4D. Grammar - Unit 4. Holidays and tourism - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global>
1 Choose the correct options (a-c) to complete the text. 2 Choose the best verb form to complete the first conditional sentences. 3 Complete the text with the correct form of the verbs in brackets.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
Bài 1
Future time clauses
I can use future time clauses.
1 Choose the correct options (a-c) to complete the text.
(Chọn các phương án đúng (a-c) để hoàn thành đoạn văn.)
If you're thinking of volunteering abroad, why not join us on one of our conservation trips to Costa Rica this year? We take care of all your travel arrangements, so as soon as 1 ___, one of our group leaders will meet you at the airport. Then, once 2 ___time to relax, and after 3 ___everyone else in the group, we take you on the four-hour bus journey to the coast. You'll be working in the Tortuguero National Park on one of our conservation projects - but when 4 ___, there's plenty of time to enjoy the beautiful beaches, and while 5 ___here you could even learn a new language. We're sure that by the time 6 ___you'll have had an amazing experience!
1 a you're arriving
b you arrive
c you'll be arriving
2 a you've had
b you're having
c you'll be having
3 a you'll have met
b you've met
c you'll be meeting
4 a you don't work
b you aren't working
c you haven't worked
5 a you're staying
b you'll be staying
c you'll have stayed
6 a you'll have left
b you'll be leaving
c you leave
Lời giải chi tiết:
1. b
Theo sau từ chỉ thời gian “as soon as” (ngay khi) cần dùng thì hiện tại chứ không được chia thì tương lai.
so as soon as you arrive, one of our group leaders will meet you at the airport.
(vì vậy ngay khi bạn đến nơi, một trong những trưởng nhóm của chúng tôi sẽ đón bạn tại sân bay.)
Chọn b
2. a
Theo sau từ chỉ thời gian “one” (khi) cần dùng thì hiện tại chứ không được chia thì tương lai.
Then, once you've had time to relax…
(Sau đó, khi bạn đã có thời gian để thư giãn…)
Chọn a
3. b
Theo sau từ chỉ thời gian “after” (sau khi) cần dùng thì hiện tại chứ không được chia thì tương lai.
Then, once you've had time to relax, and after you've met everyone else in the group, we take you on the four-hour bus journey to the coast.
(Sau đó, khi bạn đã có thời gian thư giãn và sau khi gặp gỡ mọi người trong nhóm, chúng tôi sẽ đưa bạn lên chuyến hành trình xe buýt kéo dài bốn giờ đến bờ biển.)
Chọn b
4. b
Theo sau từ chỉ thời gian “when” (khi) cần dùng thì hiện tại chứ không được chia thì tương lai.
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra lúc nói ở dạng phủ định chủ ngữ số nhiều: S + aren’t + V-ing.
when you aren't working, there's plenty of time to enjoy the beautiful beaches.
(nhưng khi bạn không làm việc, bạn vẫn có nhiều thời gian để tận hưởng những bãi biển tuyệt đẹp)
Chọn b
5. a
Theo sau từ chỉ thời gian “while” (trong khi) cần dùng thì hiện tại chứ không được chia thì tương lai.
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra lúc nói ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều: S + aren + V-ing.
while you're staying here you could even learn a new language.
Chọn a
6. c
Theo sau từ chỉ thời gian “by the time” (khi) cần dùng thì hiện tại chứ không được chia thì tương lai.
We're sure that by the time you leave you'll have had an amazing experience!
(Chúng tôi chắc chắn rằng khi rời đi, bạn sẽ có một trải nghiệm tuyệt vời!)
Chọn c
Bài hoàn chỉnh
If you're thinking of volunteering abroad, why not join us on one of our conservation trips to Costa Rica this year? We take care of all your travel arrangements, so as soon as you arrive, one of our group leaders will meet you at the airport. Then, once you've had time to relax, and after you've met everyone else in the group, we take you on the four-hour bus journey to the coast. You'll be working in the Tortuguero National Park on one of our conservation projects - but when you aren't working, there's plenty of time to enjoy the beautiful beaches, and while you're staying here you could even learn a new language. We're sure that by the time you leave you'll have had an amazing experience!
Tạm dịch
Nếu bạn đang nghĩ đến việc tình nguyện ở nước ngoài, tại sao không tham gia cùng chúng tôi trong một trong những chuyến đi bảo tồn tới Costa Rica năm nay? Chúng tôi lo mọi việc sắp xếp chuyến đi của bạn, vì vậy ngay khi bạn đến nơi, một trong những trưởng nhóm của chúng tôi sẽ gặp bạn tại sân bay. Sau đó, khi bạn đã có thời gian thư giãn và sau khi gặp gỡ mọi người trong nhóm, chúng tôi sẽ đưa bạn lên chuyến hành trình xe buýt kéo dài bốn giờ đến bờ biển. Bạn sẽ làm việc tại Công viên Quốc gia Tortuguero trong một trong những dự án bảo tồn của chúng tôi - nhưng khi không làm việc, bạn sẽ có nhiều thời gian để tận hưởng những bãi biển tuyệt đẹp và khi lưu trú tại đây, bạn thậm chí có thể học một ngôn ngữ mới. Chúng tôi chắc chắn rằng khi rời đi, bạn sẽ có một trải nghiệm tuyệt vời!
Bài 2
2 Choose the best verb form to complete the first conditional sentences.
(Chọn dạng động từ phù hợp nhất để hoàn thành câu điều kiện loại 1.)
1 If they go to Amsterdam, they will have / they are having a great time.
2 If you're buying a new outfit for the party, I get / I'm getting one too.
3 If you get out of school before me, wait / you'll wait for me at the bus stop.
4 If we don't hurry up, we won't be finishing / won't have finished this exercise by the end of the lesson.
5 If he gets good grades, my brother goes / will go to university.
6 If this DVD's any good, I'll lend / have lent it to you.
Phương pháp giải:
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (s/es), S + will + Vo (nguyên thể).
Lời giải chi tiết:
1 If they go to Amsterdam, they will have a great time.
(Nếu họ đến Amsterdam, họ sẽ có một khoảng thời gian tuyệt vời.)
2 If you're buying a new outfit for the party, I'm getting one too.
(Nếu bạn định mua một bộ trang phục mới cho bữa tiệc thì tôi cũng sẽ mua một bộ.)
3 If you get out of school before me, you'll wait for me at the bus stop.
(Nếu bạn ra khỏi trường trước tôi, bạn sẽ đợi tôi ở bến xe buýt.)
4 If we don't hurry up, we won't have finished this exercise by the end of the lesson.
(Nếu không nhanh lên thì đến cuối bài chúng ta sẽ không làm xong bài tập này.)
5 If he gets good grades, my brother will go to university.
(Nếu anh ấy đạt điểm cao thì anh trai tôi sẽ vào đại học.)
6 If this DVD's any good, I'll lend it to you.
(Nếu DVD này hay thì tôi sẽ cho bạn mượn.)
Bài 3
3 Complete the text with the correct form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành đoạn văn với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
Hi Otto
I can't wait to see you - I can't believe that by the time I 1 ______ (see) you, I 2 ______ (be) France for a month! As soon as you 3 ______ (arrive), we'll plan where to go, but can you bring a sleeping bag in case we 4 ______ (decide) to go camping? Tomorrow, I 5 ______ (visit) my cousins in Paris, so it's a shame we'll have to wait until Saturday to meet, but I should be there the minute your train 6 ______ (get) in. Just think: this time on Saturday, we 7 ______ (talk) to each other face to face! Lots of love until then.
Sam
Lời giải chi tiết:
1 see |
2 will have been |
3 arrive |
4 decide |
5 will be visiting |
6 gets |
7 will be talking |
|
*Giải thích:
Vị trí (3), (4): sau từ chỉ mệnh đề thời gian “as soon as” (ngay khi) và “in case” (trong trường hợp) cần dùng thì hiện tại đơn với chủ ngữ số nhiều có cấu trúc: S + V1.
Vị trí (5), (7): thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra trong tương lai: S + will be + V-ing.
Vị trí (6): sau từ chỉ mệnh đề thời gian “the minute” (khi) cần dùng thì hiện tại đơn với chủ ngữ số ít có cấu trúc: S + Vs/es.
Vị trí (1), (2): cấu trúc “by the time” (khi): By the time + S + V(s/es), S + will have V3/ed.\
Bài hoàn chỉnh
Hi Otto
I can't wait to see you - I can't believe that by the time I see you, I will have been France for a month! As soon as you arrive, we'll plan where to go, but can you bring a sleeping bag in case we decide to go camping? Tomorrow, I will be visiting my cousins in Paris, so it's a shame we'll have to wait until Saturday to meet, but I should be there the minute your train gets in. Just think: this time on Saturday, we will be talking to each other face to face! Lots of love until then.
Sam
Tạm dịch
Xin chào Otto
Tôi nóng lòng muốn gặp bạn - Tôi không thể tin rằng vào thời điểm tôi gặp bạn, tôi đã ở Pháp được một tháng! Ngay khi bạn đến nơi, chúng tôi sẽ lên kế hoạch đi đâu, nhưng bạn có thể mang theo túi ngủ trong trường hợp chúng tôi quyết định đi cắm trại không? Ngày mai, tôi sẽ đi thăm anh em họ của tôi ở Paris, thật tiếc là chúng ta phải đợi đến thứ Bảy mới gặp nhau, nhưng tôi sẽ có mặt ở đó ngay khi chuyến tàu của bạn đến. Hãy nghĩ xem: lần này vào thứ Bảy, chúng ta sẽ nói chuyện mặt gặp mặt nhau! Rất mong đến lúc đó.
Sam
Bài 4
4 Complete the second sentence so that it means the same as the first.
(Hoàn thành câu thứ hai sao cho có nghĩa giống câu thứ nhất.)
1 I won't take suncream unless you do.
If you don't ________________ either.
2 It may rain later, so take an umbrella.
Take an umbrella in ________________.
3 I'll finish packing and then I'll call a cab.
After ________________ call a cab.
4 You won't hear from me again until I'm in
By ________________ me again, I’ll be in London.
5 He can't go unless he finds his passport soon.
If ________________ soon, he won't be able to go.
6 We can't share a room if you snore!
We can share a room on condition ________________!
Lời giải chi tiết:
1
Cấu trúc viết câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể).
I won't take suncream unless you do.
(Tôi sẽ không dùng kem chống nắng trừ khi bạn làm vậy.)
If you don't take suncream, I won’t either.
(Nếu bạn không dùng kem chống nắng thì tôi cũng không dùng.)
2
Theo sau “in case” (phòng trường hợp) cần thì hiện tại đơn chủ ngữ ít có dạng: S + Vs/es.
It may rain later, so take an umbrella.
(Sau đó trời có thể mưa nên hãy mang theo ô.)
Take an umbrella in case it rains later.
(Mang theo một chiếc ô trong trường hợp trời mưa sau đó.)
3
Cấu trúc viết câu với “after” (sau khi) ở thì hiện tại: After + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể).
I'll finish packing and then I'll call a cab.
(Tôi sẽ chuẩn bị xong rồi sẽ gọi taxi.)
After I finish packing, I’ll call a cab.
(Sau khi chuẩn bị xong, tôi sẽ gọi taxi.)
4
Cấu trúc viết câu với “by the time” (khi) ở thì hiện tại: By the time + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể).
You won't hear from me again until I'm in London.
(Bạn sẽ không nhận được tin tức gì từ tôi nữa cho đến khi tôi ở London.)
By the time you hear from me again, I’ll be in London.
(Khi bạn nhận được tin từ tôi lần nữa, tôi sẽ ở London)
5
Cấu trúc viết câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể).
He can't go unless he finds his passport soon.
(Anh ấy không thể đi trừ khi tìm được hộ chiếu của mình sớm.)
If he doesn’t find his passport soon, he won't be able to go.
(Nếu anh ấy không sớm tìm được hộ chiếu của mình, anh ấy sẽ không thể đi được.)
6
Cấu trúc viết câu điều kiện loại 1 với “on condition that” (với điều kiện): S + can + Vo (nguyên thể) + on condition that + S + V(s/es).
We can't share a room if you snore!
(Chúng ta không thể ở chung phòng nếu bạn ngáy!)
We can share a room on condition that you don’t snore!
(Chúng ta có thể ở chung phòng với điều kiện bạn không ngáy!)
- 4E. Word Skills - Unit 4. Holidays and tourism - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 4F. Reading - Unit 4. Holidays and tourism - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 4G. Speaking - Unit 4. Holidays and tourism - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 4H. Writing - Unit 4. Holidays and tourism - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 4C. Listening - Unit 4. Holidays and tourism - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 - Friends Global - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- 5 Cumulative Review 5 (Units I – 8) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 4 Cumulative Review 4 (Units I-7) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 3 Cumulative Review 3 (Units I – 5) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2 Cumulative Review 2 (Units I-3) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1. Cumulative Review 1 (Unit I-1) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 5 Cumulative Review 5 (Units I – 8) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 4 Cumulative Review 4 (Units I-7) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 3 Cumulative Review 3 (Units I – 5) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2 Cumulative Review 2 (Units I-3) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1. Cumulative Review 1 (Unit I-1) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global