1A. Vocabulary - Unit 1. Generations - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global>
1. Label the pictures with the life stages below. 2. Complete the life events with the words below. Use all the words. 3. Write six true sentences about you or members of your family using different phrases from exercise 2.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Bài 1
Ages and stages
I can talk about the different stages of people’s lives.
1. Label the pictures with the life stages below.
(Dán nhãn các bức tranh với các giai đoạn cuộc sống dưới đây.)
Phương pháp giải:
*Nghĩa của từ vựng
centenarian (n): người trăm tuổi
elderly (n): người già
infant (n): trẻ sơ sinh
in his / her teens (n): ở tuổi thiếu niên
in his / her twenties (n): ở tuổi đôi mươi
middle-aged (n): trung niên
toddler (n): trẻ mới biết đi
young child (n): trẻ nhỏ
Lời giải chi tiết:
Bài 2
2. Complete the life events with the words below. Use all the words.
(Hoàn thành các sự kiện trong cuộc sống với những từ dưới đây. Sử dụng tất cả các từ.)
1 ____________ born
2 ____________ a business
3 ____________ in love
4 ____________ (money, etc.)
5 ____________ to drive
6 ____________ up
7 ____________ to university
8 ____________ house
9 ____________ your first job
10 ____________ engaged
11 ____________ brought up (by)
12 ____________ from abroad
13 get ____________
14 leave ____________
15 start ____________
16 settle ____________
17 leave ____________
18 start ____________
19 have ____________
20 become ____________
21 grow ____________
22 pass ____________
23 buy ____________
24 get ____________
25 retire ____________
Lời giải chi tiết:
1 be born
(được sinh ra)
2 start a business
(khởi nghiệp)
3 fall in love
(phải lòng)
4 inherit (money, etc.)
(thừa kế (tiền, v.v.))
5 learn to drive
(học lái xe)
6 split up
(chia tay)
7 go to university
(vào đại học)
8 move house
(chuyển nhà)
9 get your first job
(có được công việc đầu tiên của bạn)
10 get engaged
(đính hôn)
11 be brought up (by)
(được nuôi dưỡng (bởi))
12 emigrate from abroad
(di cư từ nước ngoài)
13 get married
(kết hôn)
14 leave home / school
(rời nhà/trường học)
15 start a family / school
(thành lập gia đình / trường học)
16 settle down
(ổn định)
17 leave home / school
(rời nhà/trường học)
18 start a family / school
(thành lập gia đình / trường học)
19 have a change of career
(có sự thay đổi nghề nghiệp)
20 become a grandparent
(tuổi lên chức ông bà)
21 grow up
(lớn lên)
22 pass away
(qua đời)
23 buy a house or flat
(mua nhà hoặc căn hộ)
24 get divorced
(ly hôn)
25 retire from work
(nghỉ hưu)
Bài 3
3. Write six true sentences about you or members of your family using different phrases from exercise 2.
(Viết sáu câu đúng về bạn hoặc các thành viên trong gia đình bạn bằng cách sử dụng các cụm từ khác nhau từ bài tập 2.)
My grandad retired when he was in his sixties.
(Ông nội tôi đã nghỉ hưu khi ông đã ngoài sáu mươi.)
1 _____________________________________
2 _____________________________________
3 _____________________________________
4 _____________________________________
5 _____________________________________
6 _____________________________________
Lời giải chi tiết:
1 I was born in a small town.
(Tôi được sinh ra ở một thị trấn nhỏ.)
2 My sister started a small business last year.
(Chị tôi bắt đầu một doanh nghiệp nhỏ năm ngoái.)
3 My parents fell in love when they were in college.
(Bố mẹ tôi phải lòng nhau khi họ còn ở trường đại học.)
4 My father inherited some money from his grandparents.
(Bố tôi thừa kế một số tiền từ ông bà.)
5 My brrother learned to drive when I was 20 years old.
(Anh tôi học lái xe khi anh ấy 20 tuổi.)
6 We recently moved to a new house.
(Chúng tôi gần đây đã chuyển đến một ngôi nhà mới.)
Bài 4
4. Listen to a teenage girl asking people in the street about the best age to do certain things in life. Complete the table.
(Hãy nghe một cô gái tuổi teen hỏi người dân trên phố về độ tuổi tốt nhất để làm những việc nhất định trong cuộc sống. Hoàn thành bảng.)
Phương pháp giải:
Bài nghe
1
Interviewer: In your opinion, when is the best age for young people to leave home?
Woman: Well, it obviously depends on the circumstances. But I wouldn’t advise young people to be in a hurry to leave home. The advantage of living with your parents, even when you’re working, is that you can save money. It can benefit your parents too, as you can pay them rent and also help out with housework, and so on. But I would say that your late twenties would be a good time to leave home.
2
Interviewer: What’s the best age to learn to drive, do you think?
Girl: Well, my brother learned to drive as soon as he could, at the age of seventeen. But he couldn’t afford a car until he was 21. When he finally bought one, he’d forgotten a lot of what he’d been taught and had to have more lessons before he felt confident to drive. So, I’d say wait till you are in your early twenties, when you can afford a car.
3
Interviewer: What’s the best age to start a family, in your opinion?
Boy: I think most couples wait a few years before they start a family, and I think that’s quite sensible – it’s important to settle down first and have a nice home. And most people find themselves in the situation when they’re between about 30 and 35.
4
Interviewer: In your opinion, what’s the best age to buy a house or flat?
Girl: Most young couples in the UK want to own their own home and they usually try to do this when they are about 30 or so, and they are settled in their careers. And I think that’s about the right age. Before that, they don’t usually have enough money.
Tạm dịch
1
Người phỏng vấn: Theo bạn, độ tuổi nào là tốt nhất để người trẻ rời nhà?
Người phụ nữ: Ồ, rõ ràng là còn tùy vào hoàn cảnh. Nhưng tôi không khuyên các bạn trẻ nên vội vã rời nhà. Lợi ích của việc sống với bố mẹ, ngay cả khi bạn đang đi làm, là bạn có thể tiết kiệm tiền. Nó cũng có thể mang lại lợi ích cho cha mẹ bạn, vì bạn có thể trả tiền thuê nhà cho họ và giúp đỡ việc nhà, v.v. Nhưng tôi có thể nói rằng những năm cuối tuổi đôi mươi của bạn sẽ là thời điểm tốt để rời khỏi nhà.
2
Người phỏng vấn: Bạn nghĩ độ tuổi nào là tốt nhất để học lái xe?
Cô gái: À, anh trai tôi đã học lái xe sớm nhất có thể, ở tuổi mười bảy. Nhưng anh ấy không thể mua được một chiếc ô tô cho đến năm 21 tuổi. Cuối cùng, khi mua được một chiếc, anh ấy đã quên rất nhiều điều đã được dạy và phải học thêm trước khi cảm thấy tự tin lái xe. Vì vậy, tôi muốn nói rằng hãy đợi cho đến khi bạn ở độ tuổi hai mươi, khi bạn có đủ tiền mua một chiếc ô tô.
3
Người phỏng vấn: Theo bạn, độ tuổi tốt nhất để lập gia đình là bao nhiêu?
Chàng trai: Tôi nghĩ hầu hết các cặp vợ chồng đều đợi vài năm trước khi lập gia đình và tôi nghĩ điều đó khá hợp lý – điều quan trọng là trước tiên phải ổn định cuộc sống và có một ngôi nhà đẹp. Và hầu hết mọi người đều rơi vào tình trạng này khi họ ở độ tuổi từ 30 đến 35.
4
Người phỏng vấn: Theo ý kiến của bạn, độ tuổi nào là tốt nhất để mua nhà hoặc căn hộ?
Cô gái: Hầu hết các cặp vợ chồng trẻ ở Anh đều muốn sở hữu nhà riêng và họ thường cố gắng làm điều này khi họ khoảng 30 tuổi và đã ổn định được sự nghiệp. Và tôi nghĩ đó là độ tuổi phù hợp. Trước đó, họ thường không có đủ tiền.
Lời giải chi tiết:
- 1B. Grammar - Unit 1. Generations - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
- 1C. Listening - Unit 1. Generations - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
- 1D. Grammar - Unit 1. Generations - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
- 1E. Word Skills - Unit 1. Generations - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
- 1F. Reading - Unit 1. Generations - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 - Friends Global - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- 2B. Grammar - Unit 2. Leisure time - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
- 2H. Writing - Unit 2. Leisure time - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
- 2G. Speaking - Unit 2. Leisure time - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
- 2F. Reading - Unit 2. Leisure time - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
- 2E. Word Skills - Unit 2. Leisure time - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
- 2H. Writing - Unit 2. Leisure time - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
- 2G. Speaking - Unit 2. Leisure time - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
- 2F. Reading - Unit 2. Leisure time - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
- 2E. Word Skills - Unit 2. Leisure time - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
- 2D. Grammar - Unit 2. Leisure time - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global