Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Lít là một đơn vị đo khối lượng của một vật. Đúng hay sai?
Lít được viết tắt là \(l\). Đúng hay sai?
Cách viết đúng của “mười một lít” là:
A. 1 \(l\)
B. 11 \(l\)
C. 101 \(l\)
Trong các cách đọc dưới đây, đâu là cách đọc đúng dung tích của ca nước?
A. Năm lít
B. Lăm lít
C. Mười lăm lít
Mỗi đồ vật sau đựng được bao nhiêu lít?
Mười lít
Ba lít
Mười sáu lít
Năm lít
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Cốc A đựng ít hơn 1 \(l\) nước.
b) Bình D đựng nhiều hơn 1 \(l\) nước.
c) Chai C đựng lượng nước bằng lượng nước ở ca B.
d) Cốc A đựng lượng nước nhiều hơn ở bình D.
Tính: 15 \(l\) + 42 \(l\).
A. 39 \(l\)
B. 47 \(l\)
C. 57 \(l\)
D. 59 \(l\)
Điền số thích hợp vào ô trống.
70 \(l\) – 24 \(l\) =
\(l\).
Điền số thích hợp vào ô trống.
15 \(l\) – 9 \(l\) + 6 \(l\) =
\(l\).
Số thích hợp điền vào dấu “?” là:
A. 11
B. 12
C. 13
D. 14
Điền số thích hợp vào ô trống.
Sau khi rót ra xô, trong can còn lại
lít nước.
Mỗi đồ vật đựng số lít nước bằng tổng số lít nước ở các ca bên cạnh (như hình vẽ).
Mỗi đồ vật đựng được bao nhiêu lít nước?
Các số điền vào ô có dấu “?” theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là:
-
A.
2 ; 3; 5
-
B.
2 ; 4; 6
-
C.
3; 5; 7
-
D.
3; 5; 8
Đồ vật nào đựng nhiều nước nhất? Đồ vật nào đựng ít nước nhất?
-
A.
Xô đựng nhiều nước nhất; ấm đựng ít nước nhất.
-
B.
Can đựng nhiều nước nhất; bình đựng ít nước nhất.
-
C.
Bình đựng nhiều nước nhất; xô đựng ít nước nhất.
-
D.
Ấm đựng nhiều nước nhất; can đựng ít nước nhất.
Can đựng nhiều hơn ấm bao nhiêu lít nước?
-
A.
2 \(l\)
-
B.
3 \(l\)
-
C.
4 \(l\)
-
D.
5 \(l\)
Điền số thích hợp vào ô trống.
Trong can to có 12 \(l\) nước mắm. Mẹ đã rót nước mắm từ can to vào đầy một can 5 \(l\).
Vậy trong can to còn lại
lít nước mắm.
Có 5 can nước loại 2 \(l\), 3 \(l\), 4 \(l\), 6 \(l\), 7 \(l\). Hỏi muốn lấy 3 can để được 16 \(l\) nước thì phải lấy ba can nước nào?
A. Can loại 4 \(l\), 6 \(l\) và 7 \(l\)
B. Can loại 3 \(l\), 4 \(l\) và 7 \(l\)
C. Can loại 3 \(l\), 6 \(l\) và 7 \(l\)
D. Can loại 2 \(l\), 4 \(l\) và 6 \(l\)
Lời giải và đáp án
Lít là một đơn vị đo khối lượng của một vật. Đúng hay sai?
Lít là một đơn vị đo dung tích của một vật như xô, chậu, thùng, ... Do đó phát biểu “Lít là một đơn vị đo khối lượng của một vật” là sai.
Chọn đáp án “Sai”.
Lít được viết tắt là \(l\). Đúng hay sai?
Lít được viết tắt là \(l\). Vậy câu đã cho là đúng.
Chọn đáp án “Đúng”.
Cách viết đúng của “mười một lít” là:
A. 1 \(l\)
B. 11 \(l\)
C. 101 \(l\)
B. 11 \(l\)
- Viết số trước rồi viết đến kí hiệu đơn vị đo.
- Lít được viết là \(l\).
Mười một lít được viết là 11 \(l\).
Chọn B.
Trong các cách đọc dưới đây, đâu là cách đọc đúng dung tích của ca nước?
A. Năm lít
B. Lăm lít
C. Mười lăm lít
A. Năm lít
- Quan sát hình vẽ để xác định dung tích của ca nước.
- Để đọc dung tích của ca nước, ta đọc số trước rồi đọc đơn vị đo. Lưu ý: l đọc là “lít”.
Dung tích của ca nước đã cho là 5 \(l\).
Cách đọc đúng dung tích của ca nước là “năm lít”.
Chọn A.
Mỗi đồ vật sau đựng được bao nhiêu lít?
Mười lít
Ba lít
Mười sáu lít
Năm lít
Ba lít
Năm lít
Mười lít
Mười sáu lít
Để đọc các số đo có đơn vị là lít, ta đọc số trước, sau đó đọc tên đơn vị đo là “lít”.
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Cốc A đựng ít hơn 1 \(l\) nước.
b) Bình D đựng nhiều hơn 1 \(l\) nước.
c) Chai C đựng lượng nước bằng lượng nước ở ca B.
d) Cốc A đựng lượng nước nhiều hơn ở bình D.
a) Cốc A đựng ít hơn 1 \(l\) nước.
b) Bình D đựng nhiều hơn 1 \(l\) nước.
c) Chai C đựng lượng nước bằng lượng nước ở ca B.
d) Cốc A đựng lượng nước nhiều hơn ở bình D.
Quan sát hình vẽ, so sánh cốc A và bình D với các ca 1 \(l\) nước hoặc chai 1 \(l\) nước rồi xác định tính đúng-sai của các câu đã cho.
a) Cốc A đựng ít hơn 1 \(l\) nước => Đ
Vì: cốc A nhỏ hơn so với ca 1 \(l\) nước hoặc chai 1 \(l\) nước.
b) Bình D đựng nhiều hơn 1 \(l\) nước => Đ
Vì: bình D to hơn so với ca 1 \(l\) nước hoặc chai 1 \(l\) nước.
c) Chai C đựng lượng nước bằng lượng nước ở ca B => Đ
Vì: Chai C và ca B đều đựng được 1 \(l\) nước.
d) Cốc A đựng lượng nước nhiều hơn ở bình D => S
Vì: Cốc A đựng ít hơn 1 \(l\) nước, bình D đựng nhiều hơn 1 \(l\) nước, do đó cốc A đựng ít nước hơn bình D.
Tính: 15 \(l\) + 42 \(l\).
A. 39 \(l\)
B. 47 \(l\)
C. 57 \(l\)
D. 59 \(l\)
C. 57 \(l\)
Thực hiện phép cộng với 2 số đã cho và giữ nguyên đơn vị \(l\) ở kết quả vừa tìm được.
Ta có: 15 \(l\) + 42 \(l\) = 57 \(l\).
Chọn C.
Điền số thích hợp vào ô trống.
70 \(l\) – 24 \(l\) =
\(l\).
70 \(l\) – 24 \(l\) =
\(l\).
Thực hiện phép trừ với 2 số đã cho và giữ nguyên đơn vị \(l\) ở kết quả vừa tìm được.
Ta có: 70 \(l\) – 24 \(l\) = 46 \(l\).
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 46.
Điền số thích hợp vào ô trống.
15 \(l\) – 9 \(l\) + 6 \(l\) =
\(l\).
15 \(l\) – 9 \(l\) + 6 \(l\) =
\(l\).
Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải và giữ nguyên đơn vị \(l\) ở kết quả vừa tìm được.
Ta có:
15 \(l\) – 9 \(l\) + 6 \(l\)
= 6 \(l\) + 6 \(l\)
= 12 \(l\)
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 12.
Số thích hợp điền vào dấu “?” là:
A. 11
B. 12
C. 13
D. 14
C. 13
Thực hiện phép cộng với 2 số ghi trên mỗi chiếc xô và giữ nguyên đơn vị \(l\) ở kết quả vừa tìm được.
Ta có: 5 \(l\) + 8 \(l\) = 13 \(l\).
Vậy số thích hợp điền vào dấu “?” là 13.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Sau khi rót ra xô, trong can còn lại
lít nước.
Sau khi rót ra xô, trong can còn lại
lít nước.
- Quan sát hình ảnh để xác định số lít nước ghi trên can và số lít nước rót ra xô.
- Để tìm số lít nước còn lại trong can ta lấy số lít nước ghi trên can trừ đi số lít nước rót ra xô.
Trong can còn lại số lít nước là:
14 – 5 = 9 (\(l\))
Đáp số: 9 \(l\).
Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 9.
Mỗi đồ vật đựng số lít nước bằng tổng số lít nước ở các ca bên cạnh (như hình vẽ).
Mỗi đồ vật đựng được bao nhiêu lít nước?
Các số điền vào ô có dấu “?” theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là:
-
A.
2 ; 3; 5
-
B.
2 ; 4; 6
-
C.
3; 5; 7
-
D.
3; 5; 8
Đáp án: C
Tính tổng số lít nước ở các ca để tìm số lít nước mà mỗi đồ vật đựng được.
Nhẩm: 1 \(l\) + 1 \(l\) + 1 \(l\) = 3 \(l\) .
2 \(l\) + 2 \(l\) + 1 \(l\) = 5 \(l\) .
3 \(l\) + 2 \(l\) + 2 \(l\) = 7 \(l\) .
Ta có kết quả như sau:
Vậy các số điền vào ô có dấu “?” theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là 3; 5; 7.
Đồ vật nào đựng nhiều nước nhất? Đồ vật nào đựng ít nước nhất?
-
A.
Xô đựng nhiều nước nhất; ấm đựng ít nước nhất.
-
B.
Can đựng nhiều nước nhất; bình đựng ít nước nhất.
-
C.
Bình đựng nhiều nước nhất; xô đựng ít nước nhất.
-
D.
Ấm đựng nhiều nước nhất; can đựng ít nước nhất.
Đáp án: B
So sánh số lít nước mà mỗi vật đựng được, từ đó tìm được đồ vật nào đựng nhiều nước nhất, đồ vật nào đựng ít nước nhất.
Theo kết quả bên trên ta có:
• Bình đựng được 2 \(l\) nước.
• Ấm đựng được 3 \(l\) nước.
• Xô đựng được 5 \(l\) nước.
• Can đựng được 7 \(l\) nước.
Mà: 2 \(l\) < 3 \(l\) < 5 \(l\) < 7 \(l\).
Do đó, can đựng nhiều nước nhất, bình đựng ít nước nhất.
Can đựng nhiều hơn ấm bao nhiêu lít nước?
-
A.
2 \(l\)
-
B.
3 \(l\)
-
C.
4 \(l\)
-
D.
5 \(l\)
Đáp án: C
Để tìm số lít nước can đựng nhiều hơn ấm ta lấy số lít nước can đựng được trừ đi số lít nước ấm đựng được.
Theo kết quả bên trên ta có ấm đựng được 3 \(l\) nước và can đựng được 7 \(l\) nước.
Can đựng nhiều hơn ấm số lít nước là:
7 \(l\) – 3 \(l\) = 4 (\(l\))
Đáp số: 4 \(l\).
Điền số thích hợp vào ô trống.
Trong can to có 12 \(l\) nước mắm. Mẹ đã rót nước mắm từ can to vào đầy một can 5 \(l\).
Vậy trong can to còn lại
lít nước mắm.
Trong can to có 12 \(l\) nước mắm. Mẹ đã rót nước mắm từ can to vào đầy một can 5 \(l\).
Vậy trong can to còn lại
lít nước mắm.
Để tìm số lít nước mắm còn lại trong can to ta lấy số lít nước mắm ban đầu có trong can to trừ đi số lít nước mắm mẹ đã rót ra.
Tóm tắt
Can to có: 12 \(l\)
Rót ra: 5 \(l\)
Còn lại: ... \(l\) ?
Bài giải
Trong can to còn lại số lít nước mắm là:
12 – 5 = 7 (\(l\))
Đáp số: 7 \(l\) nước mắm.
Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 7.
Có 5 can nước loại 2 \(l\), 3 \(l\), 4 \(l\), 6 \(l\), 7 \(l\). Hỏi muốn lấy 3 can để được 16 \(l\) nước thì phải lấy ba can nước nào?
A. Can loại 4 \(l\), 6 \(l\) và 7 \(l\)
B. Can loại 3 \(l\), 4 \(l\) và 7 \(l\)
C. Can loại 3 \(l\), 6 \(l\) và 7 \(l\)
D. Can loại 2 \(l\), 4 \(l\) và 6 \(l\)
C. Can loại 3 \(l\), 6 \(l\) và 7 \(l\)
Thử chọn và nhẩm tính ba số nào trong các số ghi ở các can có tổng là 16, từ đó tìm được ba can thích hợp để được 16 \(l\) nước.
Ta có: 3 \(l\) + 6 \(l\) + 7 \(l\) = 16 \(l\).
Vậy muốn lấy 3 can để được 16 \(l\) nước thì phải lấy ba can nước 3 \(l\), 6 \(l\) và 7 \(l\).
Chọn C.
Luyện tập và củng cố kiến thức Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài toán ít hơn Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài toán nhiều hơn Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Em giải bài toán Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bảng trừ Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức 13 trừ đi một số Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức 12 trừ đi một số Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức 11 trừ đi một số Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ có hiệu bằng 10 Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ba điểm thẳng hàng Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Đường gấp khúc Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Đường thẳng - Đường cong Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bảng cộng Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức 8 cộng với một số Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức 9 cộng với một số Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng có tổng bằng 10 Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết