tôi đã làm thế!
Giám khảo: Ồ, tôi xin lỗi. Bạn phải cảm thấy rằng tôi đã rất lười biếng. Thế còn cần làm gì nữa?
Erika: Bây giờ bạn cần chuyển tiền cho tôi phải không? Tôi không còn gì trong tài khoản ngân hàng và tôi phải sớm mua quà sinh nhật cho em gái mình! Và tôi đang thu xếp bảo hiểm cho kỳ nghỉ phải không? Bạn cũng sẽ phải trả một nửa số đó.
Giám khảo: Được rồi. Cảm ơn bạn đã sắp xếp nó. Hãy cho tôi biết tôi nợ bạn bao nhiêu.
Erika: Được rồi, tôi sẽ làm việc đó. Và liệu chúng ta có thể đồng ý về cách chúng ta đến sân bay không? Bạn nói bạn muốn đi bằng tàu hỏa phải không? Nhưng tôi nghĩ có lẽ chúng ta có thể đi bằng xe khách. Nó rẻ hơn nhiều so với tàu hỏa phải không?
Giám khảo: Tôi cho là vậy. Nhưng tôi có thẻ đường sắt. Hãy để tôi xem và xem tôi có thể nhận được bao nhiêu chiết khấu cho chúng ta.
Erika: Được rồi, tuyệt vời. Và chúng ta cần đổi một ít tiền phải không? Có thể là tuần sau?
Giám khảo: Tại sao cả hai chúng ta không đến ngân hàng và cùng nhau giải quyết?
Erika: Đó là một ý tưởng hay. Hãy làm điều đó. Và tại sao bạn không đến nhà tôi vào một buổi tối tuần này và chúng ta có thể nghiên cứu những việc cần làm và xem khi chúng ta ở đó?
Giám khảo: Cảm ơn. Tôi rất thích.
Lời giải chi tiết:
Can I have a word with you about...? ☑
(Tôi có thể nói vài lời với bạn về...?)
Well, it's just that... ☑
(Ờ, chỉ là...)
I thought perhaps we could. ☑
(Tôi nghĩ có lẽ chúng tôi có thể.)
You must feel that... ☑
(Bạn phải cảm thấy rằng...)
I didn't want to bring it up, but... ☑
(Tôi không muốn nhắc đến nó, nhưng...)
You should have said something earlier. ☑
(Lẽ ra bạn nên nói điều gì đó sớm hơn.)
And could we possibly agree on...? ☑
(Và liệu chúng ta có thể đồng ý về...?)
Bài 3
3 Put the following topics in the order they were discussed. What other topic was discussed?
(Hãy sắp xếp các chủ đề sau theo thứ tự chúng đã được thảo luận. Chủ đề nào khác đã được thảo luận?)
a ☐ arranging insurance
b ☐ changing money and traveller's cheques
c ☐ organising transport to the airport
d ☐ booking and paying for the holiday
Lời giải chi tiết:
1 d |
2 a |
3 c |
4 b |
Trật tự được thảo luận là:
- booking and paying for the holiday
(đặt phòng và thanh toán cho kỳ nghỉ)
- arranging insurance
(thu xếp bảo hiểm)
- organising transport to the airport
(tổ chức vận chuyển đến sân bay)
- changing money and traveller's cheques
(đổi tiền và séc du lịch)
Other topic discussed: researching things to do while they’re there.
(Chủ đề khác được thảo luận: nghiên cứu những việc cần làm khi họ ở đó)
Bài 4
Speaking Strategy
In a guided conversation, listen carefully to what the other person is saying and show interest.
Use structures like Oh, dear... Oh, I'm sorry... I didn't realise... to empathise with the other person.
Use question tags, e.g... don't you?.. isn't it?... are you? to gain agreement from the other person.
Tạm dịch
Chiến lược nói
Trong cuộc trò chuyện có hướng dẫn, hãy lắng nghe cẩn thận những gì người kia đang nói và thể hiện sự quan tâm.
Sử dụng các cấu trúc như Ôi trời... Ồ, tôi xin lỗi... Tôi đã không nhận ra... để đồng cảm với người khác.
Sử dụng câu hỏi đuôi, ví dụ... phải không?... để đạt được sự đồng ý từ người khác.
4 Read the Speaking Strategy. Listen again. Note examples of the strategies you hear.
(Đọc Chiến lược nói. Lắng nghe một lần nữa. Lưu ý các ví dụ về chiến lược bạn nghe được.)
Lời giải chi tiết:
*Structures to emphasise (Cấu trúc để nhấn mạnh)
“Oh, dear, … I’m sorrry, … Thank you for …”
(Ôi trời, … tôi xin lỗi, … Cảm ơn vì…)
*Question tags (Câu hỏi đuôi)
“don’t you? aren’t I? didn’t you? isn’t it? don’t we?"
(phải không)
Bài 5
5 Match the question tags with the statements.
(Nối các câu hỏi đuôi với các câu phát biểu.)
1 You've got the money, ________?
2 I paid for the ticket, ________?
3 Holidays aren't easy to organise, ________?
4 We hadn't booked the tickets, ________?
5 She can't be telling the truth, ________?
a had we?
b didn't I?
c can she?
d haven't you?
e are they?
Phương pháp giải:
Cấu trúc câu hỏi đuôi: S + V, phủ định động từ chính + S ?
Lời giải chi tiết:
1 - d
You've got the money, haven't you?
(Bạn có tiền, phải không?)
2 – b
I paid for the ticket, didn't I?
(Tôi đã trả tiền vé phải không?)
3 – e
Holidays aren't easy to organise, are they?
(Những ngày lễ không dễ tổ chức phải không?)
4 – a
We hadn't booked the tickets, had we?
(Chúng ta chưa đặt vé phải không?)
5 - c
She can't be telling the truth, can she?
(Cô ấy không thể nói sự thật, phải không?)
Bài 6
6 Read the task below. Prepare your points about the issues below. Think of diplomatic phrases to use.
(Đọc nhiệm vụ dưới đây. Chuẩn bị quan điểm của bạn về các vấn đề dưới đây. Hãy nghĩ đến những cụm từ khéo léo để sử dụng.)
You are on holiday with a friend and are having problems with him/her. You feel you are taking all the responsibility for organising sightseeing trips, looking after the money and the luggage, and keeping the hotel room tidy. Talk with your friend about agree on how you can share these tasks.
(Bạn đang đi nghỉ cùng một người bạn và đang gặp vấn đề với anh ấy/cô ấy. Bạn cảm thấy mình phải gánh chịu mọi trách nhiệm trong việc tổ chức các chuyến tham quan, trông coi tiền bạc, hành lý và giữ phòng khách sạn ngăn nắp. Nói chuyện với bạn bè của bạn về việc thống nhất cách bạn có thể chia sẻ những nhiệm vụ này.)
1 organising sightseeing trips
__________________________________________
2 looking after the money and luggage
__________________________________________
3 keeping the hotel room tidy
__________________________________________
Lời giải chi tiết:
1 organising sightseeing trips
(tổ chức các chuyến tham quan)
Point: I feel like I'm the only one planning our outings.
(Quan điểm: Tôi cảm thấy như mình là người duy nhất lên kế hoạch cho chuyến đi chơi của chúng ta.)
Diplomatic Phrase: "Oh, dear, I didn't realise it, but I seem to be doing all the organizing for our trips, don't I? Could we perhaps take turns planning our sightseeing activities? That way, we can both enjoy the holiday more."
(Câu nói khéo léo: "Ôi trời, tôi đã không nhận ra điều đó, nhưng có vẻ như tôi đang lo mọi việc cho việc tổ chức các chuyến đi của chúng ta, phải không? Chúng ta có thể thay phiên nhau lên kế hoạch cho các hoạt động tham quan của mình được không? Bằng cách đó, cả hai chúng ta đều có thể tận hưởng" kỳ nghỉ nhiều hơn.")
2 looking after the money and luggage
(trông coi tiền bạc và hành lý)
Point: I'm managing all the finances and taking care of our luggage.
(Tôi đang quản lý mọi vấn đề tài chính và lo liệu hành lý của chúng ta.)
Diplomatic Phrase: "I'm sorry, but I feel like I'm handling all the money and luggage. It would be great if we could share this responsibility, don't you think? Maybe we can alternate days or split the tasks so it's more balanced."
(Câu nói khéo léo: "Tôi xin lỗi, nhưng tôi cảm thấy như mình đang xử lý tất cả tiền bạc và hành lý. Sẽ thật tuyệt nếu chúng ta có thể chia sẻ trách nhiệm này, bạn có nghĩ vậy không? Có lẽ chúng ta có thể luân phiên ngày hoặc chia công việc như vậy nó cân bằng hơn.")
3 keeping the hotel room tidy
(Giữ phòng khách sạn gọn gàng)
Point: Keeping the hotel room clean has fallen entirely on me.
(Quan điểm: Việc giữ phòng khách sạn sạch sẽ hoàn toàn thuộc về tôi.)
Diplomatic Phrase: "I didn't want to bring it up, but it seems like I'm the only one tidying up our hotel room. We should both enjoy our holiday, so how about we agree to both keep the room tidy? Perhaps we can set a few rules to ensure it stays neat."
(Câu nói khéo léo: "Tôi không muốn nhắc đến chuyện đó, nhưng có vẻ như tôi là người duy nhất dọn dẹp phòng khách sạn. Cả hai chúng ta đều nên tận hưởng kỳ nghỉ của mình, vậy sao chúng ta không thống nhất cả hai sẽ giữ phòng gọn gàng nhé? Có lẽ vậy chúng ta có thể đặt ra một số quy tắc để đảm bảo nó luôn gọn gàng.")
Bài 7
7 Think of one more topic to add and prepare a diplomatic phrase to use.
(Hãy nghĩ thêm một chủ đề nữa để thêm vào và chuẩn bị một câu khéo léo để sử dụng.)
Lời giải chi tiết:
*Deciding on Meal Plans
(Quyết định kế hoạch bữa ăn)
Point: I feel like I'm always the one deciding where and what to eat.
(Quan điểm: Tôi cảm thấy mình luôn là người quyết định ăn gì và ở đâu.)
Diplomatic Phrase: "I didn't want to bring it up, but it seems like I'm always the one deciding on our meal plans. You should have said something earlier if you had preferences. Could we possibly agree on taking turns to choose where we eat? That way, we can both enjoy our favorite foods."
(Câu nói khéo léo: "Tôi không muốn nhắc đến chuyện đó, nhưng có vẻ như tôi luôn là người quyết định kế hoạch bữa ăn của chúng ta. Lẽ ra bạn nên nói điều gì đó sớm hơn nếu bạn có sở thích. Liệu chúng ta có thể thống nhất thay nhau lựa chọn chúng ta ăn ở đâu không? Bằng cách đó, cả hai chúng ta đều có thể thưởng thức những món ăn yêu thích của mình.")
Bài 8
8 Now do the task using your notes from exercises 6 and 7
(Bây giờ hãy thực hiện nhiệm vụ bằng cách sử dụng ghi chú của bạn từ bài tập 6 và 7)
Lời giải chi tiết:
Bài tham khảo
A: Hey, can I have a word with you about something?
B: Sure, what's up?
A: Oh, dear, I didn't realise it, but I seem to be doing all the organizing for our trips, don't I? Could we perhaps take turns planning our sightseeing activities? That way, we can both enjoy the holiday more.
B: I hadn't thought about that. I guess I have left most of it to you. I'm sorry.
A: It's okay. I just think it would be more fun for both of us if we shared the responsibility. So, how can we resolve this? Maybe we can alternate days or split the tasks so it's more balanced.
B: Yeah, alternating days sounds fair. I'll take care of tomorrow's plan.
A: Great, thanks. And there's another thing. I'm sorry, but I feel like I'm handling all the money and luggage. It would be great if we could share this responsibility, don't you think? Maybe we can alternate days or split the tasks so it's more balanced.
B: You're right. I didn't want to bring it up, but it does make sense to share that too. Let's split it.
A: Perfect. I also didn't want to bring it up, but it seems like I'm the only one tidying up our hotel room. We should both enjoy our holiday, so how about we agree to both keep the room tidy? Perhaps we can set a few rules to ensure it stays neat.
B: I can definitely help more with that. Maybe we can just pick up after ourselves and take turns doing a quick tidy-up.
A: That sounds good. And one more thing—I didn't want to bring it up, but it seems like I'm always the one deciding on our meal plans. You should have said something earlier if you had preferences. Could we possibly agree on taking turns to choose where we eat? That way, we can both enjoy our favorite foods.
B: Oh, I didn't realise that was bothering you. Let's definitely take turns choosing meals. I have a place in mind for dinner tonight!
A: Awesome! I'm glad we talked about this. I think sharing these tasks will make our trip much more enjoyable for both of us.
B: I agree. Thanks for bringing it up. Let's have a great holiday!
Tạm dịch
A: Này, tôi có thể nói chuyện với bạn về điều gì đó được không?
B: Chắc chắn rồi, có chuyện gì thế?
A: Ôi trời, tôi đã không nhận ra điều đó, nhưng có vẻ như tôi đang sắp xếp mọi việc cho chuyến đi của chúng ta phải không? Có lẽ chúng ta có thể thay phiên nhau lên kế hoạch cho các hoạt động tham quan của mình được không? Bằng cách đó, cả hai chúng tôi có thể tận hưởng kỳ nghỉ nhiều hơn.
B: Tôi chưa nghĩ tới điều đó. Tôi đoán tôi đã để trách nhiệm hầu hết cho bạn. Tôi xin lỗi.
A: Không sao đâu. Tôi chỉ nghĩ rằng sẽ vui hơn cho cả hai nếu chúng tôi chia sẻ trách nhiệm. Vì vậy, làm thế nào chúng ta có thể giải quyết điều này? Có lẽ chúng ta có thể luân phiên ngày hoặc chia nhỏ nhiệm vụ để cân bằng hơn.
B: Ừ, sắp xếp ngày nghe có vẻ hợp lý. Tôi sẽ lo kế hoạch ngày mai.
A: Tuyệt vời, cảm ơn. Và còn một điều nữa. Tôi xin lỗi, nhưng tôi cảm thấy như mình đang phải xử lý tất cả tiền bạc và hành lý. Sẽ thật tuyệt nếu chúng ta có thể chia sẻ trách nhiệm này, bạn có nghĩ vậy không? Có lẽ chúng ta có thể luân phiên ngày hoặc chia nhỏ nhiệm vụ để cân bằng hơn.
B: Bạn nói đúng. Tôi không muốn nhắc đến nó, nhưng việc chia sẻ điều đó cũng rất có ý nghĩa. Hãy chia nó ra.
A: Hoàn hảo. Tôi cũng không muốn nhắc đến chuyện này nhưng có vẻ như tôi là người duy nhất dọn dẹp phòng khách sạn của mình. Cả hai chúng ta đều nên tận hưởng kỳ nghỉ của mình, vậy sao chúng ta không đồng ý giữ phòng gọn gàng? Có lẽ chúng ta có thể đặt ra một vài quy tắc để đảm bảo nó luôn gọn gàng.
B: Tôi chắc chắn có thể giúp được nhiều hơn về việc đó. Có lẽ chúng ta có thể tự mình dọn dẹp và thay phiên nhau dọn dẹp nhanh chóng.
A: Nghe có vẻ hay đấy. Và một điều nữa—tôi không muốn nhắc đến chuyện đó, nhưng có vẻ như tôi luôn là người quyết định kế hoạch bữa ăn của chúng ta. Lẽ ra bạn nên nói điều gì đó sớm hơn nếu bạn có sở thích. Chúng ta có thể thống nhất thay phiên nhau chọn nơi ăn không? Bằng cách đó, cả hai chúng ta đều có thể thưởng thức những món ăn yêu thích của mình.
B: Ồ, tôi không nhận ra điều đó đang làm phiền bạn. Hãy chắc chắn thay phiên nhau chọn bữa ăn. Tôi đã nghĩ ra chỗ cho bữa tối nay rồi!
A: Tuyệt vời! Tôi rất vui vì chúng ta đã nói về điều này. Tôi nghĩ việc chia sẻ những nhiệm vụ này sẽ làm cho chuyến đi của chúng ta trở nên thú vị hơn nhiều đối với cả hai chúng ta.
B: Tôi đồng ý. Cảm ơn vì đã đưa ra vấn đề. Hãy có một kỳ nghỉ tuyệt vời!
- 2H. Writing - Unit 2. Problems - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2F. Reading - Unit 2. Problems - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2E. Word Skills - Unit 2. Problems - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2D. Grammar - Unit 2. Problems - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2C. Listening - Unit 2. Problems - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 - Friends Global - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- 5 Cumulative Review 5 (Units I – 8) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 4 Cumulative Review 4 (Units I-7) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 3 Cumulative Review 3 (Units I – 5) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2 Cumulative Review 2 (Units I-3) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1. Cumulative Review 1 (Unit I-1) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 5 Cumulative Review 5 (Units I – 8) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 4 Cumulative Review 4 (Units I-7) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 3 Cumulative Review 3 (Units I – 5) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2 Cumulative Review 2 (Units I-3) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1. Cumulative Review 1 (Unit I-1) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global