Trắc nghiệm Ngữ pháp Thì hiện tại hoàn thành Tiếng Anh 10 Global Success
Đề bài
Choose the best answer.
We ______ in Hanoi for a long time.
-
A.
have lived
-
B.
are living
-
C.
had lived
-
D.
would live
Choose the best answer.
Up to now, the discount ______ to children under ten years old.
-
A.
has only been applied
-
B.
only applies
-
C.
was only applied
-
D.
only applied
Choose the best answer.
Jane is a wonderful singer. Her mother tells me that she ______ professionally since she was four.
-
A.
has been sung
-
B.
was singing
-
C.
is singing
-
D.
has sung
Choose the best answer.
None of the students ______ to class yet.
-
A.
are coming
-
B.
hadn't come
-
C.
haven’t come
-
D.
have come
Choose the best answer.
“Where’s Tony?” “He ______ to the travel agent, and he hasn’t come back.”
-
A.
has been
-
B.
has been going
-
C.
has gone
-
D.
had gone
Choose the best answer.
I’d like to see that football match because I ______one this year.
-
A.
don't see
-
B.
can’t see
-
C.
hardly see
-
D.
haven’t seen
Choose the best answer.
I can’t believe that you ______all the three exercises. You just started five minutes ago.
-
A.
have finished
-
B.
have been finishing
-
C.
finished
-
D.
are finishing
Choose the best answer.
Tom often watches TV after his parents ______ to bed.
-
A.
had gone
-
B.
have gone
-
C.
go
-
D.
went
Choose the best answer.
Their children ______ lots of new friends since they ______ to that town.
-
A.
have made - moved
-
B.
have made - are moving
-
C.
have made - have moved
-
D.
made - have been moving
Choose the best answer.
He ______ off alone a month ago, and _______ of since then.
-
A.
set - hasn’t been heard
-
B.
set - hasn’t heard
-
C.
set – has left
-
D.
set- hadn’t been heard
Lời giải và đáp án
Choose the best answer.
We ______ in Hanoi for a long time.
-
A.
have lived
-
B.
are living
-
C.
had lived
-
D.
would live
Đáp án : A
Dùng thì hiện tại hoàn thành với cụm trạng từ chỉ thời gian “for a long time” (được một khoảng thời gian dài) để diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và vẫn kéo dài đến hiện tại.
Dùng thì hiện tại hoàn thành với cụm trạng từ chỉ thời gian “for a long time” (được một khoảng thời gian dài) để diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và vẫn kéo dài đến hiện tại.
=> We have lived in Hanoi for a long time.
Tạm dịch: Chúng tôi đã sống ở Hà Nội được một thời gian dài rồi.
Choose the best answer.
Up to now, the discount ______ to children under ten years old.
-
A.
has only been applied
-
B.
only applies
-
C.
was only applied
-
D.
only applied
Đáp án : A
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: up to now (cho đến bây giờ =so far )
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: up to now (cho đến bây giờ =so far )
Cấu trúc bị động của thì HTHT: has/have been +Ved/V3
=> Up to now, the discount has only been applied to children under ten years old.
Tạm dịch: Cho đến nay, mức chiết khấu chỉ mới được áp dụng cho trẻ em dưới mười tuổi.
Choose the best answer.
Jane is a wonderful singer. Her mother tells me that she ______ professionally since she was four.
-
A.
has been sung
-
B.
was singing
-
C.
is singing
-
D.
has sung
Đáp án : D
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành: since she was four (kể từ khi cô ấy 4 tuổi)
Dùng thì hiện tại hoàn thành với trạng từ "since", vế có "since" chia thì quá khứ đơn:
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/V3 + since + S + Ved/V2
=> Jane is a wonderful singer. Her mother tells me that she has sung professionally since she was four.
Tạm dịch: Jane là một ca sĩ tuyệt vời. Mẹ cô ấy nói với tôi rằng cô ấy đã theo ca hát chuyên nghiệp kể từ khi cô ấy bốn tuổi.
Choose the best answer.
None of the students ______ to class yet.
-
A.
are coming
-
B.
hadn't come
-
C.
haven’t come
-
D.
have come
Đáp án : D
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành: từ yet
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành: yet
“yet” (chưa/ cho đến giờ) ("yet" có thể dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn; thường đứng cuối câu, hoặc có thể đứng giữa câu sau not)
Động từ của thì HTHT chia theo dạng: have/has + Ved/V3
=> None of the students have come to class yet.
Tạm dịch: Vẫn chưa có học sinh nào đến lớp cả.
Choose the best answer.
“Where’s Tony?” “He ______ to the travel agent, and he hasn’t come back.”
-
A.
has been
-
B.
has been going
-
C.
has gone
-
D.
had gone
Đáp án : C
- Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động vừa mới xảy ra
- Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động vừa mới xảy ra
- has gone: đã đi và vẫn còn ở đó
- has been: đã đi và về rồi
=> “Where’s Tony?” - “He has gone to the travel agent, and he hasn’t come back.”
Tạm dịch: “Tony đâu rồi?” - “Anh ta vừa đi đến đại lý du lịch rồi và vẫn chưa quay lại nữa.”
Choose the best answer.
I’d like to see that football match because I ______one this year.
-
A.
don't see
-
B.
can’t see
-
C.
hardly see
-
D.
haven’t seen
Đáp án : D
Dùng thì hiện tại hoàn thành với các từ this year/ this week/ this term/ this evening ... khi những khoảng thời gian này vẫn còn trong lúc nói.
Dùng thì hiện tại hoàn thành với các từ this year/ this week/ this term/ this evening ... khi những khoảng thời gian này vẫn còn trong lúc nói.
=> I’d like to see that football match because I haven’t seen one this year.
Tạm dịch: Tôi muốn xem trận đấu bóng đá đó vì năm nay tôi chưa từng xem một trận nào cả.
Choose the best answer.
I can’t believe that you ______all the three exercises. You just started five minutes ago.
-
A.
have finished
-
B.
have been finishing
-
C.
finished
-
D.
are finishing
Đáp án : A
Phân biệt thì HTHT và thì HTHTTD:
HTHT: nhấn mạnh vào kết quả của hành động
HTHTTD: nhấn mạnh vào sự tiếp diễn của hành động
Câu diễn tả một sự việc vừa diễn ra không rõ thời gian => dùng thì hoàn thành
Câu nhấn mạnh vào kết quả của hành động, là "hoàn thành tất cả các bài tập" (finish all the exercises) mặc dù "mới chỉ bắt đầu làm 5 phút trước" (just started five minutes ago)=> dùng thì HTHT, không dùng thì HTHTTD
Cấu trúc: have/has + Ved/ V3
=> I can’t believe that you have finished all the three exercises. You just started five minutes ago.
Tạm dịch: Tôi không thể tin rằng bạn đã hoàn thành cả ba bài tập. Bạn mới bắt đầu năm phút trước thôi mà.
Choose the best answer.
Tom often watches TV after his parents ______ to bed.
-
A.
had gone
-
B.
have gone
-
C.
go
-
D.
went
Đáp án : B
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành: after
Vế có after được dùng ở thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động hoàn thành trước khi một hành động khác xảy ra, vế còn lại chia thì hiện tại đơn.
Vế có after được dùng ở thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác ở hiện tại, vế còn lại chia thì hiện tại đơn.
"parents (go) to bed" là hành động xảy ra trước khi "Tom watches TV"
Cấu trúc thì HTHT: have/has + Ved/ V3
=> Tom often watches TV after his parents have gone to bed.
Tạm dịch: Tom thường xem TV sau khi bố mẹ anh ta đã đi ngủ.
Choose the best answer.
Their children ______ lots of new friends since they ______ to that town.
-
A.
have made - moved
-
B.
have made - are moving
-
C.
have made - have moved
-
D.
made - have been moving
Đáp án : A
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành: since they (move) to that town (kể từ khi họ chuyển đến thị trấn đó)
Vế có since chia thì quá khứ đơn, trước since chia hiện tại hoàn thành.
Dùng thì hiện tại hoàn thành với trạng từ "since", vế có "since" chia thì quá khứ đơn:
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/V3 + since + S + Ved/V2
=> Their children have made lots of new friends since they moved to that town.
Tạm dịch: Con của họ đã có rất nhiều bạn mới kể từ khi họ chuyển đến thị trấn đó.
Choose the best answer.
He ______ off alone a month ago, and _______ of since then.
-
A.
set - hasn’t been heard
-
B.
set - hasn’t heard
-
C.
set – has left
-
D.
set- hadn’t been heard
Đáp án : A
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: a month ago (1 tháng trước)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: since (kể từ đó)
-Vế đầu có "a month ago" => dùng thì quá khứ đơn
dạng khẳng định: S+ Ved/V2 +O
-Vế sau có "of since" => dùng thì hiện tại hoàn thành
dạng phủ định bị động: S+have/has not+ been + Ved/V3 +O
=> He set off alone a month ago and hasn't been heard of since.
Tạm dịch: Anh ấy đã bắt đầu chuyến đi một mình cách đây một tháng và kể từ đó không ai nghe thấy tin tức gì về anh ấy nữa.
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - V-ing và to V Tiếng Anh 10 Global Success với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ âm - Trọng âm danh từ có 3 âm tiết Tiếng Anh 10 Global Success với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng Unit 5 Tiếng Anh 10 Global Success với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Ngữ âm Unit 10 Tiếng Anh 10 Global Success
- Trắc nghiệm Ngữ pháp Câu điều kiện loại 1 & 2 Tiếng Anh 10 Global Success
- Trắc nghiệm Từ vựng Unit 10 Tiếng Anh 10 Global Success
- Trắc nghiệm Ngữ âm Unit 9 Tiếng Anh 10 Global Success
- Trắc nghiệm Ngữ pháp Câu tường thuật Tiếng Anh 10 Global Success