Trắc nghiệm Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Cánh diều
Đề bài
Câu 1 : Cho góc ^xOy=600,ˆxOy=600, AA là điểm trên tia Ox,BOx,B là điểm trên tia OyOy (A,B(A,B không trùng với O).O).
Chọn câu đúng nhất.
-
A.
OA+OB≤2ABOA+OB≤2AB
-
B.
OA+OB=2ABOA+OB=2AB khi OA=OB.OA=OB.
-
C.
OA+OB≥2ABOA+OB≥2AB
-
D.
Cả A, B đều đúng.
Câu 2 : Cho ΔABCΔABC có ˆC=900ˆC=900, AC<BCAC<BC , kẻ CH⊥ABCH⊥AB. Trên các cạnh ABAB và ACAC lấy tương ứng hai điểm MM và NN sao cho BM=BC,CN=CHBM=BC,CN=CH. Chọn câu đúng nhất.
-
A.
MN⊥ACMN⊥AC
-
B.
AC+BC<AB+CH.AC+BC<AB+CH.
-
C.
Cả A, B đều sai
-
D.
Cả A, B đều đúng
Cho ΔABCΔABC có 900>ˆB>ˆC900>ˆB>ˆC. Kẻ AH⊥BC(H∈BC)AH⊥BC(H∈BC). Gọi MM là một điểm nằm giữa HH và B,B, NN thuộc tia đối của tia CB.CB.
So sánh HBHB và HC.HC.
-
A.
HB<HCHB<HC
-
B.
HB=HCHB=HC
-
C.
HB>HCHB>HC
-
D.
Cả A, B, C đều sai.
Chọn câu đúng.
-
A.
AM<AB<ANAM<AB<AN
-
B.
AM>AB>ANAM>AB>AN
-
C.
AM<AB=ANAM<AB=AN
-
D.
AM=AB=ANAM=AB=AN
Câu 5 : Cho ΔABCΔABC vuông tại A.A. Trên cạnh ABAB và ACAC lấy tương ứng hai điểm DD và EE (D,ED,E không trùng với các đỉnh của ΔABCΔABC). Chọn đáp án đúng nhất.
-
A.
DE>BE>BCDE>BE>BC
-
B.
DE<BE<BCDE<BE<BC
-
C.
DE>BE=BCDE>BE=BC
-
D.
DE<BE=BCDE<BE=BC
Câu 6 : Cho ΔABCΔABC có CECE và BDBD là hai đường cao. So sánh BD+CEBD+CE và AB+ACAB+AC ?
-
A.
BD+CE<AB+ACBD+CE<AB+AC
-
B.
BD+CE>AB+ACBD+CE>AB+AC
-
C.
BD+CE≤AB+ACBD+CE≤AB+AC
-
D.
BD+CE≥AB+ACBD+CE≥AB+AC
Câu 7 : Cho ΔABCΔABC vuông tại A,MA,M là trung điểm của AC.AC. Gọi D,ED,E lần lượt là hình chiếu của AA và CC xuống đường thẳng BM.BM. So sánh BD+BEBD+BE và AB.AB.
-
A.
BD+BE>2ABBD+BE>2AB
-
B.
BD+BE<2ABBD+BE<2AB
-
C.
BD+BE=2ABBD+BE=2AB
-
D.
BD+BE<ABBD+BE<AB
Câu 8 : Trong tam giác ABCABC có chiều cao AHAH
-
A.
Nếu BH<HCBH<HC thì AB<ACAB<AC
-
B.
Nếu AB<ACAB<AC thì BH<HCBH<HC
-
C.
Nếu BH=HCBH=HC thì AB=ACAB=AC
-
D.
Cả A, B, C đều đúng.
Câu 9 : Cho ba điểm A,B,CA,B,C thẳng hàng, BB nằm giữa AA và CC. Trên đường thẳng vuông góc với ACAC tại BB ta lấy điểm HH. Khi đó
-
A.
AH<BHAH<BH
-
B.
AH<ABAH<AB
-
C.
AH>BHAH>BH
-
D.
AH=BHAH=BH
Câu 10 : Em hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
-
A.
Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, đường vuông góc là đường ngắn nhất.
-
B.
Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn
-
C.
Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu nhỏ hơn
-
D.
Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó nếu hai đường xiên bằng nhau thì hai hình chiếu bằng nhau và ngược lại nếu hai hình chiếu bằng nhau thì hai đường xiên bằng nhau
Câu 11 : Cho hình vẽ sau:
Em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:
-
A.
MA>MHMA>MH
-
B.
HB<HCHB<HC
-
C.
MA=MBMA=MB
-
D.
MC<MA.MC<MA.
Lời giải và đáp án
Câu 1 : Cho góc ^xOy=600,ˆxOy=600, AA là điểm trên tia Ox,BOx,B là điểm trên tia OyOy (A,B(A,B không trùng với O).O).
Chọn câu đúng nhất.
-
A.
OA+OB≤2ABOA+OB≤2AB
-
B.
OA+OB=2ABOA+OB=2AB khi OA=OB.OA=OB.
-
C.
OA+OB≥2ABOA+OB≥2AB
-
D.
Cả A, B đều đúng.
Đáp án : D
Kẻ tia phân giác OtOt của ^xOyˆxOy nên ^xOt=^yOt=^xOy2=60o2=30o.ˆxOt=ˆyOt=ˆxOy2=60o2=30o.
Gọi II là giao của OtOt và ABAB; H,KH,K lần lượt là hình chiếu của A,BA,B trên tia OtOt.
Xét ΔOAHΔOAH có ^AOH=30oˆAOH=30o nên OA=2AH.OA=2AH. Từ đó so sánh OAOA và AIAI (1)
Xét ΔOBKΔOBK có ^BOK=30oˆBOK=30o nên OB=2BK.OB=2BK. Từ đó so sánh OBOB và BIBI (2)
Từ (1) và (2) ta so sánh được OA+OBOA+OB với 2AB.2AB. Từ đó xét khi nào dấu “=” xảy ra.
* Chú ý: Trong tam giác vuông, cạnh đối diện với góc 30o30o bằng nửa cạnh huyền.

Kẻ tia phân giác OtOt của ^xOyˆxOy nên ^xOt=^yOt=^xOy2=60o2=30o.ˆxOt=ˆyOt=ˆxOy2=60o2=30o.
Gọi II là giao của OtOt và ABAB; H,KH,K lần lượt là hình chiếu của A,BA,B trên tia OtOt.
Xét ΔOAHΔOAH có ^AOH=30oˆAOH=30o nên OA=2AH.OA=2AH.
Vì AH,AIAH,AI lần lượt là đường vuông góc, đường xiên kẻ từ AA đến OtOt nên AH≤AIAH≤AI do đó OA≤2AIOA≤2AI (1)
Xét ΔOBKΔOBK có ^BOK=30oˆBOK=30o nên OB=2BK.OB=2BK.
Vì BK,BIBK,BI lần lượt là đường vuông góc, đường xiên kẻ từ BB đến OtOt nên BK≤BIBK≤BI do đó OB≤2BIOB≤2BI (2)
Cộng (1) với (2) theo vế với vế ta được:
OA+OB≤2AI+2BI=2(AI+BI)=2ABOA+OB≤2AI+2BI=2(AI+BI)=2AB
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi H,I,KH,I,K trùng nhau hay AB⊥OtAB⊥Ot suy ra ^AIO=^BIO=90o.ˆAIO=ˆBIO=90o.
Xét ΔOAIΔOAI và ΔOBIΔOBI có:
^AIO=^BIO=90oˆAIO=ˆBIO=90o
^AOI=^BOIˆAOI=ˆBOI (vì OtOt là phân giác của ^xOyˆxOy)
OIOI cạnh chung
⇒ΔOAI=ΔOBI⇒ΔOAI=ΔOBI (g.c.g)
⇒OA=OB⇒OA=OB (hai cạnh tương ứng).
Vậy OA+OB=2ABOA+OB=2AB khi OA=OB.OA=OB.
Câu 2 : Cho ΔABCΔABC có ˆC=900ˆC=900, AC<BCAC<BC , kẻ CH⊥ABCH⊥AB. Trên các cạnh ABAB và ACAC lấy tương ứng hai điểm MM và NN sao cho BM=BC,CN=CHBM=BC,CN=CH. Chọn câu đúng nhất.
-
A.
MN⊥ACMN⊥AC
-
B.
AC+BC<AB+CH.AC+BC<AB+CH.
-
C.
Cả A, B đều sai
-
D.
Cả A, B đều đúng
Đáp án : D
- Áp dụng tính chất tam giác cân.
- Áp dụng quan hệ đường vuông góc và đường xiên.
Ta có: BM=BC(gt)⇒ΔBMCBM=BC(gt)⇒ΔBMC cân tại BB (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)
⇒^MCB=^CMB(1)⇒ˆMCB=ˆCMB(1) (tính chất tam giác cân)
Lại có: {^BCM+^MCA=^ACB=900(gt)^CMH+^MCH=900(gt)(2)
Từ (1) và (2)⇒^MCH=^MCN
Xét ΔMHC và ΔMNC có:
MC chung
^MCH=^MCN(cmt)
NC=HC(gt)
⇒ΔMHC=ΔMNC(c−g−c)⇒^MNC=^MHC=900 (2 góc tương ứng)
⇒MN⊥AC nên A đúng.
Xét ΔAMN có AN là đường vuông góc hạ từ A xuống MN và AM là đường xiên nên suy ra AM>AN (quan hệ đường vuông góc và đường xiên)
Ta có: {BM=BC(gt)HC=CN(gt)AM>AN(cmt)⇒BM+MA+HC>BC+CN+NA⇔AB+HC>BC+AC
Cho ΔABC có 900>ˆB>ˆC. Kẻ AH⊥BC(H∈BC). Gọi M là một điểm nằm giữa H và B, N thuộc tia đối của tia CB.
So sánh HB và HC.
-
A.
HB<HC
-
B.
HB=HC
-
C.
HB>HC
-
D.
Cả A, B, C đều sai.
Đáp án: A
Áp dụng các định lý về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu, quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác.
Vì ˆB>ˆC(gt)⇒AC>AB(1) (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác).
Mà HB,HC tương ứng là hình chiếu của AB,AC trên BC
⇒HB<HC (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).
Chọn câu đúng.
-
A.
AM<AB<AN
-
B.
AM>AB>AN
-
C.
AM<AB=AN
-
D.
AM=AB=AN
Đáp án: A
Áp dụng các định lý sau:
Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu.
Quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác.
Vì M nằm giữa B và H ⇒HM<HB .
Mà HM và HB tương ứng là hình chiếu của AM và AB trên BC
⇒AM<AB(2) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).
Vì N thuộc tia đối của tia CB thì suy ra HN>HC. Mà HN và HC tương ứng là hình chiếu của AN và AC trên BC ⇒AC<AN(3) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).
Từ (1)(2)(3)⇒AM<AB<AN.
Câu 5 : Cho ΔABC vuông tại A. Trên cạnh AB và AC lấy tương ứng hai điểm D và E (D,E không trùng với các đỉnh của ΔABC). Chọn đáp án đúng nhất.
-
A.
DE>BE>BC
-
B.
DE<BE<BC
-
C.
DE>BE=BC
-
D.
DE<BE=BC
Đáp án : B
Vì D nằm giữa A và B nên suy ra AD<AB. Mà AD và AB lần lượt là hình chiếu của ED và EB trên AB ⇒ED<EB(1)( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).
Vì E nằm giữa A và C nên suy ra AE<AC. Mà AE và AC lần lượt là hình chiếu của EB và BC trên AC ⇒EB<BC(2)( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).
Từ (1)(2)⇒ED<EB<BC.
Câu 6 : Cho ΔABC có CE và BD là hai đường cao. So sánh BD+CE và AB+AC ?
-
A.
BD+CE<AB+AC
-
B.
BD+CE>AB+AC
-
C.
BD+CE≤AB+AC
-
D.
BD+CE≥AB+AC
Đáp án : A
Vì {BD⊥AC(gt)EC⊥AB(gt)⇒BD và CE là lần lượt là hai đường vuông góc của hai đường xiên AC và AB.
⇒{BD<ABEC<AC (đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên)
⇒BD+EC<AB+AC
Câu 7 : Cho ΔABC vuông tại A,M là trung điểm của AC. Gọi D,E lần lượt là hình chiếu của A và C xuống đường thẳng BM. So sánh BD+BE và AB.
-
A.
BD+BE>2AB
-
B.
BD+BE<2AB
-
C.
BD+BE=2AB
-
D.
BD+BE<AB
Đáp án : A
Vì ΔABM vuông tại A (gt) nên BA<BM (quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên).
Mà BM=BD+DM⇒BA<BD+DM(1) .
Mặt khác, BM=BE−ME⇒BA<BE−ME(2)
Cộng hai vế của (1)và (2) ta được: 2BA<BD+BE+MD−ME(3)
Vì M là trung điểm của AC (gt) ⇒AM=MC (tính chất trung điểm)
Xét tam giác vuông ADM và tam giác vuông CEM có:
AM=MC(cmt)
^AMD=^EMC (đối đỉnh)
⇒ΔADM=ΔCEM (cạnh huyền – góc nhọn)
⇒MD=ME(4) (2 cạnh tương ứng)
Từ (3)và (4)⇒BD+BE>2AB
Câu 8 : Trong tam giác ABC có chiều cao AH
-
A.
Nếu BH<HC thì AB<AC
-
B.
Nếu AB<AC thì BH<HC
-
C.
Nếu BH=HC thì AB=AC
-
D.
Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án : D
Trong tam giác ABC có AH là đường vuông góc và BH;CH là hai hình chiếu
Khi đó
+ Nếu AB<AC thì BH<HC
+ Nếu BH<HC thì AB<AC
+ Nếu BH=HC thì AB=AC
Nên cả A, B, C đều đúng.
Câu 9 : Cho ba điểm A,B,C thẳng hàng, B nằm giữa A và C. Trên đường thẳng vuông góc với AC tại B ta lấy điểm H. Khi đó
-
A.
AH<BH
-
B.
AH<AB
-
C.
AH>BH
-
D.
AH=BH
Đáp án : C
Vì BH là đường vuông góc và AH là đường xiên nên AH>BH.
Câu 10 : Em hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
-
A.
Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, đường vuông góc là đường ngắn nhất.
-
B.
Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn
-
C.
Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu nhỏ hơn
-
D.
Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó nếu hai đường xiên bằng nhau thì hai hình chiếu bằng nhau và ngược lại nếu hai hình chiếu bằng nhau thì hai đường xiên bằng nhau
Đáp án : C
Trong các phát biểu ở ý A, B, và D đều đúng. Ý C sai vì: trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu lớn hơn.
Câu 11 : Cho hình vẽ sau:
Em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:
-
A.
MA>MH
-
B.
HB<HC
-
C.
MA=MB
-
D.
MC<MA.
Đáp án : D
Áp dụng các định lý sau:
- Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
- Quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác.
Vì MH là đường vuông góc và MA là đường xiên nên MA>MH (quan hệ đường vuông góc và đường xiên). Đáp án A đúng nên loại A.
Vì ^MBC là góc ngoài của ΔMHB⇒^MBC>^MHB=900
Xét ΔMBC có: ^MBC là góc tù nên suy ra MC>MB (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác)
Mà HB và HC lần lượt là hình chiếu của MB và MC trên AC.
⇒HB<HC (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu). Đáp án B đúng nên loại đáp án B.
Vì AH=HB(gt) mà AH và HB lần lượt là hai hình chiếu của AM và BM.
⇒MA=MB (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu). Đáp án C đúng nên loại đáp án C.
Ta có: {MB=MA(cmt)MC>MB(cmt)⇒MC>MA. Đáp án D sai nên chọn đáp án D.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9: Đường trung trực của một đoạn thẳng Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13: Tính chất ba đường cao của tam giác Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7: Tam giác cân Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Hai tam giác bằng nhau Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 13: Tính chất ba đường cao của tam giác Toán 7 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác Toán 7 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 9: Đường trung trực của một đoạn thẳng Toán 7 Cánh diều