1G. Speaking - Unit 1. Generations - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global>
1. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Use the words in brackets and no more than three other words.2. Listen to a student and examiner doing the task below. Which of the four topics do they spend most time on? Which do they not discuss?
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Bài 1
Role – play
I can role – play a conversation about an exchange programme.
1. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Use the words in brackets and no more than three other words.
(Hoàn thành câu thứ hai sao cho có nghĩa tương tự câu thứ nhất. Sử dụng các từ trong ngoặc và không quá ba từ khác.)
1 It would be a good idea to phone home when you arrive. (should)
You ________________________ home when you arrive.
2 I recommend that you take a gift for the family. (ought)
You ________________________ a gift for the family.
3 It wouldn’t be a good idea to take too much money with you. (should)
I don’t think ________________________ too much money with you.
4 In my opinion, phoning your parents every day would be a bad idea. (ought)
I don’t think ________________________ phone your parents every day.
Lời giải chi tiết:
1 It would be a good idea to phone home when you arrive. (should)
(Sẽ là một ý kiến hay nếu bạn gọi điện về nhà khi đến nơi.)
You should phone home when you arrive.
(Bạn nên gọi điện về nhà khi đến nơi.)
2 I recommend that you take a gift for the family. (ought)
(Tôi khuyên bạn nên lấy một món quà cho gia đình.)
You ought to take a gift for the family.
(Bạn nên lấy một món quà cho gia đình.)
3 It wouldn’t be a good idea to take too much money with you. (should)
(Sẽ không phải là một ý kiến hay nếu mang theo quá nhiều tiền bên mình.)
I don’t think you should take too much money with you.
(Tôi không nghĩ bạn nên mang theo quá nhiều tiền bên mình.)
4 In my opinion, phoning your parents every day would be a bad idea. (ought)
(Theo tôi, gọi điện cho bố mẹ hàng ngày sẽ là một ý tưởng tồi.)
I don’t think you ought to phone your parents every day.
(Tôi không nghĩ bạn nên gọi điện cho bố mẹ bạn mỗi ngày.)
Bài 2
2. Listen to a student and examiner doing the task below. Which of the four topics do they spend most time on? Which do they not discuss?
(Hãy lắng nghe một học sinh và giám khảo làm bài tập dưới đây. Họ dành nhiều thời gian nhất cho chủ đề nào trong bốn chủ đề này? Họ không thảo luận về điều gì?)
Recently, a student from England stayed with you and your family for a month. Speak to a friend from another country who is expecting an English student soon. Here are four topics that you need to discuss.
1 accommodation for the student
2 fitting in at your school
3 food and drink preferences
4 advice about making the student feel at home
Most time: topic ☐ Not discussed: topic ☐
Phương pháp giải:
Bài nghe
Examiner: So, tell me about the English student who stayed with you.
Student: He was called Harry and he stayed with us for a month.
Examiner: Did he share your room?
Student: No, he didn’t. He had my bedroom, and I shared with my brother. It was fine. What are you going to do when your student arrives?
Examiner: Oh, we’ve got a spare room – so she’ll sleep there. But we need to make the room nice for her … put up some pictures, that kind of thing.
Student: Yes, good idea. And will she go to school with you while she’s there?
Examiner: Yes, she will. I hope she fits in OK.
Student: Harry really enjoyed going to my school. It took him a few days to feel comfortable there, though. He didn’t understand most of the lessons because they were in a foreign language!
Examiner: Did he have to do the homework?
Student: Yes, he did. But of course the teachers knew about the language problem. He actually did well in some subjects. He helped me with my maths!
Examiner: My student only speaks English. She’s going to have problems at school, I’m sure.
Student: But she’ll learn quickly. You’ll be surprised!
Examiner: I suppose so. Actually, I’m not really worried about school. My main worry is, will she miss her friends and family?
Student: Yes, that’s true. A month is a long time. But you can help her to feel at home.
Examiner: Do you think I should have a party when she arrives, so she can meet all my friends? That might make her feel at home.
Student: Yes, that’s not a bad idea.
Tạm dịch
Giám khảo: Vậy hãy kể cho tôi nghe về sinh viên người Anh đã ở cùng bạn.
Học sinh: Anh ấy tên là Harry và anh ấy đã ở với chúng em trong một tháng.
Giám khảo: Anh ấy có ở chung phòng với bạn không?
Học sinh: Không, anh ấy không. Anh ấy có phòng ngủ của tôi và tôi ở chung với anh trai tôi. Nó ổn. Bạn sẽ làm gì khi học sinh của bạn đến?
Giám khảo: Ồ, chúng tôi có một phòng trống – vậy nên cô ấy sẽ ngủ ở đó. Nhưng chúng ta cần phải làm cho căn phòng thật đẹp cho cô ấy… treo vài bức tranh, đại loại thế.
Học sinh: Vâng, ý tưởng hay. Và liệu cô ấy có đi học cùng bạn khi cô ấy ở đó không?
Giám khảo: Vâng, cô ấy có. Tôi hy vọng cô ấy phù hợp.
Học sinh: Harry thực sự rất thích đến trường của em. Tuy nhiên, phải mất vài ngày anh mới cảm thấy thoải mái ở đó. Anh ấy không hiểu hầu hết các bài học vì chúng bằng tiếng nước ngoài!
Giám khảo: Anh ấy có phải làm bài tập về nhà không?
Học sinh: Vâng, anh ấy có. Nhưng tất nhiên các giáo viên đều biết về vấn đề ngôn ngữ. Anh ấy thực sự đã học tốt ở một số môn học. Anh ấy đã giúp tôi giải toán!
Giám khảo: Học sinh của tôi chỉ nói được tiếng Anh. Tôi chắc chắn rằng cô ấy sẽ gặp vấn đề ở trường.
Học sinh: Nhưng cô ấy sẽ học nhanh thôi. Bạn sẽ bất ngờ!
Giám khảo: Tôi cho là vậy. Thực ra, tôi không thực sự lo lắng về việc học. Nỗi lo lắng chính của tôi là liệu cô ấy có nhớ bạn bè và gia đình không?
Học sinh: Vâng, đúng vậy. Một tháng là một thời gian dài. Nhưng bạn có thể giúp cô ấy cảm thấy như ở nhà.
Giám khảo: Bạn có nghĩ tôi nên tổ chức một bữa tiệc khi cô ấy đến để cô ấy có thể gặp tất cả bạn bè của tôi không? Điều đó có thể khiến cô ấy cảm thấy như ở nhà.
Học sinh: Vâng, đó không phải là một ý tưởng tồi.
Lời giải chi tiết:
Recently, a student from England stayed with you and your family for a month. Speak to a friend from another country who is expecting an English student soon. Here are four topics that you need to discuss.
(Mới đây, có một sinh viên đến từ Anh đã ở lại với bạn và gia đình bạn trong một tháng. Nói chuyện với một người bạn từ một quốc gia khác đang mong đợi một học sinh học tiếng Anh sớm. Dưới đây là bốn chủ đề mà bạn cần thảo luận.)
1 accommodation for the student
(chỗ ở cho sinh viên)
2 fitting in at your school
(phù hợp với trường học của bạn)
3 food and drink preferences
(sở thích ăn uống)
4 advice about making the student feel at home
(lời khuyên giúp học sinh cảm thấy như ở nhà)
Most time: topic 4
(Thời gian nhiều nhất: chủ đề 4)
Not discussed: topic 3
(Chưa thảo luận: chủ đề 3)
Bài 3
3. Think of one or two ideas for the topic not discussed in exercise 2.
(Hãy nghĩ ra một hoặc hai ý tưởng cho chủ đề chưa được thảo luận ở bài tập 2.)
Lời giải chi tiết:
- Transportation and Orientation
(Giao thông và định hướng)
- House Rules and Daily Routine
(Nội quy trong nhà và thói quen hàng ngày)
Bài 4
4. Complete the sentences with the correct form of the verbs below. Then listen again and check.
(Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ dưới đây. Sau đó nghe lại và kiểm tra.)
1 Did he _________________ your room?
2 We need to _________________ the room nice for her.
3 It _________________ him a few days to feel comfortable there, though.
4 Did he have to _________________ the homework?
5 He actually _________________ well in some subjects.
6 Will she _________________ her friends and family?
Phương pháp giải:
*Nghĩa của từ vựng
do (v): làm
make (v): làm ra
miss (v): nhớ
share (v): chia sẻ
take (v): lấy
Lời giải chi tiết:
1 Did he share your room?
(Anh ấy có ở chung phòng với bạn không?)
2 We need to make the room nice for her.
(Chúng ta cần dọn dẹp căn phòng thật đẹp cho cô ấy.)
3 It took him a few days to feel comfortable there, though.
(Tuy nhiên, phải mất vài ngày anh ấy mới cảm thấy thoải mái ở đó.)
4 Did he have to do the homework?
(Anh ấy có phải làm bài tập về nhà không?)
5 He actually did well in some subjects.
(Anh ấy thực sự đã học tốt một số môn học.)
6 Will she miss her friends and family?
(Liệu cô ấy có nhớ bạn bè và gia đình mình không?)
Speaking Strategy
Speaking Strategy
Use your preparation time well. Read the task carefully. Then think of just one thing to say about each topic. If you have more time, think of more ideas.
(Chiến lược nói
Hãy sử dụng tốt thời gian chuẩn bị của bạn. Đọc nhiệm vụ một cách cẩn thận. Sau đó hãy nghĩ ra một điều để nói về mỗi chủ đề. Nếu bạn có nhiều thời gian hơn, hãy nghĩ ra nhiều ý tưởng hơn.)
Bài 5
5. Read the Speaking Strategy. Read the task and answer the questions below.
(Đọc Chiến lược nói. Đọc bài tập và trả lời các câu hỏi bên dưới.)
An exchange student from England stayed with you for three weeks last month. Speak to a student from another country who is expecting an exchange student next month. Here are four topics that you need to discuss.
1 preparing for the exchange student’s visit
2 communicating with the visitor
3 entertaining the visitor
4 advice about keeping in touch after the visit.
In which topic 1-4 are you most likely to discuss:
A going to the cinema? ☐
B swapping Skype addresses? ☐
C using a bilingual dictionary? ☐
D tidying your visitor’s room? ☐
Phương pháp giải:
Dịch đề bài
An exchange student from England stayed with you for three weeks last month. Speak to a student from another country who is expecting an exchange student next month. Here are four topics that you need to discuss.
1 preparing for the exchange student’s visit
2 communicating with the visitor
3 entertaining the visitor
4 advice about keeping in touch after the visit.
(Một sinh viên trao đổi từ Anh đã ở lại với bạn ba tuần vào tháng trước. Nói chuyện với một sinh viên đến từ một quốc gia khác đang mong đợi một sinh viên trao đổi vào tháng tới. Dưới đây là bốn chủ đề mà bạn cần thảo luận.
1 chuẩn bị cho chuyến thăm của học sinh trao đổi
2 giao tiếp với du khách
3 chiêu đãi du khách
4 lời khuyên về việc giữ liên lạc sau chuyến thăm.)
Lời giải chi tiết:
A going to the cinema? => Topic 3
(Đi xem phim? => Chủ đề 3)
B swapping Skype addresses? => Topic 4
(trao đổi địa chỉ Skype? => Chủ đề 4)
C using a bilingual dictionary? => Topic 2
(sử dụng từ điển song ngữ? => Chủ đề 2)
D tidying your visitor’s room? => Topic 1
(dọn dẹp phòng khách của bạn? => Chủ đề 1)
Bài 6
6. Now try to think of at least one more idea for each topic in the task.
(Bây giờ hãy cố gắng nghĩ ra ít nhất một ý tưởng nữa cho mỗi chủ đề trong bài tập.)
1 How should you prepare for the visit?
___________________________________________
___________________________________________
2 What communication problems might you have and how could you solve them?
___________________________________________
___________________________________________
3 What kinds of entertainment could you offer at home? Where could you go out?
___________________________________________
___________________________________________
4 What are the best ways to keep in touch with somebody in another country?
___________________________________________
___________________________________________
Lời giải chi tiết:
1 How should you prepare for the visit?
(Bạn nên chuẩn bị gì cho chuyến thăm?)
- Prepare a package with local information and a small gift.
- Familiarize them with daily routines and customs.
(- Chuẩn bị một gói có thông tin địa phương và một món quà nhỏ.
- Cho họ làm quen với nếp sống, phong tục hàng ngày.)
2 What communication problems might you have and how could you solve them?
(Bạn có thể gặp phải những vấn đề giao tiếp nào và bạn có thể giải quyết chúng như thế nào?)
- Technology use: Discuss using messaging apps and video calls.
- Schedule check-ins: Set regular times for updates and communication.
(- Sử dụng công nghệ: Thảo luận về việc sử dụng ứng dụng nhắn tin và gọi video.
- Lên lịch đăng ký: Đặt thời gian thường xuyên để cập nhật và liên lạc.)
3 What kinds of entertainment could you offer at home? Where could you go out?
(Bạn có thể tổ chức những loại hình giải trí nào ở nhà? Bạn có thể đi đâu?)
- Cultural exchange evenings: Share meals, language, and cultural experiences.
- Explore local attractions: Visit parks, museums, or events together.
(- Buổi tối giao lưu văn hóa: Chia sẻ bữa ăn, ngôn ngữ và trải nghiệm văn hóa.
- Khám phá các điểm tham quan địa phương: Cùng nhau tham quan công viên, bảo tàng hoặc sự kiện.)
4 What are the best ways to keep in touch with somebody in another country?
(Cách tốt nhất để giữ liên lạc với ai đó ở nước khác là gì?)
- Create an online platform for continued updates.
- Plan future trips to each other's countries.
(- Tạo nền tảng trực tuyến để cập nhật liên tục.
- Lên kế hoạch cho các chuyến đi trong tương lai tới các quốc gia của nhau.)
Bài 7
7. Now do the speaking task from exercise 5. Use your notes from exercise 6.
(Bây giờ hãy làm bài tập nói của bài tập 5. Sử dụng ghi chú của bạn từ bài tập 6.)
Lời giải chi tiết:
Bài tham khảo
Alex: Hey Maria! Guess what? We're hosting an exchange student from England next month!
Maria: No way, that's awesome! How are you preparing for their visit?
Alex: Well, I'm putting together a welcome package with local info and a little gift. And, of course, I'm making sure they know our daily routines and customs.
Maria: Nice! Communication will be crucial. How do you plan to stay in touch during their stay?
Alex: We're thinking of using messaging apps and video calls. Plus, I'm going to schedule regular check-ins to keep things smooth. Got any tips for communication?
Maria: Definitely set expectations early on, and make sure they're comfortable with the technology you're using. Now, what about entertaining your guest?
Alex: We're planning some cultural exchange evenings – sharing meals, language, and experiences at home. And, of course, exploring local attractions together. What kind of entertainment ideas do you have?
Maria: That sounds perfect! Maybe you could take them to a local music or art event. It's a great way to immerse them in the local culture.
Alex: Great suggestion! Lastly, any advice on keeping in touch after their visit?
Maria: Creating an online platform for updates is key. A shared document or group chat could work well. Oh, and discussing future trips to each other's countries will help maintain that connection.
Alex: Brilliant! Thanks for the tips, Maria. I'm getting so excited about this exchange – it's going to be an amazing experience!
Maria: Absolutely, Alex! I'm sure your exchange student will have a fantastic time. Let me know if you need any more help.
Tạm dịch
Alex: Này Maria! Đoán xem cái gì? Chúng tôi sẽ đón tiếp một sinh viên trao đổi đến từ Anh vào tháng tới!
Maria: Không thể nào, điều đó thật tuyệt vời! Bạn đang chuẩn bị thế nào cho chuyến thăm của họ?
Alex: À, tôi đang chuẩn bị một gói chào mừng với thông tin địa phương và một món quà nhỏ. Và tất nhiên, tôi đảm bảo rằng họ biết những thói quen và phong tục hàng ngày của chúng tôi.
Maria: Tuyệt! Giao tiếp sẽ rất quan trọng. Bạn dự định giữ liên lạc như thế nào trong thời gian họ lưu trú?
Alex: Chúng tôi đang nghĩ đến việc sử dụng ứng dụng nhắn tin và cuộc gọi điện video. Ngoài ra, tôi sẽ lên lịch kiểm tra thường xuyên để mọi việc diễn ra suôn sẻ. Bạn có lời khuyên nào về giao tiếp không?
Maria: Chắc chắn hãy sớm đặt ra những kỳ vọng và đảm bảo rằng họ cảm thấy thoải mái với công nghệ bạn đang sử dụng. Bây giờ, còn việc giải trí cho khách của bạn thì sao?
Alex: Chúng tôi đang lên kế hoạch cho một số buổi tối trao đổi văn hóa – chia sẻ bữa ăn, ngôn ngữ và trải nghiệm tại nhà. Và tất nhiên là cùng nhau khám phá các điểm tham quan địa phương. Bạn có những ý tưởng giải trí nào?
Maria: Nghe có vẻ hoàn hảo! Có lẽ bạn có thể đưa họ đến một sự kiện âm nhạc hoặc nghệ thuật ở địa phương. Đó là một cách tuyệt vời để họ hòa mình vào văn hóa địa phương.
Alex: Đề xuất tuyệt vời! Cuối cùng, bạn có lời khuyên nào về việc giữ liên lạc sau chuyến thăm của họ không?
Maria: Tạo một nền tảng trực tuyến để cập nhật là điều quan trọng. Một tài liệu được chia sẻ hoặc trò chuyện nhóm có thể hoạt động tốt. Ồ, và việc thảo luận về những chuyến đi trong tương lai tới đất nước của nhau sẽ giúp duy trì mối liên hệ đó.
Alex: Tuyệt vời! Cảm ơn vì lời khuyên, Maria. Tôi rất hào hứng với cuộc trao đổi này – đây sẽ là một trải nghiệm tuyệt vời!
Maria: Chắc chắn rồi, Alex! Tôi chắc chắn rằng sinh viên trao đổi của bạn sẽ có khoảng thời gian tuyệt vời. Hãy cho tôi biết nếu bạn cần thêm sự giúp đỡ.
- 1H. Writing - Unit 1. Generations - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
- 1F. Reading - Unit 1. Generations - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
- 1E. Word Skills - Unit 1. Generations - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
- 1D. Grammar - Unit 1. Generations - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
- 1C. Listening - Unit 1. Generations - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 - Friends Global - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- 2B. Grammar - Unit 2. Leisure time - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
- 2H. Writing - Unit 2. Leisure time - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
- 2G. Speaking - Unit 2. Leisure time - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
- 2F. Reading - Unit 2. Leisure time - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
- 2E. Word Skills - Unit 2. Leisure time - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
- 2H. Writing - Unit 2. Leisure time - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
- 2G. Speaking - Unit 2. Leisure time - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
- 2F. Reading - Unit 2. Leisure time - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
- 2E. Word Skills - Unit 2. Leisure time - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
- 2D. Grammar - Unit 2. Leisure time - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global