Trắc nghiệm Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Cánh diều

Đề bài

Cho biểu đồ

Câu 1

Trong tổng số học sinh được khảo sát, có bao nhiêu học sinh yêu thích phim hài và phim hình sự?

  • A.

    29

  • B.

    40

  • C.

    49

  • D.

    69

Câu 2

Nhận xét nào sau đây là chưa đúng về biểu đồ trên?

  • A.

    Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hoạt hình bằng tổng số học sinh yêu thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự

  • B.

    Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự là bằng nhau

  • C.

    Có 5 thể loại phim được các bạn học sinh yêu thích

  • D.

    Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm là 20 em

Cho bảng sau:

Câu 3

Tìm tỉ lệ phần trăm của điện, nước trong tổng chi phí.

  • A.

    22 %

  • B.

    44 %

  • C.

    16, 7%

  • D.

    28%

Câu 4

Chi tiêu của gia đình bạn Long vào mục nào chiếm chi phí nhiều nhất?

  • A.

    Ăn uống

  • B.

    Giáo dục

  • C.

    Điện, nước

  • D.

    Các khoản khác

Câu 5

Biết chi phí ăn uống chiếm 20% tổng thu nhập của gia đình Long. Tính tổng thu nhập của gia đình Long.

  • A.

    8 000 000 đồng

  • B.

    12 000 000 đồng

  • C.

    20 000 000 đồng

  • D.

    16 000 000 đồng

Cho biểu đồ hình quạt tròn cho biết các hoạt động của học sinh khối 7 tại 1 trường THCS trong thời gian rảnh rỗi:

Câu 6

Hoạt động nào được nhiều học sinh lựa chọn nhất?

  • A.

    Nghe nhạc

  • B.

    Chơi thể thao

  • C.

    Đọc sách

  • D.

    Xem ti vi

Câu 7

Biết trường có 300 học sinh khối 7. Tính số học sinh chọn đọc sách vào thời gian rảnh?

  • A.

    60

  • B.

    75

  • C.

    90

  • D.

    45

Câu 8 :

Cho biểu đồ và các khẳng định sau.

(1) Châu Phi có số dân nhiều nhất

(2) Châu Úc có số dân ít nhất

(3) Số dân của Châu Á chiếm hơn một nửa số dân thế giới

(4) Số dân Châu Phi gấp 6,2 lần số dân châu Âu

Số khẳng định đúng là:

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    0

Câu 9 :

Trường hợp nào sau đây nên dùng biểu đồ quạt tròn?

  • A.

    Tỉ lệ dự đoán đội bóng vô địch Cup C1 Châu Âu của các bạn trong trường

  • B.

    Thành tích tập luyện của 1 vận động viên trong 10 ngày

  • C.

    So sánh số học sinh nam và nữ của 2 trường THCS trong quận

  • D.

    Tỉ lệ sản lượng gạo của Việt Nam so với tổng sản lượng gạo của thế giới qua các năm

Câu 10 :

Biểu đồ quạt tròn dùng để:

  • A.

    So sánh số liệu của 2 đối tượng cùng loại

  • B.

    So sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu

  • C.

    Biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian

  • D.

    Biểu diễn sự chênh lệch số liệu giữa các đối tượng

Lời giải và đáp án

Cho biểu đồ

Câu 1

Trong tổng số học sinh được khảo sát, có bao nhiêu học sinh yêu thích phim hài và phim hình sự?

  • A.

    29

  • B.

    40

  • C.

    49

  • D.

    69

Đáp án: C

Phương pháp giải :

+ Tính số học sinh yêu thích từng thể loại : Tìm a% của 80 học sinh

+ Tính tổng số học sinh yêu thích 2 thể loại

Lời giải chi tiết :

Số học sinh yêu thích phim hài là:

80.36% \( \approx \) 29 ( học sinh)

Số học sinh yêu thích phim hình sự là:

80.25% \( \approx \) 20 ( học sinh)

Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hình sự là:

29 + 20 = 49 ( học sinh)

Câu 2

Nhận xét nào sau đây là chưa đúng về biểu đồ trên?

  • A.

    Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hoạt hình bằng tổng số học sinh yêu thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự

  • B.

    Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự là bằng nhau

  • C.

    Có 5 thể loại phim được các bạn học sinh yêu thích

  • D.

    Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm là 20 em

Đáp án: C

Phương pháp giải :

So sánh các tỉ số phần trăm

Lời giải chi tiết :

+ Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hoạt hình bằng tổng số học sinh yêu thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự ( Vì 36% + 14% = 25% + 25%) nên A đúng

+ Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự là bằng nhau, đều chiếm 25% nên B đúng

+ Có 4 thể loại được yêu thích là: phim hài, phim phiêu lưu mạo hiểm, phim hình sự và phim hoạt hình nên C sai

+ Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm là:

80 . 25%  = 20 ( em)

Nên D đúng

Cho bảng sau:

Câu 3

Tìm tỉ lệ phần trăm của điện, nước trong tổng chi phí.

  • A.

    22 %

  • B.

    44 %

  • C.

    16, 7%

  • D.

    28%

Đáp án: C

Phương pháp giải :

+ Tính tỉ lệ phần trăm của một mục chi tiêu so với tổng chi phí  = chi phí cho mục đó : tổng chi phí . 100%

Lời giải chi tiết :

Tổng chi phí sinh hoạt một tháng của gia đình bạn Long là:

4 000 000 + 2 000 000 + 1 500 000 + 1 500 000 = 9 000 000 (đồng)

Tỉ lệ phần trăm của điện, nước trên tổng chi phí chi tiêu nhà bạn Long là:

\(\frac{{1500000}}{{9000000}}.100\%  \approx 16,7\% \)

Câu 4

Chi tiêu của gia đình bạn Long vào mục nào chiếm chi phí nhiều nhất?

  • A.

    Ăn uống

  • B.

    Giáo dục

  • C.

    Điện, nước

  • D.

    Các khoản khác

Đáp án: A

Phương pháp giải :

So sánh chi phí chi tiêu cho mỗi mục

Lời giải chi tiết :

Ta thấy chi phí chi tiêu cho ăn uống nhiều nhất ( 4 000 000 đồng)

Câu 5

Biết chi phí ăn uống chiếm 20% tổng thu nhập của gia đình Long. Tính tổng thu nhập của gia đình Long.

  • A.

    8 000 000 đồng

  • B.

    12 000 000 đồng

  • C.

    20 000 000 đồng

  • D.

    16 000 000 đồng

Đáp án: C

Phương pháp giải :

+ Tính số a biết 20% của nó là 4 000 000 đồng:

a = 4 000 000 : 20%

Lời giải chi tiết :

Tổng thu nhập của gia đình Long là:

4 000 000 : 20% = 20 000 000 ( đồng)

Cho biểu đồ hình quạt tròn cho biết các hoạt động của học sinh khối 7 tại 1 trường THCS trong thời gian rảnh rỗi:

Câu 6

Hoạt động nào được nhiều học sinh lựa chọn nhất?

  • A.

    Nghe nhạc

  • B.

    Chơi thể thao

  • C.

    Đọc sách

  • D.

    Xem ti vi

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Đọc tỉ lệ ứng với từng hoạt động rồi so sánh. Hoạt động có tỉ lệ lớn nhất thì được nhiều học sinh lựa chọn nhất

Lời giải chi tiết :

Có 20% học sinh chọn nghe nhạc; 10% học sinh chọn xem ti vi; 30% học sinh chọn chơi thể thao; 25% học sinh chọn đọc sách và 15% học sinh chọn hoạt động khác.

Vì 10% < 15% < 20% < 25% < 30% nên có nhiều học sinh chọn chơi thể thao nhất

Câu 7

Biết trường có 300 học sinh khối 7. Tính số học sinh chọn đọc sách vào thời gian rảnh?

  • A.

    60

  • B.

    75

  • C.

    90

  • D.

    45

Đáp án: B

Phương pháp giải :

a% của số m là: m. a%

Lời giải chi tiết :

Số học sinh chọn đọc sách vào thời gian rảnh là:

300 . 25% = 75 ( học sinh)

Câu 8 :

Cho biểu đồ và các khẳng định sau.

(1) Châu Phi có số dân nhiều nhất

(2) Châu Úc có số dân ít nhất

(3) Số dân của Châu Á chiếm hơn một nửa số dân thế giới

(4) Số dân Châu Phi gấp 6,2 lần số dân châu Âu

Số khẳng định đúng là:

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    0

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đọc biểu đồ

Lời giải chi tiết :

Số dân Châu Á chiếm: 59,52% số dân thế giới

Số dân Châu Phi chiếm: 17,21% số dân thế giới

Số dân Châu Âu chiếm: 9,61% số dân thế giới

Số dân Châu Mĩ chiếm: 13,11% số dân thế giới

Số dân Châu Úc chiếm: 0,55% số dân thế giới

Như vậy, (1) sai vì Châu Á có số dân nhiều nhất

(2) đúng

(3) đúng vì số dân Châu Á chiếm: 59,52% > 50% số dân thế giới

(4) sai vì số dân Châu Phi gấp số dân Châu Âu: \(\frac{{17,21\% }}{{9,61\% }} \approx 1,8\) (lần)

Câu 9 :

Trường hợp nào sau đây nên dùng biểu đồ quạt tròn?

  • A.

    Tỉ lệ dự đoán đội bóng vô địch Cup C1 Châu Âu của các bạn trong trường

  • B.

    Thành tích tập luyện của 1 vận động viên trong 10 ngày

  • C.

    So sánh số học sinh nam và nữ của 2 trường THCS trong quận

  • D.

    Tỉ lệ sản lượng gạo của Việt Nam so với tổng sản lượng gạo của thế giới qua các năm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Biểu đồ quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu.

Lời giải chi tiết :

Ta nên dùng biểu đồ quạt tròn khi muốn thể hiện tỉ lệ dự đoán đội bóng vô địch Cup C1 Châu Âu của các bạn trong trường

Câu 10 :

Biểu đồ quạt tròn dùng để:

  • A.

    So sánh số liệu của 2 đối tượng cùng loại

  • B.

    So sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu

  • C.

    Biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian

  • D.

    Biểu diễn sự chênh lệch số liệu giữa các đối tượng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Công dụng của biểu đồ quạt tròn

Lời giải chi tiết :

Biểu đồ quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu.

Trắc nghiệm Bài 5: Biến cố trong một số trò chơi đơn giản Toán 7 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5: Biến cố trong một số trò chơi đơn giản Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 6: Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản Toán 7 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6: Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 3: Biểu đồ đoạn thẳng Toán 7 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Biểu đồ đoạn thẳng Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu Toán 7 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1: Thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu Toán 7 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết