Writing - Unit 7. The world of mass media - SBT Tiếng Anh 12 Global Success


1 Rewrite the sentences without changing their meanings. 2 Circle the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 3 The charts below show the most common ways for people in two cities, Clayton and Springvale, to get daily news in 2020. Write a report (120-150 words) to describe and compare the data.

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1 Rewrite the sentences without changing their meanings.

(Viết lại câu mà không làm thay đổi nghĩa của chúng.)

1. It's very easy to post information on the Internet. There is growing concern about the reliability of information there.

→  _________so ___________________ that ___________________

2. Printing leaflets is a cost-efficient way of spreading information. Many advertisers use them.

→ ___________________ such ___________________

3. My grandfather still listens to the news on the radio every morning. He did that 50 years ago.

→ ___________________ like ___________________

4. We are not close friends. However, he is asking me a lot of personal questions.

→ He is___________________ as if ___________________

5. My mother is baking a cake for me. She always does so on my birthday.

→ ___________________ like ___________________

6. The Internet connection is very poor. I cannot read the news on my phone.

→ ___________________ so ___________________

7. The demand for the new smartphone model was very high. It was out of stock in just a few hours.

→ There was such ______________________________

8. Avoid trusting every news item you read online. Not everything there comes from reliable sources.

→ ___________________ as if ___________________

Lời giải chi tiết:

1.

Cấu trúc viết câu với “so…that” (quá…nên) với tính từ: S + V + so + adj + that + S + V.

It's very easy to post information on the Internet. There is growing concern about the reliability of information there.

(Rất dễ dàng để đưa thông tin lên Internet. Ngày càng có nhiều lo ngại về độ tin cậy của thông tin ở đó.)

→  It's so easy to post information on the Internet that there is growing concern about the reliability of information there.

(Việc đăng thông tin lên Internet quá dễ dàng nên ngày càng có nhiều lo ngại về độ tin cậy của thông tin trên đó.)

2.

Cấu trúc viết câu với “such…that” (quá…nên) với tính từ: S + V + such + a/an + adj + N + that + S + V.

Printing leaflets is a cost-efficient way of spreading information. Many advertisers use them.

(In tờ rơi là một cách truyền bá thông tin hiệu quả về mặt chi phí. Nhiều nhà quảng cáo sử dụng chúng.)

Printing leaflets is such a cost-efficient way of spreading information that many advertisers use them.

(In tờ rơi là một cách truyền bá thông tin tiết kiệm chi phí nên được nhiều nhà quảng cáo sử dụng.)

3.

Cấu trúc viết câu với “like” (giống như): S1 + V1 + like + S1 + V2.

My grandfather still listens to the news on the radio every morning. He did that 50 years ago.

(Ông tôi vẫn nghe tin tức trên radio mỗi sáng. Ông ấy đã làm điều đó 50 năm trước.)

My grandfather still listens to the news on the radio every morning like he did 50 years ago.

(Ông tôi vẫn nghe tin tức trên đài mỗi sáng như cách đây 50 năm.)

4.

Cấu trúc viết câu với “as if” (như thể là): S + V + as if + S + V (lùi thì)

We are not close friends. However, he is asking me a lot of personal questions.

(Chúng tôi không phải là bạn thân. Tuy nhiên, anh ấy đang hỏi tôi rất nhiều câu hỏi riêng tư.)

→ He is asking me a lot of personal questions as if we were close friends.

(Anh ấy hỏi tôi rất nhiều câu hỏi riêng tư như thể chúng tôi là bạn thân.)

5.

Cấu trúc viết câu với “like” (giống như): S + V + like + S + V.

My mother is baking a cake for me. She always does so on my birthday.

(Mẹ tôi đang nướng bánh cho tôi. Bà ấy luôn làm như vậy vào ngày sinh nhật của tôi.)

My mother is baking a cake for me like she always does on my birthday.

(Mẹ tôi đang nướng bánh cho tôi như bà vẫn thường làm vào ngày sinh nhật của tôi.)

6.

Cấu trúc viết câu với “so…that” (quá…nên) với tính từ: S + V + so + adj + that + S + V.

The Internet connection is very poor. I cannot read the news on my phone.

(Kết nối Internet rất kém. Tôi không thể đọc tin tức trên điện thoại của mình.)

The Internet connection is so poor that I cannot read the news on my phone.

(Kết nối Internet kém đến mức tôi không thể đọc tin tức trên điện thoại.)

7.

Cấu trúc viết câu với “such…that” (quá…nên) với tính từ: S + V + such + a/an + adj + N + that + S + V.

The demand for the new smartphone model was very high. It was out of stock in just a few hours.

(Nhu cầu về mẫu điện thoại thông minh mới rất cao. Nó đã hết hàng chỉ trong vài giờ.)

→ There was such a high demand for the new smartphone model that It was out of stock in just a few hours.

(Nhu cầu về mẫu điện thoại thông minh mới này cao đến mức nó đã hết hàng chỉ sau vài giờ.)

8.

Avoid trusting every news item you read online. Not everything there comes from reliable sources.

(Tránh tin tưởng vào mọi tin tức bạn đọc trực tuyến. Không phải mọi thứ ở đó đều đến từ những nguồn đáng tin cậy.)

→  Avoid trusting every news item you read online as if everything there came from reliable sources.

(Đừng tin tưởng vào mọi tin tức bạn đọc trực tuyến như thể mọi thứ ở đó đều đến từ những nguồn đáng tin cậy.)

Bài 2

2 Circle the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu có nghĩa gần nhất với mỗi câu hỏi sau.)

1. My dad likes reading the newspaper in the morning. My grandpa likes that as well.

A. My dad and grandpa read the newspaper at the same time.

B. My dad likes reading the newspaper in the morning as my grandpa does.

C. My dad's reading the newspaper to my grandpa in the morning.

D. My dad likes reading the newspaper as much as my grandpa.

2. We can't spend that much money on a meal pretending that we're rich.

A. We can't spend that much money on a meal as we are rich.

B. We can't spend that much money on a meal as we were rich.

C. We can't spend that much money on a meal as if we would be rich.

D. We can't spend that much money on a meal as if we were rich.

3. After the operation, he can no longer run in the same way that he used to.

A. After the operation, he can no longer run as if he used to.

B. After the operation, he can no longer run as used to.

C. After the operation, he can no longer run like he used to.

D. After the operation, he can no longer run like used to.

4. Smartphones are very common nowadays. Everyone seems to have one.

A. Smartphones so common nowadays for everyone seems to have one.

B. Smartphones are so common nowadays that everyone seems to have one.

C. Smartphones are so common nowadays, everyone wants to have one.

D. Smartphones are very common nowadays, but no one seems to have one.

5. There are so many sources of news online. Therefore, people may get confused.

A. There are so many sources of news online that people may get confused.

B. There are many sources of news on the Internet that people may get confused.

C. There are so many sources of news on the Internet for people to get confused.

D. There are such great sources of news online for people to get confused.

6. The Internet is a very rich source of information. Therefore, more and more people rely on it.

A. The Internet is so rich in information so that more and more people rely on it.

B. The Internet is such a rich source of information that more and more people rely on it.

C. The Internet is such a rich source of information that more and more people rely on.

D. The Internet is a rich source of information as more and more people rely on it.

7. TV advertising is so expensive that many small businesses can't afford it.

A. Advertising on TV can cost a lot of money, but small businesses can still afford it.

B. TV advertising is such an expensive marketing tool that many businesses avoid it.

C. Not many small businesses can afford to advertise on TV because it has become very expensive.

D. Advertising can cost a lot of money especially for small businesses.

8. Reading printed books has become such an enjoyable habit that people are reluctant to change it.

A. Reading printed books has become an enjoyable habit so that people are enjoying more books.

B. Reading printed books has become so enjoyable so that books are still popular.

C.The habit of reading printed books has become very enjoyable so as people are reluctant to buy books.

D. The habit of reading printed books has become so enjoyable that people are not willing to change it.

Lời giải chi tiết:

1. B

My dad likes reading the newspaper in the morning. My grandpa likes that as well.

(Bố tôi thích đọc báo vào buổi sáng. Ông nội tôi cũng thích điều đó.)

A. My dad and grandpa read the newspaper at the same time.

(Bố và ông tôi đọc báo cùng một lúc.)

B. My dad likes reading the newspaper in the morning as my grandpa does.

(Bố tôi thích đọc báo vào buổi sáng như ông tôi.)

C. My dad's reading the newspaper to my grandpa in the morning.

(Bố tôi đang đọc báo cho ông nội tôi vào buổi sáng.)

D. My dad likes reading the newspaper as much as my grandpa.

(Bố tôi thích đọc báo nhiều như ông tôi.)

Chọn B

2. D

We can't spend that much money on a meal pretending that we're rich.

(Chúng ta không thể chi nhiều tiền như vậy cho một bữa ăn và giả vờ rằng mình giàu có.)

A. We can't spend that much money on a meal as we are rich.

(Chúng tôi không thể tiêu nhiều tiền như vậy cho một bữa ăn vì chúng tôi giàu có.)

B. We can't spend that much money on a meal as we were rich.

(Chúng tôi không thể tiêu nhiều tiền như vậy cho một bữa ăn vì chúng tôi giàu có.)

C. We can't spend that much money on a meal as if we would be rich.

(Chúng ta không thể tiêu nhiều tiền như vậy vào một bữa ăn như thể chúng ta sẽ giàu có.)

D. We can't spend that much money on a meal as if we were rich.

(Chúng ta không thể tiêu nhiều tiền như vậy vào một bữa ăn như thể chúng ta giàu có.)

Chọn D

3. C

After the operation, he can no longer run in the same way that he used to.

(Sau ca phẫu thuật, anh ấy không còn có thể chạy như trước nữa.)

Theo sau “like”, “as” (như) cần một mệnh đề S + V.

A. After the operation, he can no longer run as if he used to.

(Sau ca phẫu thuật, anh ấy không còn có thể chạy như thể anh ấy đã từng trước đây.)

B. After the operation, he can no longer run as used to.

(Sau khi phẫu thuật, anh ấy không thể chạy như trước được nữa.)

C. After the operation, he can no longer run like he used to.

(Sau ca phẫu thuật, anh ấy không thể chạy được như trước nữa.)

D. After the operation, he can no longer run like used to.

(Sau khi phẫu thuật, anh ấy không còn có thể chạy như trước nữa.)

Chọn C

4. B

Smartphones are very common nowadays. Everyone seems to have one.

(Điện thoại thông minh hiện nay rất phổ biến. Mọi người dường như đều có một cái.)

Cấu trúc viết câu với cấu trúc “so…that” (quá…nên) với tính từ: S + V + so + adj + that + S + V.

A. Smartphones so common nowadays for everyone seems to have one.

(Điện thoại thông minh ngày nay rất phổ biến đối với mọi người dường như đều có một chiếc.)

B. Smartphones are so common nowadays that everyone seems to have one.

(Điện thoại thông minh ngày nay phổ biến đến mức dường như ai cũng có một chiếc.)

C. Smartphones are so common nowadays, everyone wants to have one.

(Điện thoại thông minh hiện nay rất phổ biến, ai cũng muốn có một chiếc.)

D. Smartphones are very common nowadays, but no one seems to have one.

(Điện thoại thông minh ngày nay rất phổ biến nhưng dường như không ai có.)

Chọn B

5. A

There are so many sources of news online. Therefore, people may get confused.

(Có rất nhiều nguồn tin tức trực tuyến. Vì vậy, mọi người có thể bị nhầm lẫn.)

Cấu trúc viết câu với cấu trúc “so…that” (quá…nên) với danh từ: S + V + so + many + Ns/es + that + S + V.

A. There are so many sources of news online that people may get confused.

(Có quá nhiều nguồn tin tức trực tuyến khiến mọi người có thể nhầm lẫn.)

B. There are many sources of news on the Internet that people may get confused.

(Có rất nhiều nguồn tin tức trên Internet khiến mọi người có thể nhầm lẫn.)

C. There are so many sources of news on the Internet for people to get confused.

(Có quá nhiều nguồn tin tức trên Internet khiến mọi người bối rối.)

D. There are such great sources of news online for people to get confused.

(Có rất nhiều nguồn tin tức trực tuyến khiến mọi người bối rối.)

Chọn A

6. B

The Internet is a very rich source of information. Therefore, more and more people rely on it.

(Internet là một nguồn thông tin rất phong phú. Vì vậy, ngày càng có nhiều người tin tưởng vào nó.)

Cấu trúc viết câu với “such…that” (quá…nên): S + V + such + a/an + adj + N + that + S + V.

A. The Internet is so rich in information so that more and more people rely on it.

(Internet rất giàu thông tin nên ngày càng có nhiều người dựa vào nó.)

B. The Internet is such a rich source of information that more and more people rely on it.

(Internet là một nguồn thông tin phong phú nên ngày càng có nhiều người dựa vào nó.)

C. The Internet is such a rich source of information that more and more people rely on.

(Internet là một nguồn thông tin phong phú mà ngày càng có nhiều người tin cậy.)

D. The Internet is a rich source of information as more and more people rely on it.

(Internet là một nguồn thông tin phong phú vì ngày càng có nhiều người dựa vào nó.)

Chọn B

7. C

TV advertising is so expensive that many small businesses can't afford it.

(Quảng cáo trên truyền hình đắt đến mức nhiều doanh nghiệp nhỏ không đủ khả năng chi trả.)

A. Advertising on TV can cost a lot of money, but small businesses can still afford it.

(Quảng cáo trên TV có thể tốn rất nhiều tiền, nhưng các doanh nghiệp nhỏ vẫn có đủ khả năng chi trả.)

B. TV advertising is such an expensive marketing tool that many businesses avoid it.

(Quảng cáo truyền hình là một công cụ tiếp thị đắt tiền đến mức nhiều doanh nghiệp né tránh nó.)

C. Not many small businesses can afford to advertise on TV because it has become very expensive.

(Không nhiều doanh nghiệp nhỏ có đủ khả năng để quảng cáo trên TV vì nó đã trở nên rất tốn kém.)

D. Advertising can cost a lot of money especially for small businesses.

(Quảng cáo có thể tốn rất nhiều tiền, đặc biệt đối với các doanh nghiệp nhỏ.)

Chọn C

8. D

Reading printed books has become such an enjoyable habit that people are reluctant to change it.

(Đọc sách in đã trở thành một thói quen thú vị đến nỗi mọi người không muốn thay đổi nó.)

A. Reading printed books has become an enjoyable habit so that people are enjoying more books.

(Đọc sách in đã trở thành một thói quen thú vị để mọi người yêu thích sách hơn.)

B. Reading printed books has become so enjoyable so that books are still popular.

(Đọc sách in đã trở nên thú vị đến mức sách vẫn được ưa chuộng.)

C. The habit of reading printed books has become very enjoyable so as people are reluctant to buy books.

(Thói quen đọc sách in đã trở nên rất thú vị nên mọi người ngại mua sách.)

D. The habit of reading printed books has become so enjoyable that people are not willing to change it.

(Thói quen đọc sách in đã trở nên thú vị đến mức mọi người không sẵn lòng thay đổi nó.)

Chọn D

Bài 3

3 The charts below show the most common ways for people in two cities, Clayton and Springvale, to get daily news in 2020. Write a report (120-150 words) to describe and compare the data.

(Biểu đồ bên dưới cho thấy những cách phổ biến nhất để người dân ở hai thành phố Clayton và Springvale nhận được tin tức hàng ngày trong năm 2020. Viết báo cáo (120-150 từ) để mô tả và so sánh dữ liệu.)

 

Lời giải chi tiết:

The charts illustrate the most common methods for people in Clayton and Springvale to access daily news in 2020.

In Clayton, TV was the most popular source of news, used by 43% of the population. The Internet was the second most common source, with 32% relying on it for their news. Printed newspapers accounted for 17%, while only 5% used the radio. A small percentage, 3%, did not specify their source of news.

In contrast, in Springvale, the Internet was the dominant source, with 54% of people using it for daily news. TV was the second most common method, utilized by 40% of the population. Printed newspapers and radio were much less popular in Springvale, each used by only 2% of the population. Similarly, 2% did not specify their news source.

Overall, while TV was the leading news source in Clayton, the Internet was more prevalent in Springvale. Both cities showed minimal reliance on radio and printed newspapers for their daily news.

Tạm dịch:

Các biểu đồ minh họa các phương pháp phổ biến nhất để người dân ở Clayton và Springvale truy cập tin tức hàng ngày vào năm 2020.

Ở Clayton, TV là nguồn tin tức phổ biến nhất, được 43% dân số sử dụng. Internet là nguồn phổ biến thứ hai, với 32% dựa vào đó để tìm tin tức. Báo in chiếm 17%, trong khi chỉ có 5% sử dụng đài. Một tỷ lệ nhỏ, 3%, không nêu rõ nguồn tin tức của họ.

Ngược lại, ở Springvale, Internet là nguồn chiếm ưu thế với 54% người dân sử dụng nó để xem tin tức hàng ngày. TV là phương pháp phổ biến thứ hai, được 40% dân số sử dụng. Báo in và đài phát thanh ít phổ biến hơn ở Springvale, mỗi loại chỉ được 2% dân số sử dụng. Tương tự, 2% không nêu rõ nguồn tin tức của họ.

Nhìn chung, trong khi TV là nguồn tin tức hàng đầu ở Clayton thì Internet lại phổ biến hơn ở Springvale. Cả hai thành phố đều cho thấy sự phụ thuộc tối thiểu vào đài phát thanh và báo in để cập nhật tin tức hàng ngày.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 - Global Success - Xem ngay

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí