6F. Reading - Unit 6. Health - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global>
1 Complete the text with the words below. 2 Read the text and answer the questions. 3 Read the Reading Strategy. Then read the text again. Match sentences (A-E) with gaps (1-4). There is one extra sentence.
Bài 1
Future food
I can understand a text about insects as food.
Revision: Student Book pages 78-79
1 Complete the text with the words below.
(Hoàn thành văn bản với các từ dưới đây.)
I'm trying to improve my 1 _____, but it isn't easy if you love all types of food like I do. However, I've decided that instead of not eating my favourite meals, I just eat smaller 2 _____ of them. That means that I'll eat a 3 _____ of pizza and not a whole one, and I'll just have one 4 _____ of takeaway Chinese food instead of two. At least that means there won't be any 5 _____ filling up the fridge! And when I eat out at a restaurant, I'll choose the meals on the 6 _____ that include salads and healthy food. The problem is that I like food with strong 7 _____ and tastes, so I'm going to find 8 _____ full of lettuce a bit tasteless!
Phương pháp giải:
*Nghĩa của từ vựng
amounts (n): lượng
diet (n): chế độ ăn
dishes (n): món
flavours (n): hương vị
leftovers (n): thức ăn thừa
menu (n): thực đơn
portion (n): phần
slice (n): lát cắt
Lời giải chi tiết:
Bài hoàn chỉnh
I'm trying to improve my diet, but it isn't easy if you love all types of food like I do. However, I've decided that instead of not eating my favourite meals, I just eat smaller amounts of them. That means that I'll eat a slice of pizza and not a whole one, and I'll just have one portion of takeaway Chinese food instead of two. At least that means there won't be any leftovers filling up the fridge! And when I eat out at a restaurant, I'll choose the meals on the menu that include salads and healthy food. The problem is that I like food with strong flavours and tastes, so I'm going to find dishes full of lettuce a bit tasteless!
Tạm dịch
Tôi đang cố gắng cải thiện chế độ ăn uống của mình nhưng điều đó không hề dễ dàng nếu bạn yêu thích tất cả các loại thực phẩm như tôi. Tuy nhiên, tôi đã quyết định rằng thay vì không ăn những bữa ăn yêu thích của mình, tôi chỉ ăn một lượng nhỏ chúng. Điều đó có nghĩa là tôi sẽ ăn một miếng bánh pizza chứ không phải cả miếng, và tôi sẽ chỉ ăn một phần đồ ăn Trung Quốc mang đi thay vì hai phần. Ít nhất điều đó có nghĩa là sẽ không còn thức ăn thừa nào lấp đầy tủ lạnh! Và khi đi ăn ở nhà hàng, tôi sẽ chọn những bữa ăn trong thực đơn bao gồm salad và những món ăn tốt cho sức khỏe. Vấn đề là tôi thích đồ ăn có hương vị đậm đà nên tôi sẽ thấy những món ăn có nhiều rau diếp hơi vô vị!
Bài 2
2 Read the text and answer the questions.
(Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)
1 What reasons are used to support an insect-based diet?
2 How are supporters of insects as food trying to persuade Americans to eat them?
THE INSECTS ARE COMING!
With an abundance of cheap food and a weakness for junk food, the dietary habits of many Americans (and people in other Western countries) have led to an obesity epidemic. As a result, a growing number of food experts are saying it's time to replace traditional dishes with more nutritious and also more economical and ecological dishes: dishes that contain insects.
If you put a plate of bugs (as insects are often called in the USA) in front of an American, they, like most Westerners, would probably refuse to eat them.
Insects are seen as pests that destroy food crops rather than delicacies to be eaten. 1 _____ The challenge for the promoters of insect-based meals is to make Americans see them in the same way.
During the 20th century, if you had visited a research department at an American food and agricultural university, you would have heard about how they were trying to reduce insect numbers due to the negative impact they have on crops and seeds. 2 _____ Furthermore, insect fairs such as the BugFest at the North Carolina Museum or The Great Insect Fair at Penn State University explain that grasshoppers, moths and their cousins are an excellent source of nutrients like protein, minerals and vitamins. The fairs also offer the more adventurous visitors 'bug banquets', which serve mouth-watering insect dishes.
Apart from the scientific community, a growing number of market stalls and restaurants are providing insect meals too. 3 _____ What is more, fans of insect-based cooking like Daniella Martin are spreading the word that bugs are good for you. Martin's blog Girl Meets Bug, her internet cooking videos and her newspaper columns are all contributing to changing Americans' perceptions of insects. 4 _____ While entomophagists (people who eat insects) agree they face an uphill struggle, with 70 million obese citizens and millions more who want to be environmentally friendly, it seems that this could be the right time for insects to invade America's kitchens.
Phương pháp giải:
Tạm dịch
CÔN TRÙNG ĐANG TỚI!
Với lượng thực phẩm rẻ dồi dào và điểm yếu là đồ ăn vặt, thói quen ăn kiêng của nhiều người Mỹ (và người dân ở các nước phương Tây khác) đã dẫn đến đại dịch béo phì. Do đó, ngày càng nhiều chuyên gia thực phẩm cho rằng đã đến lúc thay thế các món ăn truyền thống bằng những món ăn bổ dưỡng hơn, tiết kiệm và sinh thái hơn: các món ăn có côn trùng.
Nếu bạn đặt một đĩa côn trùng (như côn trùng thường được gọi ở Hoa Kỳ) trước mặt một người Mỹ, họ, giống như hầu hết người phương Tây, có thể sẽ từ chối ăn chúng.
Côn trùng được coi là loài gây hại phá hoại cây lương thực hơn là món ngon để ăn. 1 _____ Thách thức đối với những người quảng bá bữa ăn làm từ côn trùng là làm cho người Mỹ nhìn nhận chúng theo cách tương tự.
Trong thế kỷ 20, nếu bạn đến thăm bộ phận nghiên cứu tại một trường đại học nông nghiệp và thực phẩm của Mỹ, bạn sẽ nghe nói về cách họ đang cố gắng giảm số lượng côn trùng do tác động tiêu cực của chúng đối với cây trồng và hạt giống. 2 _____ Hơn nữa, các hội chợ côn trùng như BugFest ở Bảo tàng Bắc Carolina hay Hội chợ côn trùng lớn ở Đại học bang Pennsylvania giải thích rằng châu chấu, bướm đêm và họ hàng của chúng là nguồn dinh dưỡng tuyệt vời như protein, khoáng chất và vitamin. Hội chợ cũng mang đến cho những du khách thích phiêu lưu hơn những 'bữa tiệc côn trùng', phục vụ các món côn trùng ngon miệng.
Ngoài cộng đồng khoa học, ngày càng nhiều quầy hàng và nhà hàng ở chợ cũng cung cấp bữa ăn từ côn trùng. 3 _____ Hơn nữa, những người hâm mộ món ăn làm từ côn trùng như Daniella Martin đang lan truyền rằng côn trùng rất tốt cho bạn. Blog Girl Meets Bug của Martin, các video nấu ăn trên mạng và các chuyên mục báo chí của cô đều góp phần thay đổi nhận thức của người Mỹ về côn trùng. 4 _____ Trong khi các nhà côn trùng học (những người ăn côn trùng) đồng ý rằng họ phải đối mặt với một cuộc đấu tranh khó khăn, với 70 triệu công dân béo phì và hàng triệu người khác muốn thân thiện với môi trường, có vẻ như đây có thể là thời điểm thích hợp để côn trùng xâm chiếm nhà bếp của nước Mỹ.
Lời giải chi tiết:
1 What reasons are used to support an insect-based diet?
(Những lý do nào được sử dụng để ủng hộ chế độ ăn dựa trên côn trùng?)
Trả lời: the current obesity epidemic; financial, nutritional and ecological reasons.
(nạn béo phì hiện nay; lý do tài chính, dinh dưỡng và sinh thái.)
2 How are supporters of insects as food trying to persuade Americans to eat them?
(Làm thế nào những người ủng hộ việc coi côn trùng làm thực phẩm đang cố gắng thuyết phục người Mỹ ăn chúng?)
Trả lời: Universities hold insect fairs and more market stalls and restaurants are offering insect meals. Furthermore, specialist blogs like Daniella Martin’s are promoting the eating of insects.
(Các trường đại học tổ chức hội chợ côn trùng và ngày càng có nhiều quầy hàng cũng như nhà hàng cung cấp bữa ăn côn trùng. Hơn nữa, các chuyên gia viết blog như của Daniella Martin đang khuyến khích việc ăn côn trùng.)
Bài 3
Reading Strategy
When you do a gapped sentence task, look for clues before and after each gap. For example, if a sentence starts with And or Furthermore, it probably introduces additional information.
Other words can be used for
• contrast: But, However
• consequences or conclusions: So, Therefore
(Chiến lược đọc
Khi bạn làm một câu có chỗ trống, hãy tìm manh mối trước và sau mỗi chỗ trống. Ví dụ: nếu một câu bắt đầu bằng Và hoặc Hơn nữa, nó có thể giới thiệu thông tin bổ sung.
Những từ khác có thể được dùng để
• tương phản: Nhưng, Tuy nhiên
• hậu quả hoặc kết luận: Vì vậy, Do đó)
3 Read the Reading Strategy. Then read the text again. Match sentences (A-E) with gaps (1-4). There is one extra sentence.
(Đọc Chiến lược đọc. Sau đó đọc lại văn bản. Nối câu (A-E) với khoảng trống (1-4). Có một câu bị thừa.)
A Today, 50% of the same universities promote insects as food.
B The popularity of Mexican food in the USA is also helping, as companies such as Don Bugito offer traditional Mexican insect dishes.
C Moreover, the amount of land needed to produce enough insects to feed the whole country is much smaller than the land needed to produce meat.
D But will it be enough?
E However, in parts of Asia, Africa and Central America, where there are plenty of big, juicy insects all year round, they are considered a delicious staple.
Phương pháp giải:
*Nghĩa của các câu A-E
A Today, 50% of the same universities promote insects as food.
(Ngày nay, 50% các trường đại học tương tự coi côn trùng là thực phẩm.)
B The popularity of Mexican food in the USA is also helping, as companies such as Don Bugito offer traditional Mexican insect dishes.
(Sự phổ biến của đồ ăn Mexico ở Mỹ cũng góp phần giúp ích, vì các công ty như Don Bugito cung cấp các món côn trùng truyền thống của Mexico.)
C Moreover, the amount of land needed to produce enough insects to feed the whole country is much smaller than the land needed to produce meat.
(Hơn nữa, lượng đất cần thiết để sản xuất đủ côn trùng nuôi sống cả nước nhỏ hơn nhiều so với diện tích đất cần thiết để sản xuất thịt.)
D But will it be enough?
(Nhưng liệu như vậy có đủ không?)
E However, in parts of Asia, Africa and Central America, where there are plenty of big, juicy insects all year round, they are considered a delicious staple.
(Tuy nhiên, ở một số vùng ở Châu Á, Châu Phi và Trung Mỹ, nơi có rất nhiều côn trùng to, mọng nước quanh năm, chúng được coi là một món ăn ngon.)
Lời giải chi tiết:
1 E |
2 A |
3 B |
4 D |
Bài hoàn chỉnh
THE INSECTS ARE COMING!
With an abundance of cheap food and a weakness for junk food, the dietary habits of many Americans (and people in other Western countries) have led to an obesity epidemic. As a result, a growing number of food experts are saying it's time to replace traditional dishes with more nutritious and also more economical and ecological dishes: dishes that contain insects.
If you put a plate of bugs (as insects are often called in the USA) in front of an American, they, like most Westerners, would probably refuse to eat them.
Insects are seen as pests that destroy food crops rather than delicacies to be eaten. However, in parts of Asia, Africa and Central America, where there are plenty of big, juicy insects all year round, they are considered a delicious staple. The challenge for the promoters of insect-based meals is to make Americans see them in the same way.
During the 20th century, if you had visited a research department at an American food and agricultural university, you would have heard about how they were trying to reduce insect numbers due to the negative impact they have on crops and seeds. Today, 50% of the same universities promote insects as food. Furthermore, insect fairs such as the BugFest at the North Carolina Museum or The Great Insect Fair at Penn State University explain that grasshoppers, moths and their cousins are an excellent source of nutrients like protein, minerals and vitamins. The fairs also offer the more adventurous visitors 'bug banquets', which serve mouth-watering insect dishes.
Apart from the scientific community, a growing number of market stalls and restaurants are providing insect meals too. The popularity of Mexican food in the USA is also helping, as companies such as Don Bugito offer traditional Mexican insect dishes. What is more, fans of insect-based cooking like Daniella Martin are spreading the word that bugs are good for you. Martin's blog Girl Meets Bug, her internet cooking videos and her newspaper columns are all contributing to changing Americans' perceptions of insects. But will it be enough? While entomophagists (people who eat insects) agree they face an uphill struggle, with 70 million obese citizens and millions more who want to be environmentally friendly, it seems that this could be the right time for insects to invade America's kitchens.
Tạm dịch
CÔN TRÙNG ĐANG TỚI!
Với lượng thực phẩm rẻ dồi dào và điểm yếu là đồ ăn vặt, thói quen ăn kiêng của nhiều người Mỹ (và người dân ở các nước phương Tây khác) đã dẫn đến đại dịch béo phì. Do đó, ngày càng nhiều chuyên gia thực phẩm cho rằng đã đến lúc thay thế các món ăn truyền thống bằng những món ăn bổ dưỡng hơn, tiết kiệm và sinh thái hơn: các món ăn có côn trùng.
Nếu bạn đặt một đĩa côn trùng (như côn trùng thường được gọi ở Hoa Kỳ) trước mặt một người Mỹ, họ, giống như hầu hết người phương Tây, có thể sẽ từ chối ăn chúng.
Côn trùng được coi là loài gây hại phá hoại cây lương thực hơn là món ngon để ăn. Tuy nhiên, ở một số vùng ở Châu Á, Châu Phi và Trung Mỹ, nơi có rất nhiều côn trùng to, mọng nước quanh năm, chúng được coi là một món ăn ngon. Thách thức đối với những người quảng bá bữa ăn làm từ côn trùng là làm cho người Mỹ nhìn nhận chúng theo cách tương tự.
Trong thế kỷ 20, nếu bạn đến thăm bộ phận nghiên cứu tại một trường đại học nông nghiệp và thực phẩm của Mỹ, bạn sẽ nghe nói về cách họ đang cố gắng giảm số lượng côn trùng do tác động tiêu cực của chúng đối với cây trồng và hạt giống. Ngày nay, 50% số trường đại học đó coi côn trùng là thực phẩm. Hơn nữa, các hội chợ côn trùng như BugFest tại Bảo tàng Bắc Carolina hay Hội chợ côn trùng vĩ đại tại Đại học bang Pennsylvania giải thích rằng châu chấu, bướm đêm và anh em họ của chúng là nguồn dinh dưỡng tuyệt vời như protein, khoáng chất và vitamin. Hội chợ cũng mang đến cho những du khách thích phiêu lưu hơn những 'bữa tiệc côn trùng', phục vụ các món côn trùng ngon miệng.
Ngoài cộng đồng khoa học, ngày càng nhiều quầy hàng và nhà hàng ở chợ cũng cung cấp bữa ăn từ côn trùng. Sự phổ biến của thực phẩm Mexico ở Hoa Kỳ cũng góp phần giúp ích, vì các công ty như Don Bugito cung cấp các món côn trùng truyền thống của Mexico. Hơn nữa, những người hâm mộ nấu ăn dựa trên côn trùng như Daniella Martin đang lan truyền rằng côn trùng rất tốt cho bạn. Blog Girl Meets Bug của Martin, các video nấu ăn trên mạng và các chuyên mục báo chí của cô đều góp phần thay đổi nhận thức của người Mỹ về côn trùng. Nhưng liệu nó có đủ không? Trong khi các nhà côn trùng học (những người ăn côn trùng) đồng ý rằng họ phải đối mặt với một cuộc đấu tranh khó khăn, với 70 triệu công dân béo phì và hàng triệu người khác muốn thân thiện với môi trường, có vẻ như đây có thể là thời điểm thích hợp để côn trùng xâm chiếm nhà bếp của nước Mỹ.
- 6G. Speaking - Unit 6. Health - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 6H. Writing - Unit 6. Health - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 6E. World Skills - Unit 6. Health - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 6D. Grammar - Unit 6. Health - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 6C. Listening - Unit 6. Health - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 - Friends Global - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- 5 Cumulative Review 5 (Units I – 8) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 4 Cumulative Review 4 (Units I-7) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 3 Cumulative Review 3 (Units I – 5) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2 Cumulative Review 2 (Units I-3) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1. Cumulative Review 1 (Unit I-1) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 5 Cumulative Review 5 (Units I – 8) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 4 Cumulative Review 4 (Units I-7) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 3 Cumulative Review 3 (Units I – 5) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2 Cumulative Review 2 (Units I-3) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1. Cumulative Review 1 (Unit I-1) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global