2C. Listening - Unit 2. Problems - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global>
1 Listen to sentences (1-5) and underline the emphasised word(s).2 Read the Listening Strategy. Listen to six dialogues. Underline which words are emphasised in each one. Match each one with a reason from the strategy (a, b or c).
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
Bài 1
Keep calm!
I can understand emphasis.
1 Listen to sentences (1-5) and underline the emphasised word(s).
(Nghe các câu (1-5) và gạch dưới (các) từ được nhấn mạnh.)
1 Do you want tea or coffee?
2 'Is your number 07765?' 'No, it's 07756.'
3 That one's my jacket. The leather one.
4 'Is your name Mike?' 'No, it's Mark.'
5 Is that yours or mine?
Lời giải chi tiết:
1 Do you want tea or coffee?
(Bạn muốn uống trà hay cà phê?)
2 'Is your number 07765?' 'No, it's 07756.'
('Số của bạn là 07765 phải không?' 'Không, là 07756.')
3 That one's my jacket. The leather one.
(Đó là áo khoác của tôi. Cái bằng da.)
4 'Is your name Mike?' 'No, it's Mark.'
('Tên bạn là Mike phải không?' 'Không, là Mark.')
5 Is that yours or mine?
(Đó là của bạn hay của tôi?s)
Bài 2
Listening Strategy
When you listen, pay attention to the words that the speaker emphasises. Usually, a speaker uses emphasis:
a to highlight new or important information, for example: I've lost my bag. It's a cotton bag, with stripes
b to put contrast two alternatives, for example: Was it black or brown?
c to contradict what someone else has said, for example: Well, that's not my bag.
Tạm dịch
Chiến lược nghe
Khi nghe, hãy chú ý đến những từ mà người nói nhấn mạnh. Thông thường, người nói sử dụng sự nhấn mạnh:
a để làm nổi bật thông tin mới hoặc quan trọng, ví dụ: Tôi bị mất túi. Đó là một chiếc túi cotton, có sọc
b để đặt hai lựa chọn tương phản, ví dụ: Nó màu đen hay nâu?
c đối lập với những gì người khác đã nói, ví dụ: Ồ, đó không phải là túi của tôi.
2 Read the Listening Strategy. Listen to six dialogues. Underline which words are emphasised in each one. Match each one with a reason from the strategy (a, b or c).
(Đọc Chiến lược nghe. Nghe sáu đoạn hội thoại. Hãy gạch chân những từ nào được nhấn mạnh trong mỗi câu. Hãy ghép mỗi câu với một lý do từ chiến lược (a, b hoặc c).)
1 A: Which are your shoes?
B: The ones with the laces.
2 A: I think I need a new phone.
B: What? You've got a new phone?
A: No, I said I need a new phone!
3 A: Can you give me a description of the thief, please?
B: Yes, he was tall and he had blonde hair.
4 A: Shall we go shopping tomorrow or on Wednesday?
B: Let's go tomorrow.
5 A: Don't forget your keys.
B: But they're not my keys. They must be Edward's.
6 A: I'll get your suitcase. Is it the black one or the brown one?
B: The brown one.
Lời giải chi tiết:
1. a
A: Which are your shoes?
B: The ones with the laces.
2. c
A: I think I need a new phone.
B: What? You've got a new phone?
A: No, I said I need a new phone!
3. a
A: Can you give me a description of the thief, please?
B: Yes, he was tall and he had blonde hair.
4. b
A: Shall we go shopping tomorrow or on Wednesday?
B: Let's go tomorrow.
5. c
A: Don't forget your keys.
B: But they're not my keys. They must be Edward's.
6. b
A: I'll get your suitcase. Is it the black one or the brown one?
B: The brown one.
Bài 3
3 Look at the lines of dialogue. Underline where the emphasis should go and say which reason from the Listening Strategy it matches with.
(Nhìn vào các dòng của đoạn đối thoại. Hãy gạch chân phần cần nhấn mạnh và cho biết lý do nào từ Chiến lược nghe mà nó phù hợp.)
1 Do you want a sandwich or a burger?
__________________________
2 A: Is your locker number 14?
B: No, number 40.
__________________________
3 Is this your drink or mine?
__________________________
4 Have you seen my scarf? It's green. Light green
__________________________
5 A: Are you going to the leisure centre this afternoon?
B: No, this morning.
__________________________
6 My house has a red door and it's number 5
__________________________
Lời giải chi tiết:
1. b
Do you want a sandwich or a burger?
(Bạn muốn ăn bánh sandwich hay burger?)
2. c
A: Is your locker number 14?
B: No, number 40.
(A: Tủ đồ của bạn là số 14 phải không?
B: Không, số 40.)
3. b
Is this your drink or mine?
(Đây là đồ uống của bạn hay của tôi?)
4. a
Have you seen my scarf? It's green. Light green.
(Bạn có thấy chiếc khăn quàng cổ của tôi không? Nó màu xanh. Màu xanh nhạt.)
5. c
A: Are you going to the leisure centre this afternoon?
B: No, this morning.
(A: Chiều nay bạn có đến trung tâm giải trí không?
B: Không, sáng nay.)
6. a
My house has a red door and it's number 5.
(Nhà tôi có cửa màu đỏ và số 5)
Bài 4
4 Listen and check your answer to exercise 3.
(Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn ở bài tập 3.)
Phương pháp giải:
Bài 5
5 Listen to the dialogue between two friends, Josh and Max. Choose the correct answers (a-d).
(Hãy nghe đoạn hội thoại giữa hai người bạn Josh và Max. Chọn câu trả lời đúng (a-d).)
1 At the beginning of the conversation, Josh
a ignores Max.
b feels ill.
c pretends that everything is OK.
d wants to go to chemistry class.
2 Josh tells Max
a that he's sorting out a problem.
b that he's made some new friends.
c that he's done something he regrets.
d not to tell his father.
3 Max's view is that
a Josh's dad will be angry with him.
b Josh's new friends are cool.
c Josh should confess to his father.
d Josh should challenge the boys.
4 Josh feels
a his father doesn't like Max.
b grateful for Max's support.
che can't do anything about the situation.
d Max's advice isn't helpful.
Phương pháp giải:
Bài nghe
Max: Are you OK, Josh? You don’t look great.
Josh: Yeah … I’m fine …
Max: Are you sure? Come on, we’ve got chemistry next.
Josh: Erm … I think I’ll go home. I must be getting a cold.
Max: What? I don’t believe you. What’s the matter, Josh? You’ve been acting strangely for a couple of weeks now. What’s up?
Josh: OK, Max … You mustn’t tell anyone! But I’m really worried. I’m in a bit of trouble …
Max: What kind of trouble? Tell me.
Josh: Well, you know those new friends that I’ve been hanging around with after school?
Max: Yes, and I don’t know why. They’re not your friends, and they’re a bit scary.
Josh: I know, I know. I just thought they were cool, you know. And they started talking to me and I was flattered.
Max: So, what happened?
Josh: Well, the other day we went to the shops and they stole something, and then they dared me to steal something as well.
Max: Oh, no. But you didn’t, did you?
Josh: Well, that’s the thing … I did. I don’t know why. Well … I do. It was because they were making me, and I was a bit scared of them. And as if that wasn’t bad enough, now they’re saying that I have to steal something for them every week, or they’ll tell my dad …
Max: What?
Josh: … and he’ll be so upset and disappointed with me! I don’t know what to do.
Max: Hang on a minute. First of all, you can’t do what these guys are saying. You’ll end up doing worse and worse things. You have to get out of it now. What did you steal?
Josh: Some cans of drink …
Max: Look, this is what I think. First of all, I think you should tell your dad. Tell him all about it.
Josh: But he’ll be furious.
Max: He’ll be more upset if he finds out later on. And he can help you deal with those boys. I think he’ll understand more than you think.
Josh: But I’m really scared of them.
Max: I know. But there’s nothing you can do about it on your own. You need help from somewhere – school or the police, maybe.
Josh: Oh no …
Max: Look, I’ll come with you and we’ll tell your dad.
Josh: Would you? That would be brilliant. He likes you. That would help a great deal.
Max: Yep, after school today. Come on, we’re late for chemistry …
Tạm dịch
Max: Bạn ổn chứ, Josh? Trông bạn không được ổn lắm.
Josh: Ừ…tôi ổn…
Max: Bạn có chắc không? Thôi nào, tiếp theo chúng ta sẽ có lớp hóa học.
Josh: Ừm… tôi nghĩ tôi sẽ về nhà. Chắc là tôi đang bị cảm lạnh.
Max: Cái gì? Tôi không tin bạn. Có chuyện gì thế, Josh? Bạn đã hành động kỳ lạ trong vài tuần nay. Có chuyện gì vậy?
Josh: Được rồi, Max… Cậu không được nói cho ai biết! Nhưng tôi thực sự lo lắng. Tôi đang gặp chút rắc rối…
Max: Rắc rối gì vậy? Nói cho tôi.
Josh: Chà, bạn có biết những người bạn mới mà tôi hay chơi cùng sau giờ học không?
Max: Vâng, và tôi không biết tại sao. Họ không phải là bạn của bạn và họ hơi đáng sợ.
Josh: Tôi biết, tôi biết. Tôi chỉ nghĩ họ thật tuyệt, bạn biết đấy. Và họ bắt đầu nói chuyện với tôi và tôi rất hãnh diện.
Max: Vậy chuyện gì đã xảy ra?
Josh: À, hôm nọ chúng tôi đến cửa hàng và họ đã lấy trộm một thứ gì đó, sau đó họ còn thách tôi ăn trộm một thứ nữa.
Max: Ồ, không. Nhưng bạn đã không làm vậy phải không?
Josh: À, đó chính là vấn đề… tôi đã làm. Tôi không biết tại sao. Vâng… tôi biết. Đó là bởi vì họ đã ép buộc tôi và tôi hơi sợ họ. Và như thể điều đó vẫn chưa đủ tệ, giờ họ còn nói rằng tôi phải trộm thứ gì đó cho họ mỗi tuần, nếu không họ sẽ mách bố tôi…
Max: Cái gì?
Josh: … và ông ấy sẽ rất buồn và thất vọng về tôi! Tôi không biết phải làm gì.
Max: Đợi một chút. Trước hết, bạn không thể làm được những gì những người này đang nói. Cuối cùng, bạn sẽ làm những điều ngày càng tồi tệ hơn. Bạn phải thoát khỏi nó ngay bây giờ. Bạn đã ăn trộm cái gì?
Josh: Vài lon nước uống…
Max: Nhìn này, đây là điều tôi nghĩ. Trước hết, tôi nghĩ bạn nên nói với bố bạn. Hãy kể cho ông ấy nghe tất cả về nó.
Josh: Nhưng ông ấy sẽ rất tức giận.
Max: Ông ấy sẽ buồn hơn nếu sau này phát hiện ra. Và ông ấy có thể giúp bạn đối phó với những chàng trai đó. Tôi nghĩ ông ấy sẽ hiểu nhiều hơn bạn nghĩ.
Josh: Nhưng tôi thực sự sợ họ.
Max: Tôi biết. Nhưng bạn không thể tự mình làm được điều đó. Bạn cần sự giúp đỡ từ đâu đó - có thể là trường học hoặc cảnh sát.
Josh: Ồ không…
Max: Này, tôi sẽ đi cùng bạn và chúng ta sẽ nói với bố của bạn.
Josh: Bạn có muốn không? Điều đó sẽ thật tuyệt vời. Ông ấy thích bạn. Điều đó sẽ giúp ích rất nhiều.
Max: Đúng, sau giờ học hôm nay. Thôi nào, chúng ta trễ môn hóa học rồi…
Lời giải chi tiết:
1 c |
2 c |
3 c |
4 b |
1. c
Khi bắt đầu cuộc trò chuyện, Josh
a phớt lờ Max.
b cảm thấy ốm.
c giả vờ rằng mọi thứ đều ổn.
d muốn đến lớp hóa học.
Thông tin: “I think I’ll go home. I must be getting a cold. - What? I don’t believe you. What’s the matter, Josh? You’ve been acting strangely for a couple of weeks now.”
(Tôi nghĩ tôi sẽ về nhà. Chắc là tôi đang bị cảm lạnh. - Cái gì? Tôi không tin bạn. Có chuyện gì thế, Josh? Mấy tuần nay cậu cư xử rất kỳ lạ.)
Chọn c
2. c
Josh nói với Max
a rằng anh ấy đang giải quyết một vấn đề.
b rằng anh ấy đã có thêm vài người bạn mới.
c rằng anh ấy đã làm điều gì đó mà anh ấy hối hận.
d không được nói với bố mình.
Thông tin: “It was because they were making me, and I was a bit scared of them. And as if that wasn’t bad enough, now they’re saying that I have to steal something for them every week, or they’ll tell my dad.”
(Đó là vì họ bắt tôi làm và tôi hơi sợ họ. Và như thế vẫn chưa đủ tệ, giờ họ còn nói rằng tôi phải trộm thứ gì đó cho họ mỗi tuần, nếu không họ sẽ mách bố tôi.)
Chọn c
3. c
Quan điểm của Max là thế
a bố của Josh sẽ tức giận với anh ấy.
b những người bạn mới của Josh thật tuyệt.
c Josh nên thú nhận với cha mình.
d Josh nên thách thức các chàng trai.
Thông tin: “First of all, I think you should tell your dad. Tell him all about it.”
(Trước hết, tôi nghĩ bạn nên nói với bố bạn. Hãy kể cho ông ấy nghe tất cả về nó.)
Chọn c
4. b
Josh cảm thấy
a bố anh ấy không thích Max.
b biết ơn sự hỗ trợ của Max.
c anh ấy không thể làm bất cứ điều gì về tình hình.
d lời khuyên của Max không hữu ích.
Thông tin: “That would be brilliant. He likes you. That would help a great deal.”
(Điều đó sẽ thật tuyệt vời. Ông ấy thích bạn. Điều đó sẽ giúp ích rất nhiều.)
Chọn b
- 2D. Grammar - Unit 2. Problems - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2E. Word Skills - Unit 2. Problems - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2F. Reading - Unit 2. Problems - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2G. Speaking - Unit 2. Problems - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2H. Writing - Unit 2. Problems - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 - Friends Global - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- 5 Cumulative Review 5 (Units I – 8) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 4 Cumulative Review 4 (Units I-7) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 3 Cumulative Review 3 (Units I – 5) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2 Cumulative Review 2 (Units I-3) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1. Cumulative Review 1 (Unit I-1) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 5 Cumulative Review 5 (Units I – 8) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 4 Cumulative Review 4 (Units I-7) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 3 Cumulative Review 3 (Units I – 5) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2 Cumulative Review 2 (Units I-3) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1. Cumulative Review 1 (Unit I-1) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global