Test Yourself 1 - SBT Tiếng Anh 12 Global Success>
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
Bài 1
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ có phần gạch chân khác với ba từ còn lại về cách phát âm trong mỗi câu hỏi sau.)
1. A. admired
B. contaminated
C. decomposed
D. resigned
2. A. sustainable
B. air conditioner
C. campaign
D. container
Lời giải chi tiết:
1. B |
2. B |
1. B
A. admired /ədˈmaɪərd/
B. contaminated /kənˈtæmɪneɪtɪd/
C. decomposed /diːkəmˈpoʊzd/
D. resigned /rɪˈzaɪnd/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /id/, các phương án còn lại phát âm /d/
Chọn B
2. B
A. sustainable /səˈsteɪnəbl/
B. air conditioner /ˈer kənˌdɪʃənər/
C. campaign /kæmˈpeɪn/
D. container /kənˈteɪnər/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /e/, các phương án còn lại phát âm /ei/
Chọn B
Bài 2
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau.)
3. A. marriage
B. costume
C. compost
D. account
4. A. ceremony
B. identity
C. biography
D. diversity
Lời giải chi tiết:
3. D |
4. A |
3. D
A. marriage /ˈmærɪdʒ/
B. costume /ˈkɑːstuːm/
C. compost /ˈkɒmpɒst/
D. account /əˈkaʊnt/
Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn D
4. A
A. ceremony /ˈserɪmoʊni/
B. identity /aɪˈdentɪti/
C. biography /baɪˈɒɡrəfi/
D. diversity /daɪˈvɜːrsɪti/
Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn A
Bài 3
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ gần nghĩa GẦN NHẤT với (các) từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau.)
5. After my parents' wedding anniversary party, we decided to give the remaining food to a food bank.
A. compost
B. leftovers
C. garbage
D. ingredients
6. Korean music now enjoys widespread popularity among Vietnamese teenagers.
A. identity
B. expectation
C. population
D. acceptance
Lời giải chi tiết:
5. B |
6. D |
5. B
A. compost (n): phân trộn
B. leftovers (n): thức ăn thừa
C. garbage (n): rác
D. ingredients (n): nguyên liệu
After my parents' wedding anniversary party, we decided to give the remaining food to a food bank.
(Sau bữa tiệc kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ tôi, chúng tôi quyết định đưa số thức ăn còn lại cho ngân hàng thực phẩm.)
“remaining food” = leftovers: thức ăn thừa
Chọn B
6. D
A. identity (n): đặc trưng
B. expectation (n): kì vọng
C. population (n): dân số
D. acceptance (n): sự chấp nhận
Korean music now enjoys widespread popularity among Vietnamese teenagers.
(Âm nhạc Hàn Quốc hiện nay được giới trẻ Việt Nam yêu thích rộng rãi.)
“popularity” = acceptance: sự chấp nhận, sự phổ biến
Chọn D
Bài 4
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in each of the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ TRÁI NGHĨA của từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau.)
7. World War Two was the largest conflict in human history as more than 60 million people didn't survive the war.
A. die
B. admire
C. drop out
D. adopt
8. Rivers, lakes, and oceans are contaminated by large farms and transport industries.
A. destroyed
B. pure
C. healthy
D. polluted
Lời giải chi tiết:
7. A |
8. B |
7. A
A. die (v): chết
B. admire (v): ngưỡng mộ
C. drop out (phr.v): từ bỏ
D. adopt (v): nhận nuôi
World War Two was the largest conflict in human history as more than 60 million people didn't survive the war.
(Thế chiến thứ hai là cuộc xung đột lớn nhất trong lịch sử loài người khi hơn 60 triệu người đã thiệt mạng sau chiến tranh.)
“survive” (tồn tại) >< die (chết)
Chọn A
8. B
A. destroyed (v): phá hủy
B. pure (adj): tinh khiết
C. healthy (adj): lành mạnh
D. polluted (adj): bị ô nhiễm
Rivers, lakes, and oceans are contaminated by large farms and transport industries.
(Sông, hồ và đại dương bị ô nhiễm bởi các trang trại lớn và các ngành công nghiệp vận tải.)
“contaminated” (ô nhiễm) >< pure (tinh khiết)
Chọn B
Bài 5
Circle the letter A, B, C, or D to complete each of the following exchanges. Then practise reading them.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi trao đổi sau đây. Sau đó thực hành đọc chúng.)
9. (After the lesson)
A: Thank you for lending me the book about environmental protection. It helped me finish my project.
B: ___________.
A. I'm glad you found it useful
B. Thank you very much
C. The book was interesting
D. I'm on top of the world
10. (In a conversation)
A: Tomorrow our school team will take part in the Green Design Competition. Do you think we will win?
B: ___________. I heard other teams also have great ideas.
A. Pleased to meet you
B. It's hard to predict
C. In the long run
D. I'm so happy for you
Lời giải chi tiết:
9. A |
10. B |
9. A
A. I'm glad you found it useful
(Tôi rất vui vì bạn thấy nó hữu ích)
B. Thank you very much
(Cảm ơn bạn rất nhiều)
C. The book was interesting
(Cuốn sách rất thú vị)
D. I'm on top of the world
(Tôi đang thấy rất tuyệt.)
(After the lesson)
(Sau giờ học)
A: Thank you for lending me the book about environmental protection. It helped me finish my project.
B: I'm glad you found it useful.
(A: Cảm ơn bạn đã cho tôi mượn cuốn sách về bảo vệ môi trường. Nó đã giúp tôi hoàn thành dự án của mình.
B: Tôi rất vui vì bạn thấy nó hữu ích.)
Chọn A
10. B
A. Pleased to meet you
(Hân hạnh được gặp bạn)
B. It's hard to predict
(Thật khó để dự đoán)
C. In the long run
(Về lâu dài)
D. I'm so happy for you
(Tôi rất mừng cho bạn)
(In a conversation)
(Trong một cuộc trò chuyện)
A: Tomorrow our school team will take part in the Green Design Competition. Do you think we will win?
B: It's hard to predict. I heard other teams also have great ideas.
(A: Ngày mai đội trường chúng ta sẽ tham gia Cuộc thi Thiết kế Xanh. Bạn có nghĩ chúng ta sẽ thắng không?
B: Thật khó để dự đoán. Tôi nghe nói các đội khác cũng có những ý tưởng tuyệt vời.)
Chọn B
Bài 6
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.)
11. While the band ______ on the stage, the fans ______ along.
A. performed - were singing
B. was performing - were singing
C. performed – sang
D. was performing - have sung
12. My sister ______ working in publishing at the age of 18, but then she _____ to quit job and go back to school.
A. started - decided
B. started was deciding
C. was starting - decided
D. was starting - was deciding
13. We ______ an interesting novel while we ______ unwanted books in the neighbourhood.
A. discovered - collected
B. were discovering - collected
C. discovered - were collecting
D. were discovering - were collecting
14. Thirty years after the war, Viet Nam and ______ US established formal relations again.
A. a
B. the
C. an
D. Ø
15. ______ night sky is becoming brighter because of increasing light pollution.
A. A
B. The
C. An
D. This
16. We organised a multicultural fair in our community, ______ gave people the opportunity to share their food, customs, and traditions
A who
B. which
C. whose
D. where
17. Scientists have worked ______ some promising solutions to water pollution in big cities.
A. up
B. with
C. out
D. in
18. We are looking ______ one more student to join our environmental campaign in the summer.
A. up
B. out
C. at
D. for
19. ______ social media have helped K-pop influence fashion trends around the world.
A. A
B. The
C. An
D. Ø
20. Pele ______ the Player of History' award for his impressive achievements in football.
A. is winning
B. was winning
C. won
D. will win
21. The author introduces the idea of multicultural values ______ readers in Chapter 2.
A. up
B. to
C. out
D. in
22. Students should learn as much as they can about the new culture, ______ will help them avoid culture shock in different situations.
A. which
B. that
C. whose
D. who
23. My friends bought ______ really good book in English called Vo Thi Sau - A legendary heroine to give me as a birthday gift. A.a the
A. a
B. the
C. an
D. Ø
24. My father ______ a documentary about General Vo Nguyen Giap while my younger brother ______ a book about Uncle Ho's life.
A. watched - read
B. was watching - read
C. watched - was reading
D. was watching - was reading
25. More and more people are becoming aware of saving energy ______ is good for the environment.
A. whom
B. when
C. which
D. who
Lời giải chi tiết:
11. B | 12. A | 13. C | 14. B | 15. B |
16. B | 17. C | 18. D | 19. D | 20. C |
21. B | 22. A | 23. A | 24. D | 25. C |
11. B
Cấu trúc viết câu với “While” (trong khi) nối hai hành động song song đang xảy ra trong quá khứ: While + S + was/were + V-ing, S + was/were + V-ing.
While the band was performing on the stage, the fans were singing along.
(Khi ban nhạc biểu diễn trên sân khấu, người hâm mộ đã hát theo.)
Chọn B
12. A
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường: S + V2/ed.
My sister started working in publishing at the age of 18, but then she decided to quit job and go back to school.
(Chị tôi bắt đầu làm việc trong ngành xuất bản từ năm 18 tuổi nhưng sau đó chị quyết định nghỉ việc và quay lại trường học.)
Chọn A
13. C
Cấu trúc viết câu với “While” (trong khi) nối hai hành động cắt nhau trong quá khứ: While + S + was/were + V-ing, S + V2/ed.
We discovered an interesting novel while we were collecting unwanted books in the neighbourhood.
(Chúng tôi phát hiện ra một cuốn tiểu thuyết thú vị khi đang thu thập những cuốn sách không còn dùng nữa trong khu vực lân cận.)
Chọn C
14. B
Trước “US” (Mỹ) cần dùng mạo từ ‘the”.
Thirty years after the war, Viet Nam and the US established formal relations again.
(Ba mươi năm sau chiến tranh, Việt Nam và Mỹ lại thiết lập quan hệ chính thức.)
Chọn B
15. B
Trước danh từ chỉ sự duy nhất “sky” (bầu trời) cần dùng mạo từ “the”.
The night sky is becoming brighter because of increasing light pollution.
(Bầu trời đêm đang trở nên sáng hơn vì ô nhiễm ánh sáng ngày càng tăng.)
Chọn B
16. B
A who: người mà
B. which: cái mà
C. whose: người mà có
D. where: nơi mà
We organised a multicultural fair in our community, which gave people the opportunity to share their food, customs, and traditions.
(Chúng tôi đã tổ chức một hội chợ đa văn hóa trong cộng đồng của mình, cái mà giúp mọi người có cơ hội chia sẻ ẩm thực, phong tục và truyền thống của họ.)
Chọn B
17. C
Cụm từ “work out”: tìm ra
Scientists have worked out some promising solutions to water pollution in big cities.
(Các nhà khoa học đã tìm ra một số giải pháp đầy hứa hẹn cho tình trạng ô nhiễm nguồn nước ở các thành phố lớn.)
Chọn C
18. D
Cụm từ “look for”: tìm kiếm
We are looking for one more student to join our environmental campaign in the summer.
(Chúng tôi đang tìm kiếm thêm một sinh viên tham gia chiến dịch môi trường vào mùa hè.)
Chọn D
19. D
Trước danh từ chỉ chung chung, không cụ thể “social media” (mạng xã hội) thì không cần dùng mạo từ.
Social media have helped K-pop influence fashion trends around the world.
(Mạng xã hội đã giúp K-pop tác động đến xu hướng thời trang trên toàn thế giới.)
Chọn D
20. C
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường: S + V2/ed.
Pele won the 'Player of History' award for his impressive achievements in football.
(Pele đã giành được giải thưởng 'Cầu thủ lịch sử' nhờ những thành tích ấn tượng trong bóng đá.)
Chọn C
21. B
Cụm từ “introduce sth to sb”: giới thiệu cái gì cho ai.
The author introduces the idea of multicultural values to readers in Chapter 2.
(Tác giả giới thiệu đến bạn đọc tư tưởng về giá trị đa văn hóa ở Chương 2.)
Chọn B
22. A
A. which: cái mà
B. that: cái mà (không đứng sau dấu phẩy)
C. whose: người mà có
D. who: người mà
Students should learn as much as they can about the new culture, which will help them avoid culture shock in different situations.
(Học sinh nên tìm hiểu càng nhiều càng tốt về nền văn hóa mới, điều này sẽ giúp các em tránh bị sốc văn hóa trong các tình huống khác nhau.)
Chọn A
23. A
Danh từ số ít “book” (cuốn sách) được nhắc đến lần đầu tiên, không xác định nên dùng mạo từ “a”
My friends bought a really good book in English called Vo Thi Sau - A legendary heroine to give me as a birthday gift.
(Bạn bè tôi đã mua một cuốn sách tiếng Anh rất hay tên là Võ Thị Sáu - Nữ anh hùng huyền thoại để tặng tôi làm quà sinh nhật.)
Chọn A
24. D
Cấu trúc viết câu với “While” (trong khi) nối hai hành động song song đang xảy ra trong quá khứ: While + S + was/were + V-ing, S + was/were + V-ing.
My father was watching a documentary about General Vo Nguyen Giap while my younger brother was reading a book about Uncle Ho's life.
(Bố tôi đang xem phim tài liệu về Đại tướng Võ Nguyên Giáp trong khi em trai tôi đang đọc sách về cuộc đời Bác Hồ.)
Chọn D
25. C
A. whom: người mà (thay cho tân ngữ)
B. when: khi mà
C. which: cái mà
D. who: người mà (thay cho chủ ngữ)
More and more people are becoming aware of saving energy which is good for the environment.
(Ngày càng có nhiều người có ý thức tiết kiệm năng lượng, điều đó tốt cho môi trường.)
Chọn C
Bài 7
Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
(Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ hoặc cụm từ đúng phù hợp nhất với mỗi chỗ trống được đánh số từ 26 đến 30.)
Every year on 31 December, thousands of people go to Times Square, the New York's symbolic centre, to (26) ______ New Year's Eve. Millions more watch the spectacular ball drop, (27) ______ has become a global tradition. The ball drop was introduced in 1907, and the event still continues to this day. As the clock nears midnight, people pack into Times Square, and the surrounding streets. Some arrive (28) ______ 9 a.m. to claim the best viewing spots. To help the arrival of people, the streets are closed to traffic at 3 p.m., and the square is divided (29) ______ different viewing areas. The ball is raised to the top of the pole at 6 p.m. when the festivities begin. The entertainment programme includes music and dance performances, and leads up to the ball drop. which begins at 11:59 p.m. when everyone starts counting down to zero and cheering. This is a special moment when people (30) ______ together to share their hope that the new year will be healthier and more prosperous than the old one.
26. A. hold
B. organise
C. celebrate
D. take place
27. A. who
B. which
C. whose
D. where
28. A. on time
B. soon as
C. so early
D. as early as
29. A. into
B. by
C. up
D. down
30. A. hope
B. join
C. take
D. play
Lời giải chi tiết:
26. C
A. hold (v): tổ chức
B. organise (v): tổ chức
C. celebrate (v): ăn mừng
D. take place (phr.v): diễn ra
Every year on 31 December, thousands of people go to Times Square, the New York's symbolic centre, to celebrate New Year's Eve.
(Hàng năm vào ngày 31 tháng 12, hàng ngàn người đến Quảng trường Thời đại, trung tâm biểu tượng của New York, để ăn mừng đêm giao thừa.)
Chọn C
27. B
A. who: người mà
B. which: cái mà
C. whose: người mà có
D. where: nơi mà
Millions more watch the spectacular ball drop, which has become a global tradition.
(Hàng triệu người khác theo dõi màn thả bóng ngoạn mục, cái mà đã trở thành truyền thống toàn cầu.)
Chọn B
28. D
A. on time: đúng giờ
B. soon as: ngay khi
C. so early: quá sớm
D. as early as: sớm cỡ
Some arrive as early as 9 a.m. to claim the best viewing spots.
(Một số đến sớm cỡ 9 giờ sáng để có được vị trí ngắm cảnh đẹp nhất.)
Chọn D
29. A
Cụm từ “tobe divided into”: được chia thành
To help the arrival of people, the streets are closed to traffic at 3 p.m., and the square is divided into different viewing areas.
(Để hỗ trợ sự xuất hiện của người dân, các đường phố không cho xe cộ qua lại lúc 3 giờ chiều và quảng trường được chia thành các khu vực ngắm cảnh khác nhau.)
Chọn A
30. B
A. hope (v): hi vọng
B. join (v): tham gia
C. take (v): lấy
D. play (v): chơi
This is a special moment when people join together to share their hope that the new year will be healthier and more prosperous than the old one.
(Đây là khoảnh khắc đặc biệt khi mọi người cùng nhau chia sẻ niềm hy vọng rằng một năm mới sẽ khỏe mạnh và thịnh vượng hơn năm cũ.)
Chọn B
Bài hoàn chỉnh
Every year on 31 December, thousands of people go to Times Square, the New York's symbolic centre, to (26) celebrate New Year's Eve. Millions more watch the spectacular ball drop, (27) which has become a global tradition. The ball drop was introduced in 1907, and the event still continues to this day. As the clock nears midnight, people pack into Times Square, and the surrounding streets. Some arrive (28) as early as 9 a.m. to claim the best viewing spots. To help the arrival of people, the streets are closed to traffic at 3 p.m., and the square is divided (29) into different viewing areas. The ball is raised to the top of the pole at 6 p.m. when the festivities begin. The entertainment programme includes music and dance performances, and leads up to the ball drop. which begins at 11:59 p.m. when everyone starts counting down to zero and cheering. This is a special moment when people (30) join together to share their hope that the new year will be healthier and more prosperous than the old one.
Tạm dịch
Hàng năm vào ngày 31 tháng 12, hàng ngàn người đến Quảng trường Thời đại, trung tâm biểu tượng của New York, để ăn mừng đêm giao thừa. Hàng triệu người nữa xem màn thả bóng ngoạn mục, cái mà đã trở thành truyền thống toàn cầu. Trò thả bóng được giới thiệu vào năm 1907 và sự kiện này vẫn tiếp tục cho đến ngày nay. Khi đồng hồ gần nửa đêm, mọi người đổ về Quảng trường Thời đại và các con phố xung quanh. Một số đến sớm cỡ 9 giờ sáng để giành được những vị trí xem tốt nhất. Để giúp người dân đến, các đường phố bị đóng cửa vào lúc 3 giờ chiều, và quảng trường được chia thành các khu vực quan sát khác nhau. Quả bóng được nâng lên đỉnh cột lúc 6 giờ chiều. khi lễ hội bắt đầu. Chương trình giải trí bao gồm các tiết mục ca múa nhạc và dẫn đến màn thả bóng. bắt đầu lúc 11:59 tối. khi mọi người bắt đầu đếm ngược về 0 và reo hò. Đây là khoảnh khắc đặc biệt khi mọi người cùng nhau chia sẻ niềm hy vọng rằng năm mới sẽ khỏe mạnh và thịnh vượng hơn năm cũ.
Bài 8
Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
(Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 31 đến 35.)
People may think that food choice is only important for keeping a healthy weight. However, the way we eat and the food choices we make every day also have a big impact on the environment.
Food production is a major contributor to climate change. The process of growing, manufacturing, and transporting food, especially meat and dairy products, involves the use of fossil fuels. We all know that burning fossil fuels releases a huge amount of carbon dioxide into the atmosphere. All the ingredients for our meals require land, water, and energy to produce, so the food we choose can either increase or decrease our carbon footprint. In addition, transporting food over long distances can create more greenhouse gas emissions.
So what should we do? We should start by eating local and organic food. This can not only limit the amount of carbon dioxide produced during transportation, but can also help us avoid pesticides that are harmful to both humans and the environment. We should also choose a healthier diet with less animal-based food and more vegetables. Raising livestock for food requires huge amounts of water and grain, and can cause deforestation and pollution. Cows and sheep release methane as they digest plants and grass. Although it is shorter lived than carbon dioxide, methane is a lot more powerful than carbon dioxide at warming the Earth.
That is why we should try to eat less red meat and dairy products. Making responsible food choices will not only improve our health and well-being, but will also have a positive impact on the environment.
31. Which of the following can be the best title for the passage?
A. Food choices for a healthy diet
B. How food choices can affect the environment
C. The negative effects of eating red meat
D. The process of producing dairy products
32. Which of the following is NOT mentioned in paragraph 2 as a contributor to the carbon footprint of our food?
A. Food production requires land, water, and energy.
B. Food production requires the use of fossil fuels.
C. Food transportation creates greenhouse gas emissions.
D. Food waste in landfills emits methane,
33. The word “manufacturing” in paragraph 2 is closest in meaning to
A. inventing
B. producing
C. packing
D. processing
34. The word 'it' in paragraph 3 refers to _______.
A. methane
B. sheep
C. pollution
D. Earth
35. Which of the following CANNOT be inferred from the passage?
A. Carbon emissions will be lower if we choose to eat local food.
B. A lot of water is used for raising animals.
C. Methane emitted from cows and sheep is the main cause of global warming.
D. Eating less red meat can be good for your health.
Phương pháp giải:
Tạm dịch
Mọi người có thể nghĩ rằng lựa chọn thực phẩm chỉ quan trọng để giữ cân nặng khỏe mạnh. Tuy nhiên, cách chúng ta ăn uống và lựa chọn thực phẩm hàng ngày cũng có tác động lớn đến môi trường.
Sản xuất lương thực là tác nhân chính gây ra biến đổi khí hậu. Quá trình trồng trọt, sản xuất và vận chuyển thực phẩm, đặc biệt là thịt và các sản phẩm từ sữa, liên quan đến việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch. Tất cả chúng ta đều biết rằng việc đốt nhiên liệu hóa thạch sẽ thải ra một lượng lớn carbon dioxide vào khí quyển. Tất cả nguyên liệu cho bữa ăn của chúng ta đều cần có đất, nước và năng lượng để sản xuất, vì vậy thực phẩm chúng ta chọn có thể làm tăng hoặc giảm lượng khí thải carbon. Ngoài ra, việc vận chuyển thực phẩm trên quãng đường dài có thể tạo ra nhiều khí thải nhà kính hơn.
Vậy chúng ta nên làm gì? Chúng ta nên bắt đầu bằng việc ăn thực phẩm địa phương và hữu cơ. Điều này không chỉ có thể hạn chế lượng carbon dioxide được tạo ra trong quá trình vận chuyển mà còn có thể giúp chúng ta tránh được thuốc trừ sâu có hại cho cả con người và môi trường. Chúng ta cũng nên lựa chọn chế độ ăn uống lành mạnh hơn với ít thức ăn từ động vật và nhiều rau hơn. Chăn nuôi gia súc để lấy thực phẩm đòi hỏi một lượng lớn nước và ngũ cốc, đồng thời có thể gây ra nạn phá rừng và ô nhiễm. Bò và cừu giải phóng khí mê-tan khi chúng tiêu hóa thực vật và cỏ. Mặc dù có thời gian tồn tại ngắn hơn carbon dioxide, nhưng khí mê-tan mạnh hơn rất nhiều so với carbon dioxide trong việc làm Trái đất nóng lên.
Đó là lý do tại sao chúng ta nên cố gắng ăn ít thịt đỏ và các sản phẩm từ sữa. Việc lựa chọn thực phẩm có trách nhiệm sẽ không chỉ cải thiện sức khỏe và tinh thần của chúng ta mà còn có tác động tích cực đến môi trường.
Lời giải chi tiết:
31. B
Điều nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Lựa chọn thực phẩm cho chế độ ăn uống lành mạnh
B. Lựa chọn thực phẩm có thể ảnh hưởng đến môi trường như thế nào
C. Tác hại của việc ăn thịt đỏ
D. Quy trình sản xuất sản phẩm sữa
Thông tin: “However, the way we eat and the food choices we make every day also have a big impact on the environment.”
(Tuy nhiên, cách chúng ta ăn uống và lựa chọn thực phẩm hàng ngày cũng có tác động lớn đến môi trường.)
Chọn B
32. D
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn 2 với vai trò là tác nhân góp phần vào lượng khí thải carbon trong thực phẩm của chúng ta?
A. Sản xuất lương thực cần có đất, nước và năng lượng.
B. Sản xuất lương thực đòi hỏi phải sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
C. Vận chuyển thực phẩm tạo ra khí thải nhà kính.
D. Chất thải thực phẩm tại các bãi chôn lấp thải ra khí mê-tan.
Thông tin: “All the ingredients for our meals require land, water, and energy to produce - The process of growing, manufacturing, and transporting food, especially meat and dairy products, involves the use of fossil fuels. - transporting food over long distances can create more greenhouse gas emissions.”
(Tất cả nguyên liệu cho bữa ăn của chúng ta đều cần có đất, nước và năng lượng để sản xuất - Quá trình trồng trọt, sản xuất và vận chuyển thực phẩm, đặc biệt là thịt và các sản phẩm từ sữa, liên quan đến việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch. - vận chuyển thực phẩm trên một quãng đường dài có thể tạo ra nhiều khí thải nhà kính hơn.)
Chọn D
33. B
Từ “manufacturing” ở đoạn 2 có nghĩa gần nhất với
A. phát minh
B. sản xuất
C. đóng gói
D. xử lý
Thông tin: “The process of growing, manufacturing, and transporting food, especially meat and dairy products, involves the use of fossil fuels.”
(Quá trình trồng trọt, sản xuất và vận chuyển thực phẩm, đặc biệt là thịt và các sản phẩm từ sữa, liên quan đến việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch.)
Chọn B
34. A
Từ 'it' trong đoạn 3 đề cập đến _______.
A. metan
B. cừu
C. ô nhiễm
D. Trái đất
Thông tin: “Cows and sheep release methane as they digest plants and grass. Although it is shorter lived than carbon dioxide, methane is a lot more powerful than carbon dioxide at warming the Earth.”
(Bò và cừu giải phóng khí mê-tan khi chúng tiêu hóa thực vật và cỏ. Mặc dù có thời gian tồn tại ngắn hơn carbon dioxide, nhưng khí mê-tan mạnh hơn rất nhiều so với carbon dioxide trong việc làm Trái đất nóng lên.)
Chọn A
35. C
Điều nào sau đây KHÔNG THỂ được suy ra từ đoạn văn?
A. Lượng khí thải carbon sẽ thấp hơn nếu chúng ta chọn ăn thực phẩm địa phương.
B. Rất nhiều nước được sử dụng để nuôi động vật.
C. Khí mê-tan thải ra từ bò và cừu là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu.
D. Ăn ít thịt đỏ có thể tốt cho sức khỏe của bạn.
Thông tin: “Although it is shorter lived than carbon dioxide, methane is a lot more powerful than carbon dioxide at warming the Earth.”
(Mặc dù có thời gian tồn tại ngắn hơn carbon dioxide, nhưng khí mê-tan mạnh hơn rất nhiều so với carbon dioxide khi làm Trái đất nóng lên.)
Chọn C
Bài 9
Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
(Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 36 đến 42.)
The genius
Leonardo da Vinci was one of the greatest painters, architects, and thinkers in his era. His works have influenced not only other artists and painters, but also people working in scientific fields.
He was born in 1452 in a small town near Vinci, Italy, where his surname comes from. Leonardo loved nature and spent a lot of time drawing pictures of animals and plants. He received little formal education, but his uncle and father soon discovered his talent, so they decided to send him to a workshop in Florence to apprentice with the master artist Verrocchio. Da Vinci not only improved his skills in drawing, painting, and sculpting, but he also picked up knowledge and technical skills in other areas including mechanics, carpentry, metalwork, and architecture.
In 1472. Leonardo qualified as a master artist and opened his own workshop. However, he still continued to work together with Verrocchio for the next five years. After that, he started working independently and completed a painting for the Duke of Milan. His work made a huge impression on the Duke who decided to offer him a position in his court. While in Milan, Da Vinci was invited to design innovative buildings, machines, and weapons. He would draw up plans for several inventions of the future such as tanks, submarines, and flying machines. He was also skilled at drawing detailed sketches of the human body. He left behind several notebooks filled with diagrams, drawings, observations, and notes of his studies, ideas, and inventions.
Unfortunately, his interests were so broad that he often changed his focus to a new project and rarely finished the works he had started. The Last Supper and Mona Lisa were two of the masterpieces he could finish during his lifetime. In 1495, he started The Last Supper, which took him nearly three years to complete. In 1503, he began painting the Mona Lisa and worked on it from time to time over several years until his death.
Da Vinci died in 1519, at the age of 67, but he is still considered as one of the greatest geniuses of all time. His paintings changed the world of art, and many inventions were carried out based on his ideas and sketches. His greatness lies in the depth and diversity of his knowledge, and 500 years after his death, his genius shines as bright as ever.
36. What is the purpose of the writer?
A. To tell the story of Leonardo da Vinci's life.
B. To describe the family of Leonardo da Vinci.
C. To explain how Leonardo's achievements changed the world.
D. To compare Leonardo da Vinci with other artists.
37. The word ‘they’ in paragraph 2 refers to
A. Da Vinci's teachers
B. Verrocchio's apprentices
C. Da Vinci's uncle and father
D. Da Vinci's sculptors
38. The phrase 'picked up' in paragraph 2 is closest in meaning to
A. brought
B. took up
C. learnt
D. raised
39. According to the passage, which of the following is NOT mentioned as something
that Leonardo da Vinci designed?
A. The human body.
B. Military vehicles.
C. Machines that can fly.
D. Ships that can stay underwater.
40. The word 'impression' in paragraph 3 is closest in meaning to
A. artwork
B. effect
C. artist
D. success
41. According to paragraph 4, which of the following was Leonardo da Vinci's weak point?
A. Spending too much time on Mona Lisa
B. Inability to draw human bodies.
C. Having too many interests.
D. Inability to finish things.
42. What does the writer imply by saying his genius shines as bright as ever in paragraph 5?
A. His creativity and forward thinking continue to amaze people.
B. He discovered how light shines.
C. His genius was made larger than it really is.
D. His invention of a bright light made him a genius.
Phương pháp giải:
Tạm dịch
Thiên tài
Leonardo da Vinci là một trong những họa sĩ, kiến trúc sư và nhà tư tưởng vĩ đại nhất trong thời đại của ông. Tác phẩm của ông không chỉ có sức ảnh hưởng đến các nghệ sĩ, họa sĩ khác mà còn cả những người làm việc trong lĩnh vực khoa học.
Ông sinh năm 1452 tại một thị trấn nhỏ gần Vinci, Ý, nơi họ của ông bắt nguồn. Leonardo yêu thiên nhiên và dành nhiều thời gian để vẽ những bức tranh về động vật và thực vật. Ông không được học hành chính quy, nhưng chú và cha ông đã sớm phát hiện ra tài năng của anh nên họ quyết định gửi ông đến một xưởng ở Florence để học việc với nghệ sĩ bậc thầy Verrocchio. Da Vinci không chỉ nâng cao kỹ năng vẽ, hội họa và điêu khắc mà còn thu thập kiến thức và kỹ năng kỹ thuật trong các lĩnh vực khác bao gồm cơ khí, mộc, kim loại và kiến trúc.
Năm 1472, Leonardo đủ tiêu chuẩn trở thành một nghệ sĩ bậc thầy và mở xưởng của riêng mình. Tuy nhiên, ông vẫn tiếp tục làm việc cùng Verrocchio trong 5 năm tiếp theo. Sau đó, ông bắt đầu hoạt động độc lập và hoàn thành bức tranh cho Công tước Milan. Công việc của ông đã gây ấn tượng rất lớn đối với Công tước, người đã quyết định đề nghị cho ông một vị trí trong triều đình của mình. Khi ở Milan, Da Vinci được mời thiết kế các tòa nhà, máy móc và vũ khí sáng tạo. Ông ấy sẽ vạch ra kế hoạch cho một số phát minh của tương lai như xe tăng, tàu ngầm và máy bay. Ông cũng có kỹ năng vẽ phác thảo chi tiết về cơ thể con người. Ông đã để lại một số cuốn sổ tay chứa đầy sơ đồ, hình vẽ, quan sát và ghi chú về các nghiên cứu, ý tưởng và phát minh của mình.
Thật không may, sở thích của anh ấy quá rộng nên anh ấy thường xuyên chuyển trọng tâm sang một dự án mới và hiếm khi hoàn thành những công việc mình đã bắt đầu. Bữa ăn tối cuối cùng và Mona Lisa là hai trong số những kiệt tác mà ông có thể hoàn thành trong suốt cuộc đời. Năm 1495, ông bắt đầu bức tranh The Last Supper, mất gần ba năm để hoàn thành. Năm 1503, ông bắt đầu vẽ bức Mona Lisa và thỉnh thoảng làm việc với nó trong vài năm cho đến khi qua đời.
Da Vinci qua đời năm 1519, thọ 67 tuổi nhưng ông vẫn được coi là một trong những thiên tài vĩ đại nhất mọi thời đại. Những bức tranh của ông đã thay đổi thế giới nghệ thuật và nhiều phát minh được thực hiện dựa trên ý tưởng và bản phác thảo của ông. Sự vĩ đại của ông nằm ở chiều sâu và sự đa dạng của kiến thức, và 500 năm sau khi ông qua đời, tài năng của ông vẫn tỏa sáng rực rỡ hơn bao giờ hết.
Lời giải chi tiết:
36. A
Mục đích của người viết là gì?
A. Để kể câu chuyện về cuộc đời của Leonardo da Vinci.
B. Để miêu tả gia đình Leonardo da Vinci.
C. Để giải thích những thành tựu của Leonardo đã thay đổi thế giới như thế nào.
D. Để so sánh Leonardo da Vinci với các nghệ sĩ khác.
Chọn A
37. C
Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến______
A. Thầy của Da Vinci
B. Học trò của Verrocchio
C. Chú và cha của Da Vinci
D. Nhà điêu khắc của Da Vinci
Thông tin: “He received little formal education, but his uncle and father soon discovered his talent, so they decided to send him to a workshop in Florence to apprentice with the master artist Verrocchio.”
(Ông không được học hành chính quy, nhưng chú và cha ông đã sớm phát hiện ra tài năng của ông nên họ quyết định gửi anh đến một xưởng ở Florence để học việc với nghệ sĩ bậc thầy Verrocchio.)
Chọn C
38. C
Cụm từ 'picked up' ở đoạn 2 có nghĩa gần nhất với_____
A. mang theo
B. chiếm
C. đã học
D. lớn lên
Thông tin: “Da Vinci not only improved his skills in drawing, painting, and sculpting, but he also picked up knowledge and technical skills in other areas including mechanics, carpentry, metalwork, and architecture.”
(Da Vinci không chỉ nâng cao kỹ năng vẽ, hội họa và điêu khắc mà còn thu thập kiến thức và kỹ năng kỹ thuật trong các lĩnh vực khác bao gồm cơ khí, mộc, kim loại và kiến trúc.)
Chọn C
39. A
Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như là thứ do Leonardo da Vinci thiết kế?
A. Cơ thể con người.
B. Xe quân sự.
C. Máy có thể bay.
D. Những con tàu có thể ở dưới nước.
Thông tin: “While in Milan, Da Vinci was invited to design innovative buildings, machines, and weapons. He would draw up plans for several inventions of the future such as tanks, submarines, and flying machines. He was also skilled at drawing detailed sketches of the human body.”
(Khi ở Milan, Da Vinci được mời thiết kế các tòa nhà, máy móc và vũ khí sáng tạo. Anh ấy sẽ vạch ra kế hoạch cho một số phát minh của tương lai như xe tăng, tàu ngầm và máy bay. Ông cũng có kỹ năng vẽ phác thảo chi tiết về cơ thể con người.)
Chọn A
40. B
Từ 'impression' ở đoạn 3 có nghĩa gần nhất với
A. tác phẩm nghệ thuật
B. ảnh hưởng
C. nghệ sĩ
D. thành công
Thông tin: “His work made a huge impression on the Duke who decided to offer him a position in his court.”
(Tác phẩm của ông đã gây ấn tượng rất lớn đối với Công tước, người đã quyết định đề nghị cho ông một vị trí trong triều đình của mình.)
Chọn B
41. D
According to paragraph 4, which of the following was Leonardo da Vinci's weak point?
A. Spending too much time on Mona Lisa
B. Inability to draw human bodies.
C. Having too many interests.
D. Inability to finish things.
Thông tin: “Unfortunately, his interests were so broad that he often changed his focus to a new project and rarely finished the works he had started.”
(Thật không may, sở thích của anh ấy quá rộng nên anh ấy thường xuyên chuyển trọng tâm sang một dự án mới và hiếm khi hoàn thành những công việc mình đã bắt đầu.)
Chọn D
42. A
Tác giả có ý gì khi nói “his genius shines as bright as ever” trong đoạn 5?
A. Sự sáng tạo và tư duy tiến bộ của ông ấy tiếp tục khiến mọi người ngạc nhiên.
B. Ông đã khám phá ra cách ánh sáng chiếu sáng.
C. Tài năng của ông ấy đã trở nên lớn hơn thực tế.
D. Việc phát minh ra ánh sáng rực rỡ đã khiến ông trở thành thiên tài.
Thông tin: “His greatness lies in the depth and diversity of his knowledge, and 500 years after his death, his genius shines as bright as ever.”
(Sự vĩ đại của ông nằm ở chiều sâu và sự đa dạng của kiến thức, và 500 năm sau khi ông qua đời, tài năng của ông vẫn tỏa sáng rực rỡ hơn bao giờ hết.)
Chọn A
Bài 10
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu kết hợp tốt nhất từng cặp câu trong các câu hỏi sau.)
43. My parents were waiting in the queue to buy museum tickets. My brother and I were queuing up for ice cream.
A. Although my parents were waiting in the queue to buy museum tickets, my brother and I were queuing up for ice cream.
B. As my brother and I didn't like visiting museums, my parents chose to queue up to buy ice cream.
C. While my parents were queuing up for museum tickets, my brother and I were waiting in the queue to buy ice cream.
D. My parents were waiting in the queue for museum tickets, but my brother and I wanted to buy ice cream.
44. My mother came to pick me up at the food fair yesterday. We were packing the leftovers and cleaning up the tables.
A. While my mother was picking me up at the food fair yesterday, we were packing the leftovers and cleaning up the tables.
B. We were packing the leftovers and cleaning up the tables at the food fair yesterday when my mother came to pick me up.
C. We were neither packing the leftovers nor cleaning up the tables when my mother came to pick me up at the food fair yesterday.
D. My mother came to pick me up at the food fair yesterday, and then we packed the leftovers and cleaned up the tables.
45. The factory released a huge amount of waste into the river. This contaminated the water and killed a lot of fish.
A. The factory released a huge amount of waste into the river, which contaminated the water and killed a lot of fish.
B. The factory can release a huge amount of waste into the river and cause water contamination.
C. The water is contaminated because of the huge amount of waste released into the river by the factory.
D. The factory released a huge amount of waste into the river that can contaminate the water and kill a lot of fish.
Lời giải chi tiết:
43. C |
44. B |
45. A |
43. C
My parents were waiting in the queue to buy museum tickets. My brother and I were queuing up for ice cream.
(Bố mẹ tôi đang xếp hàng chờ mua vé bảo tàng. Tôi và anh trai đang xếp hàng mua kem.)
A. Although my parents were waiting in the queue to buy museum tickets, my brother and I were queuing up for ice cream.
(Mặc dù bố mẹ tôi đang xếp hàng để mua vé bảo tàng nhưng tôi và anh trai tôi lại xếp hàng mua kem.)
B. As my brother and I didn't like visiting museums, my parents chose to queue up to buy ice cream.
(Vì tôi và anh trai không thích tham quan viện bảo tàng nên bố mẹ tôi đã chọn xếp hàng để mua kem.)
C. While my parents were queuing up for museum tickets, my brother and I were waiting in the queue to buy ice cream.
(Trong khi bố mẹ tôi đang xếp hàng mua vé bảo tàng, tôi và anh trai đang xếp hàng chờ mua kem.)
D. My parents were waiting in the queue for museum tickets, but my brother and I wanted to buy ice cream.
(Bố mẹ tôi đang xếp hàng chờ mua vé bảo tàng, nhưng tôi và anh trai tôi muốn mua kem.)
Chọn C
44. B
My mother came to pick me up at the food fair yesterday. We were packing the leftovers and cleaning up the tables.
(Hôm qua mẹ tôi đến đón tôi ở hội chợ ẩm thực. Chúng tôi đang thu dọn đồ ăn thừa và dọn dẹp bàn ăn.)
A. While my mother was picking me up at the food fair yesterday, we were packing the leftovers and cleaning up the tables.
(Hôm qua trong khi mẹ đang đón tôi ở hội chợ ẩm thực, chúng tôi đang thu dọn đồ ăn thừa và dọn dẹp bàn ăn.)
B. We were packing the leftovers and cleaning up the tables at the food fair yesterday when my mother came to pick me up.
(Hôm qua chúng tôi đang thu dọn đồ ăn thừa và dọn bàn ở hội chợ ẩm thực thì mẹ tôi đến đón tôi.)
C. We were neither packing the leftovers nor cleaning up the tables when my mother came to pick me up at the food fair yesterday.
(Chúng tôi chưa dọn đồ ăn thừa cũng như chưa dọn bàn khi mẹ tôi đến đón tôi ở hội chợ ẩm thực ngày hôm qua.)
D. My mother came to pick me up at the food fair yesterday, and then we packed the leftovers and cleaned up the tables.
(Hôm qua mẹ tôi đến đón tôi ở hội chợ ẩm thực, sau đó chúng tôi gói đồ ăn thừa và dọn dẹp bàn ăn.)
Chọn B
45. A
The factory released a huge amount of waste into the river. This contaminated the water and killed a lot of fish.
(Nhà máy thải một lượng rác thải khổng lồ ra sông. Điều này làm ô nhiễm nước và giết chết rất nhiều cá.)
A. The factory released a huge amount of waste into the river, which contaminated the water and killed a lot of fish.
(Nhà máy đã thải một lượng lớn chất thải xuống sông, làm ô nhiễm nguồn nước và giết chết rất nhiều cá.)
B. The factory can release a huge amount of waste into the river and cause water contamination.
(Nhà máy có thể thải một lượng lớn chất thải ra sông và gây ô nhiễm nguồn nước.)
C. The water is contaminated because of the huge amount of waste released into the river by the factory.
(Nước bị ô nhiễm do lượng chất thải khổng lồ của nhà máy thải ra sông.)
D. The factory released a huge amount of waste into the river that can contaminate the water and kill a lot of fish.
(Nhà máy thải một lượng lớn chất thải xuống sông có thể làm ô nhiễm nước và giết chết rất nhiều cá.)
Chọn A
Bài 11
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau.)
46. Thomas Edison, who is among a greatest scientists of all time, invented a light bulb
A B C D
47. While I was having dinner with my parents, my brother was coming back home from work.
A B C D
48. My flight didn't take off on time, and the captain apologised to the passengers about the late
A B C D
departure.
Lời giải chi tiết:
46. B |
47. C |
48. C |
46. B
- Lỗi sai: a => the
- Giải thích: Trước dạng so sánh nhất “greatest” (tốt nhất) phải dùng mạo từ “the”
- Câu hoàn chỉnh: Thomas Edison, who is among the greatest scientists of all time, invented a light bulb.
(Thomas Edison, một trong những nhà khoa học vĩ đại nhất mọi thời đại, đã phát minh ra bóng đèn.)
Chọn B
47. C
- Lỗi sai: was coming => came
- Giải thích: Cấu trúc viết câu với “when” (khi) diễn tả hai hành động cắt nhau trong quá khứ: When + S + was/were + V-ing, S + V2/ed.
- Câu hoàn chỉnh: While I was having dinner with my parents, my brother came back home from work.
(Trong khi tôi đang ăn tối với bố mẹ thì anh trai tôi đi làm về.)
Chọn C
48. C
- Lỗi sai: about => for
- Giải thích: Cụm từ “apology to sb for sth”: xin lỗi ai vì điều gì
- Câu hoàn chỉnh: My flight didn't take off on time, and the captain apologised to the passengers for the late departure.
(Chuyến bay của tôi không cất cánh đúng giờ và cơ trưởng đã xin lỗi hành khách vì khởi hành muộn.)
Chọn C
Bài 12
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu có nghĩa gần nhất với mỗi câu hỏi sau.)
49. He achieved excellent academic results, and this helped him win a scholarship to study at university.
A. He won a scholarship to study at university and achieved excellent academic results there.
B. He achieved excellent academic results, but he won a scholarship to study at university.
C. He didn't achieve excellent academic results that won him a scholarship to study at university.
D. He achieved excellent academic results, which helped him win a scholarship to study at university.
50. Dr Ton That Tung became a private doctor who took care of Uncle Ho's health after 1945.
A. Dr Ton That Tung became a private doctor who depended on Uncle Ho's health after 1945.
B. Dr Ton That Tung became a private doctor who looked after Uncle Ho's health after 1945.
C. Dr Ton That Tung took care of a private doctor who helped Uncle Ho's health after 1945.
D. Dr Ton That Tung became a private doctor who talked about Uncle Ho's health after 1945.
Lời giải chi tiết:
49. D |
50. B |
49. D
He achieved excellent academic results, and this helped him win a scholarship to study at university.
(Anh đạt được kết quả học tập xuất sắc và điều này giúp anh giành được học bổng để theo học tại trường đại học.)
A. He won a scholarship to study at university and achieved excellent academic results there.
(Anh ấy đã giành được học bổng du học tại trường đại học và đạt được kết quả học tập xuất sắc ở đó.)
B. He achieved excellent academic results, but he won a scholarship to study at university.
(Anh ấy đạt kết quả học tập xuất sắc nhưng lại giành được học bổng vào đại học.)
C. He didn't achieve excellent academic results that won him a scholarship to study at university.
(Anh ấy không đạt được kết quả học tập xuất sắc để giành được học bổng vào đại học.)
D. He achieved excellent academic results, which helped him win a scholarship to study at university.
(Anh ấy đạt được kết quả học tập xuất sắc, giúp anh ấy giành được học bổng để theo học tại trường đại học.)
Chọn D
50. B
Dr Ton That Tung became a private doctor who took care of Uncle Ho's health after 1945.
(Bác sĩ Tôn Thất Tùng trở thành bác sĩ tư chăm sóc sức khỏe cho Bác sau năm 1945.)
A. Dr Ton That Tung became a private doctor who depended on Uncle Ho's health after 1945.
(Bác sĩ Tôn Thất Tùng trở thành bác sĩ tư phụ thuộc vào sức khỏe của Bác sau năm 1945.)
B. Dr Ton That Tung became a private doctor who looked after Uncle Ho's health after 1945.
(Bác sĩ Tôn Thất Tùng trở thành bác sĩ tư chăm sóc sức khỏe cho Bác sau năm 1945.)
C. Dr Ton That Tung took care of a private doctor who helped Uncle Ho's health after 1945.
(Bác sĩ Tôn Thất Tùng là người chăm sóc một bác sĩ riêng đã giúp đỡ sức khỏe Bác Hồ sau năm 1945.)
D. Dr Ton That Tung became a private doctor who talked about Uncle Ho's health after 1945.
(Bác sĩ Tôn Thất Tùng trở thành bác sĩ riêng nói về sức khỏe Bác Hồ sau năm 1945.)
Chọn B
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 - Global Success - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
- Writing - Unit 10. Lifelong learning - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
- Speaking - Unit 10. Lifelong learning - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
- Reading - Unit 10. Lifelong learning - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
- Grammar - Unit 10. Lifelong learning - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
- Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
- Writing - Unit 10. Lifelong learning - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
- Speaking - Unit 10. Lifelong learning - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
- Reading - Unit 10. Lifelong learning - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
- Grammar - Unit 10. Lifelong learning - SBT Tiếng Anh 12 Global Success