1A. Vocabulary - Unit 1. Relationships - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global>
1 Complete the sentences with the words below. 2 Replace the underlined words with the correct form of the verbs below. 3 Listen and choose the correct answers (a-c).
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
Bài 1
Relating to people
I can talk about relationships and describe behaviour.
1 Complete the sentences with the words below.
(Hoàn thành câu với các từ dưới đây)
1 I don't really understand Kevin or his jokes. We really aren't on the same _________.
2 Sara feels _________for me for failing my exam, but it was my own fault.
3 We've got a lot in _________ with each other and we share quite a few interests.
4 My mother doesn't see _________ to eye with me about my plans for the weekend.
5 Although Jack has moved to London, we are still very _________ and are in contact every day.
6 I'm a bit _________ of giving my email address to people online that I don't know.
Phương pháp giải:
*Nghĩa của từ vựng
close (adj): gần gũi
common (n): chung
eye (n): mắt
sorry (adj): xin lỗi
wary (adj): cảnh giác
wavelength (n): bước sóng
*Các cụm từ
on the same wavelength: cùng tần số
have in common: có điểm chung
see eye to eye: đồng tình
Lời giải chi tiết:
1 I don't really understand Kevin or his jokes. We really aren't on the same wavelength.
(Tôi thực sự không hiểu Kevin hay những câu nói đùa của anh ấy. Chúng tôi thực sự không có cùng tần số.)
2 Sara feels sorry for me for failing my exam, but it was my own fault.
(Sara cảm thấy tiếc cho tôi vì đã trượt kỳ thi nhưng đó là lỗi của chính tôi.)
3 We've got a lot in common with each other and we share quite a few interests.
(Chúng tôi có nhiều điểm chung và chúng tôi có chung nhiều sở thích.)
4 My mother doesn't see eye to eye with me about my plans for the weekend.
(Mẹ tôi không đồng tình với tôi về kế hoạch cuối tuần của tôi.)
5 Although Jack has moved to London, we are still very close and are in contact every day.
(Mặc dù Jack đã chuyển đến London nhưng chúng tôi vẫn rất thân thiết và liên lạc với nhau hàng ngày.)
6 I'm a bit wary of giving my email address to people online that I don't know.
(Tôi hơi thận trọng khi cung cấp địa chỉ email của mình cho những người trực tuyến mà tôi không biết.)
Bài 2
2 Replace the underlined words with the correct form of the verbs below.
(Thay thế những từ được gạch chân bằng dạng đúng của các động từ dưới đây.)
1 We should treat the environment carefully and not pollute it. ___________
2 Andy thinks very highly of his big brother Tom and wants to be just like him. ___________
3 Some of his friends are jealous of the success that he has had. ___________
4 My sister warned me not to have confidence in him. ___________
5. She's afraid they think they are better than her because she doesn't have a job. ___________
6 They have one son and they really love him. ___________
Phương pháp giải:
*Nghĩa của từ vựng
adore (v): yêu thích
envy (v): ghen tị
look down on (phr.v): xem thường
look up to (phr.v): ngưỡng mộ
respect (v): tôn trọng
trust (v): tin tưởng
Lời giải chi tiết:
1 We should treat the environment carefully and not pollute it. respect
(Chúng ta nên xử lý môi trường cẩn thận và không gây ô nhiễm.)
“treat carefully” (đôi xử cẩn thận) = respect (tôn trọng)
2 Andy thinks very highly of his big brother Tom and wants to be just like him. looks up to
(Andy rất coi trọng anh trai Tom của mình và muốn được giống như anh ấy.)
“thinks very highly” = look up to: ngưỡng mộ
3 Some of his friends are jealous of the success that he has had. envy
(Một số bạn bè của anh ấy ghen tị với thành công mà anh ấy đạt được.)
“are jealous” = envy: ghen tị
4 My sister warned me not to have confidence in him. trust
(Chị tôi cảnh báo tôi không nên tin tưởng vào anh ấy.)
“have confidence” = trust: tin tưởng
5. She's afraid they think they are better than her because she doesn't have a job. look down on
(Cô ấy sợ họ nghĩ họ giỏi hơn cô ấy vì cô ấy không có việc làm)
“think they are better than” = look down on: xem thường
6 They have one son and they really love him. adore
(Họ có một đứa con trai và họ rất yêu quý nó.)
“really love” = adore: yêu thích
Bài 3
3 Listen and choose the correct answers (a-c).
(Nghe và chọn câu trả lời đúng (a-c).)
1 The man in dialogue 1 suggests that he and Eva ______
a are very close to each other
b adore each other
c have nothing in common with each other
2 The woman in the second dialogue ______ her friend's family.
a looks down on
b feels sorry for
c adores
3 The two people in dialogue 3 ______ the man they see.
a are wary of
b are on the same wavelength as
c respect
4 How does the girl in dialogue 4 feel about her brother?
a She envies him.
b She looks up to him.
c She despises him.
Phương pháp giải:
Bài nghe
1
Woman: So what’s Eva like?
Man: She’s really good fun and I enjoy going out with her, but we don’t seem to like doing the same kind of things. I suppose that’s OK, though. We do always have a good time together.
Woman: Well, they say that opposites attract, don’t they?
2
Woman: Look, you can’t expect me to spend time with your family. I mean, they’re so … so …
Man: What? What’s so special about you and your family? You think you’re better than everyone else, don’t you?
Woman: Well, we’re from different social backgrounds, aren’t we? I mean …
3
Man 1: Look out! It’s that guy from the other day. You know, that one that was shouting at people in the shopping centre.
Man 2: Oh yes! I remember him. We’d better keep away from him in case he starts getting aggressive again.
4
Boy: Your brother’s done really well. You must be really proud of him!
Girl: I certainly am! He’s really worked hard for everything that he’s achieved. I hope I can do as well as him one day!
Tạm dịch
1
Người phụ nữ: Vậy Eva như thế nào?
Người đàn ông: Cô ấy thực sự rất vui vẻ và tôi thích đi chơi với cô ấy, nhưng có vẻ như chúng tôi không thích làm những việc giống nhau. Tuy nhiên, tôi cho rằng điều đó không sao cả. Chúng tôi luôn có khoảng thời gian vui vẻ bên nhau.
Người phụ nữ: Người ta nói rằng những điều đối lập sẽ thu hút nhau phải không?
2
Người phụ nữ: Này, anh không thể mong đợi tôi dành thời gian cho gia đình bạn được. Ý tôi là, họ quá… nên…
Người đàn ông: Cái gì? Điều gì đặc biệt ở bạn và gia đình bạn? Bạn nghĩ rằng bạn tốt hơn những người khác, phải không?
Người phụ nữ: Chà, chúng ta đến từ những nền tảng xã hội khác nhau, phải không? Ý tôi là …
3
Người đàn ông 1: Cẩn thận! Là anh chàng hôm nọ. Bạn biết đấy, người đã hét vào mặt mọi người trong trung tâm mua sắm.
Người đàn ông 2: Ồ vâng! Tôi nhớ anh ấy. Tốt hơn hết chúng ta nên tránh xa anh ta ra đề phòng anh ta bắt đầu hung hãn trở lại.
4
Chàng trai: Anh trai của bạn đã làm rất tốt. Bạn phải thực sự tự hào về anh ấy!
Cô gái: Chắc chắn rồi! Anh ấy thực sự đã làm việc chăm chỉ cho mọi thứ anh ấy đạt được. Tôi hy vọng một ngày nào đó tôi có thể làm được như anh ấy!
Lời giải chi tiết:
1. c |
2. a |
3. a |
4. b |
1. c
Người đàn ông trong đoạn hội thoại 1 gợi ý rằng anh ta và Eva ______
a rất thân thiết với nhau
b yêu thích nhau
c không có điểm gì chung với nhau
Thông tin: “She’s really good fun and I enjoy going out with her, but we don’t seem to like doing the same kind of things.”
(Cô ấy thực sự rất vui vẻ và tôi thích đi chơi với cô ấy, nhưng có vẻ như chúng tôi không thích làm những việc giống nhau.)
Chọn c
2. a
Người phụ nữ trong đoạn hội thoại thứ hai ______ gia đình bạn cô ấy.
a xem thường
b cảm thấy tiếc cho
c ngưỡng mộ
Thông tin: “You think you’re better than everyone else, don’t you? ”
(Bạn nghĩ mình giỏi hơn mọi người phải không?)
Chọn a
3. a
Hai người trong cuộc đối thoại 3 ______ người đàn ông họ nhìn thấy.
a đang cảnh giác với
b có cùng bước sóng với
c tôn trọng
Thông tin: “We’d better keep away from him in case he starts getting aggressive again.”
(Tốt nhất chúng ta nên tránh xa anh ta ra đề phòng anh ta lại bắt đầu hung hãn.)
Chọn a
4. b
Cô gái trong đoạn hội thoại 4 cảm thấy thế nào về anh trai mình?
a Cô ấy ghen tị với anh ấy.
b Cô ấy xem trọnganh ấy.
c Cô khinh thường anh ấy.
Thông tin: “I hope I can do as well as him one day!”
(Tôi hy vọng một ngày nào đó tôi có thể làm được như anh ấy!)
Chọn b
Bài 4
4 Complete the sentences with the prepositions below.
(Hoàn thành câu với các giới từ dưới đây.)
about (x3) |
for (x2) |
on |
1 I was complimented _________ my winning entry for the poetry competition by the head teacher.
2 My dad is always being teased _________ his terrible cooking.
3 We were warned _________ the dangers of cycling at night.
4 Sam was told off _________ not taking his medicine.
5 The whole class might be lectured _________ behaving well when in public places.
6 We've all been praised _________ our performance in the play.
Phương pháp giải:
compliment on: khen ngợi về
teased about: trêu chọc về
warned about: cảnh báo về
told off for: khiển trách về
lectured about: giảng dạy về
praised for: tán dương vì
Lời giải chi tiết:
1 I was complimented on my winning entry for the poetry competition by the head teacher.
(Tôi được thầy hiệu trưởng khen ngợi vì đã đoạt giải trong cuộc thi thơ.)
2 My dad is always being teased about his terrible cooking.
(Bố tôi luôn bị trêu chọc vì tài nấu nướng dở tệ của ông.)
3 We were warned about the dangers of cycling at night.
(Chúng tôi đã được cảnh báo về sự nguy hiểm của việc đạp xe vào ban đêm.)
4 Sam was told off for not taking his medicine.
(Sam bị khiển trách vì không uống thuốc.)
5 The whole class might be lectured about behaving well when in public places.
(Cả lớp có thể được giảng về cách cư xử đúng mực ở nơi công cộng.)
6 We've all been praised for our performance in the play.
(Tất cả chúng tôi đều được khen ngợi vì diễn xuất trong vở kịch.)
Bài 5
5 Match the verbs below with the situations.
(Nối các động từ dưới đây với các tình huống.)
1 “That's a fantastic piece of work, Lily. Well done!” __________
2 “I really like your new suit. You look great in it!” __________
3 “You are a complete idiot, aren't you?” __________
4 “Don't jump into the sea from the rocks. It's extremely dangerous!” __________
5 “Oh, please, please, please let me stay out late on Friday night. I promise that if you do, I'll...” __________
Phương pháp giải:
*Nghĩa của từ vựng
flatter (v): nịnh nọt
insult (v): sỉ nhục
nag (v): cằn nhằn
praise (v): tán dương
warn (v): cảnh báo
Lời giải chi tiết:
1 “That's a fantastic piece of work, Lily. Well done!” praise
(“Đó là một tác phẩm tuyệt vời, Lily. Làm tốt!" => khen)
2 “I really like your new suit. You look great in it!” flatter
(“Tôi thực sự thích bộ đồ mới của bạn. Bạn trông thật tuyệt khi mặc nó!” => nịnh nọt)
3 “You are a complete idiot, aren't you?” insult
(“Bạn hoàn toàn là một tên ngốc phải không?” => sỉ nhục)
4 “Don't jump into the sea from the rocks. It's extremely dangerous!” warn
(“Đừng nhảy từ trên đá xuống biển. Nó cực kỳ nguy hiểm!” => cảnh báo)
5 “Oh, please, please, please let me stay out late on Friday night. I promise that if you do, I'll...” nag
(“Ôi, làm ơn, làm ơn cho tôi đi chơi muộn vào tối thứ Sáu. Tôi hứa rằng nếu bạn làm vậy, tôi sẽ…” cằn nhằn)
Bài 6
6 Complete the text with the correct form of the verbs below.
(Hoàn thành đoạn văn với dạng đúng của động từ dưới đây.)
Well, it's been a bit of a strange day. My mum 1 ________ me off this morning for arriving home late last night, but then she 2 ________ me for my good marks in the test! On the bus to school, my best mate Harry kept 3 ________ me about lending him my mountain bike. He went on and on about it for the whole journey! Once at school, everyone made jokes and 4 ________ me about my new haircut. Well, everyone except for Chloe! She 5 ________ me on my “stylish” hair and said it looked great! But then I realised that I'd left my English homework at home. My English teacher 6 ________ me not to forget my homework again and gave me extra work as a punishment!
Phương pháp giải:
*Nghĩa của từ vựng
compliment (v): khen
nag (v): cằn nhằn
praise (v): tán dương
tease (v): trêu chọc
tell (v):kể
warn (v): cảnh báo
Lời giải chi tiết:
(1), (2), (4), (5), (6): thì quá khứ đơn để kể lại sự việc trong quá khứ: S + V2/ed.
(3): theo sau “keep” cần một động từ ở dạng V-ing.
Bài hoàn chỉnh
Well, it's been a bit of a strange day. My mum 1 told me off this morning for arriving home late last night, but then she 2 praised me for my good marks in the test! On the bus to school, my best mate Harry kept 3 nagging me about lending him my mountain bike. He went on and on about it for the whole journey! Once at school, everyone made jokes and 4 teased me about my new haircut. Well, everyone except for Chloe! She 5 complimented me on my “stylish” hair and said it looked great! But then I realised that I'd left my English homework at home. My English teacher 6 warned me not to forget my homework again and gave me extra work as a punishment!
Tạm dịch
Chà, quả là một ngày hơi kỳ lạ. Sáng nay mẹ tôi đã mắng tôi vì tối qua về nhà muộn, nhưng sau đó mẹ lại khen tôi đã đạt điểm cao trong bài kiểm tra! Trên xe buýt đến trường, người bạn thân nhất của tôi, Harry, cứ cằn nhằn tôi về việc cho anh ấy mượn chiếc xe đạp leo núi của tôi. Anh ấy cứ nói đi nói lại về điều đó trong suốt cuộc hành trình! Một lần ở trường, mọi người trêu đùa và trêu chọc tôi về kiểu tóc mới của tôi. Chà, tất cả mọi người ngoại trừ Chloe! Cô ấy khen mái tóc “sành điệu” của tôi và nói nó trông rất tuyệt! Nhưng sau đó tôi nhận ra rằng tôi đã để quên bài tập tiếng Anh ở nhà. Giáo viên tiếng Anh của tôi đã cảnh cáo tôi không được quên bài tập về nhà nữa và phạt tôi làm thêm!
- 1B. Grammar - Unit 1. Relationships - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1C. Listening - Unit 1. Relationships - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1D. Grammar - Unit 1. Relationships - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1E. Word Skills - Unit 1. Relationships - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1F. Reading - Unit 1. Relationships - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 - Friends Global - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- 5 Cumulative Review 5 (Units I – 8) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 4 Cumulative Review 4 (Units I-7) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 3 Cumulative Review 3 (Units I – 5) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2 Cumulative Review 2 (Units I-3) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1. Cumulative Review 1 (Unit I-1) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 5 Cumulative Review 5 (Units I – 8) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 4 Cumulative Review 4 (Units I-7) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 3 Cumulative Review 3 (Units I – 5) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2 Cumulative Review 2 (Units I-3) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1. Cumulative Review 1 (Unit I-1) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global