Trắc nghiệm Ngữ pháp Câu điều kiện loại 1 & 2 Tiếng Anh 10 Global Success

Đề bài

Câu 1 :

Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.

If we meet at 9:30, we (have)

plenty of time.

Câu 2 :

Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.

Lisa would find the milk if she (look)

for it in the fridge.

Câu 3 :

Choose the best answer to complete each sentence.

Pollution will get worse ________we continue to live in a throwaway society.

unless

proving that

as long as       

in case

Câu 4 :

Choose the best answer to complete each sentence.

You risk losing your job if your boss______ you weren’t really ill.

will find out

found that      

finds out

founded

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.

If we meet at 9:30, we (have)

plenty of time.

Đáp án

If we meet at 9:30, we (have)

plenty of time.

Phương pháp giải :

Câu điều kiện loại 1

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)

Lời giải chi tiết :

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)

Đáp án: will have

=> If we meet at 9:30, we will have plenty of time.

Tạm dịch: Nếu chúng ta gặp nhau lúc 9:30, chúng ta sẽ có nhiều thời gian.

Câu 2 :

Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.

Lisa would find the milk if she (look)

for it in the fridge.

Đáp án

Lisa would find the milk if she (look)

for it in the fridge.

Phương pháp giải :

Câu điều kiện loại 2

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)

Lời giải chi tiết :

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)

Đáp án: looked

=> Lisa would find the milk if she looked for it in the fridge.

Tạm dịch: Lisa sẽ tìm thấy sữa nếu cô ấy tìm nó trong tủ lạnh.

Câu 3 :

Choose the best answer to complete each sentence.

Pollution will get worse ________we continue to live in a throwaway society.

unless

proving that

as long as       

in case

Đáp án

proving that

Phương pháp giải :

Từ vựng, câu điều kiện loại 1:

- unless = if … not: trừ khi

- providing that = if: nếu

- as long as = only if: chỉ khi, miễn là

- in case: phòng khi

Lời giải chi tiết :

- unless = if … not: trừ khi

- providing that = if: nếu

- as long as = only if: chỉ khi, miễn là

- in case: phòng khi

- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)

=> Pollution will get worse providing that we continue to live in a throwaway society.

Tạm dịch: Ô nhiễm sẽ tồi tệ hơn nếu chúng ta tiếp tục sống trong một xã hội dùng một lần.

Câu 4 :

Choose the best answer to complete each sentence.

You risk losing your job if your boss______ you weren’t really ill.

will find out

found that      

finds out

founded

Đáp án

finds out

Phương pháp giải :

Câu điều kiện loại 0

- Câu điều kiện loại 0 diễn tả một điều tất yếu sẽ xảy ra.

- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + V (simple present)

Lời giải chi tiết :

- Câu điều kiện loại 0 diễn tả một điều tất yếu sẽ xảy ra.

- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + V (simple present)

=> You risk losing your job if your boss finds out you weren't really ill.

Tạm dịch: Bạn có nguy cơ mất việc nếu sếp của bạn phát hiện ra bạn không thực sự bị bệnh.