Trắc nghiệm Bài 14. Phân loại thế giới sống - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Tại sao cần phân loại thế giới sống:

  • A.
    Để xác định sinh vật sống ở đâu
  • B.
    Biết được đặc điểm sinh vật đó
  • C.
    Biết được lợi ích của sinh vật đó
  • D.
    Gọi đúng tên sinh vật
Câu 2 :

Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào:

  • A.
    Đặc điểm tế bào.
  • B.
    Mức độ tổ chức cơ thể.
  • C.
    Môi trường sống.
  • D.
    Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 3 :

Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta?

(1) Gọi đúng tên sinh vật.

(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại.

(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.

(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.

  • A.

    (1), (2), (3).

  • B.

    (2), (3), (4).

  • C.

    (1), (2), (4).

  • D.

    (1), (3), (4).

Câu 4 :

Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?

  • A.
    Loài -> Chi(giống) -> Họ -> Bộ -> Lớp ;Ngành -> Giới.
  • B.
    Chỉ (giống) -> Loài -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Giới
  • C.
    Giới Ngành -> Bộ -> Họ ->  Chỉ (giống) -> Loài.
  • D.
    Loài -> Chi (giống) -> Lớp -> Ngành -> Giới.
Câu 5 : Đâu là bậc phân loại thấp nhất.
  • A.
    Giống
  • B.
    Loài
  • C.
    Bộ
  • D.
    Họ
Câu 6 :

Bậc phân loại lớn nhất là:

  • A.
    Bộ
  • B.
    Họ
  • C.
    Ngành
  • D.
    Giới
Câu 7 :

Chọn câu sai. Có thể phân loại thế giới sống dựa trên những đặc điểm nào?

  • A.

    Đặc điểm tế bào.

  • B.

    Các cấp độ tổ chức cơ thể.

  • C.

    Môi trường sống.

  • D.

    Khả năng dinh dưỡng.

Câu 8 :

Loài người thuộc bộ

  • A.

    Bộ tinh tinh

  • B.

    Bộ khỉ

  • C.

    Bộ linh trưởng

  • D.

    Bộ vượn

Câu 9 :

Cá mập thuộc lớp

  • A.

    Cá xương

  • B.

    Cá sụn

  • C.

    Thú

  • D.

    Cá cổ đại

Câu 10 :

Sinh vật chia làm bao nhiêu giới

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Câu 11 :

Ai là người đã phân loại thế giới sống thành 5 giới?

  • A.

    Carl Linnaeus.

  • B.

    Robert Hooke.

  • C.

    Fahrenheit.

  • D.

    Whittaker.

Câu 12 :

Người ta phân loại giới theo tiêu chí nào

  • A.

    Mức độ tổ chức cơ thể.

  • B.

    Kiểu dinh dưỡng.

  • C.

    Khả năng di chuyển.

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 13 :

Đặc điểm giới Động vật

  • A.

    Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được

  • B.

    Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng

  • C.

    Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào  nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng

  • D.

    Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi rường sống đa dạng

Câu 14 :

Giới nguyên sinh có đặc điểm gì

  • A.

    Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được

  • B.

    Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng

  • C.

    Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được

  • D.

    Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi trường sống đa dạng

Câu 15 :

Chọn câu đúng. Đặc điểm của giới Nguyên sinh là

  • A.

    Có cấu tạo tế bào nhân sơ.

  • B.

    Sống trên môi trường cạn hoặc kí sinh.

  • C.

    Đơn bào hoặc đa bào đơn giản

  • D.

    Sống hoàn toàn tự dưỡng.

Câu 16 :

Đặc điểm nào dưới đây là sai khi nói về giới Thực vật.

  • A.

    Di chuyển tự do trong nước.

  • B.

    Thực hiện quang hợp thải oxygen.

  • C.

    Môi trường sống đa dạng.

  • D.

    Có cấu tạo đa bào, nhân thực.

Câu 17 :

Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng.

  • A.

    Có cấu tạo tế bào phức tạp.

  • B.

    Đại diện là vi khuẩn E.coli,….

  • C.

    Môi trường sống trên cạn.

  • D.

    Sống đời sống dị dưỡng.

Câu 18 :

Đặc điểm nào dưới đây của Giới Nấm là đúng.

  • A.

    Đại diện là rêu, lúa nước,….

  • B.

    Có khả năng di chuyển.

  • C.

    Sống dị dưỡng.

  • D.

    Môi trường sống khô ráo.

Câu 19 :

Giới nấm có đặc điểm gì khác với giới thực vật

  • A.

    Cơ thể có thể là đơn bào hoặc đa bào, dị dưỡng

  • B.

    Có khả năng di chuyển

  • C.

    Nhân sơ

  • D.

    Không đa dạng

Câu 20 :

Tại sao tảo lục có khả năng quang hợp mà không được xếp vào giới thực vật

  • A.
    Tảo luc có cấu tạo tế bào nhân sơ
  • B.
    Tảo lục sống tự dưỡng
  • C.
    Tảo lục có môi trường sống đa dạng
  • D.
    Tảo lục có cơ thể đơn bào
Câu 21 :

Vi khuẩn Ecoli là đại diện của giới nào

  • A.

    Giới thực vật

  • B.

    Giới nấm

  • C.

    Giới động vật

  • D.

    Giới khởi sinh

Câu 22 :

Nấm nhầy là đại diện của giới nào

 

  • A.

    Giới thực vật

  • B.

    Giới nấm

  • C.

    Giới nguyên sinh

  • D.

    Giới khởi sinh

Câu 23 : Có bao nhiêu cách gọi tên sinh vật:
  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    4
Câu 24 :

Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về cách gọi tên.

  • A.

    Tên khoa học của một loài thường dùng tiếng La tinh và được viết in nghiêng

  • B.

    Từ đầu tiên là tên loài viết thường.

  • C.

    Từ thứ hai là tên chi/ giống (viết thường).

  • D.

    Tên khoa học được dùng có bắt nguồn từ Tiếng anh.

Câu 25 :

Tên địa phương của loài được hiểu là

  • A.

    Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.

  • B.

    Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).

  • C.

    Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.

  • D.

    Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).

Câu 26 :

Tên khoa học của loài được hiểu là

  • A.

    Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.

  • B.

    Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).

  • C.

    Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.

  • D.

    Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).

Câu 27 :

Tên phổ thông của loài được hiểu là

  • A.

    Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.

  • B.

    Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).

  • C.

    Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.

  • D.

    Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).

Câu 28 :

Một loài rết có tên khoa học Scolopendra cataracta Siriwut, 2016 , tên giống của loài này là:

  • A.
    Scolopendra
  • B.
    Cataracta
  • C.
    Siriwut
  • D.
    Scolodropenlopha
Câu 29 :

Đâu là tên địa phương của loài cá dưới đây

 

  • A.

    Cá rô phi

  • B.

    Cá chuối

  • C.

    Cá chép

  • D.

    Cyprinus carpio

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tại sao cần phân loại thế giới sống:

  • A.
    Để xác định sinh vật sống ở đâu
  • B.
    Biết được đặc điểm sinh vật đó
  • C.
    Biết được lợi ích của sinh vật đó
  • D.
    Gọi đúng tên sinh vật

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết phần sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống

Lời giải chi tiết :

Ý nghĩa của phân loại thế giới sống:

+ Giúp gọi đúng tên sinh vật.

+ Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại.

+ Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.

Câu 2 :

Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào:

  • A.
    Đặc điểm tế bào.
  • B.
    Mức độ tổ chức cơ thể.
  • C.
    Môi trường sống.
  • D.
    Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết phần sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống

Lời giải chi tiết :

Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào:

+ Đặc điểm tế bào.

+ Mức độ tổ chức cơ thể.

+ Môi trường sống.

+ Kiểu dinh dưỡng.

Câu 3 :

Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta?

(1) Gọi đúng tên sinh vật.

(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại.

(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.

(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.

  • A.

    (1), (2), (3).

  • B.

    (2), (3), (4).

  • C.

    (1), (2), (4).

  • D.

    (1), (3), (4).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết phần sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống

Lời giải chi tiết :

Ý nghĩa của phân loại thế giới sống:

+ Giúp gọi đúng tên sinh vật.

+ Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại.

+ Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.

Câu 4 :

Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?

  • A.
    Loài -> Chi(giống) -> Họ -> Bộ -> Lớp ;Ngành -> Giới.
  • B.
    Chỉ (giống) -> Loài -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Giới
  • C.
    Giới Ngành -> Bộ -> Họ ->  Chỉ (giống) -> Loài.
  • D.
    Loài -> Chi (giống) -> Lớp -> Ngành -> Giới.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần các bậc phân loại sinh vật.
Lời giải chi tiết :

Các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn: Loài → chi/giống → họ → bộ → lớp → ngành → giới.

Câu 5 : Đâu là bậc phân loại thấp nhất.
  • A.
    Giống
  • B.
    Loài
  • C.
    Bộ
  • D.
    Họ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết phần các bậc phân loại sinh vật.

Lời giải chi tiết :

Các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn: Loài → chi/giống → họ → bộ → lớp → ngành → giới.

Loài là bậc phân loại nhỏ nhất

Câu 6 :

Bậc phân loại lớn nhất là:

  • A.
    Bộ
  • B.
    Họ
  • C.
    Ngành
  • D.
    Giới

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần các bậc phân loại sinh vật.
Lời giải chi tiết :

Các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn: Loài → chi/giống → họ → bộ → lớp → ngành → giới.

Giới là bậc phân loại cao nhất của thế giới sống, bao gồm các sinh vật có chung những đặc điểm về cấu trúc tế bào, cấu tạo cơ thể, đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản
Câu 7 :

Chọn câu sai. Có thể phân loại thế giới sống dựa trên những đặc điểm nào?

  • A.

    Đặc điểm tế bào.

  • B.

    Các cấp độ tổ chức cơ thể.

  • C.

    Môi trường sống.

  • D.

    Khả năng dinh dưỡng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Không thể phân loại thế giới sống dựa vào khả năng dinh dưỡng

Câu 8 :

Loài người thuộc bộ

  • A.

    Bộ tinh tinh

  • B.

    Bộ khỉ

  • C.

    Bộ linh trưởng

  • D.

    Bộ vượn

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Loài người thuộc bộ linh trưởng

Câu 9 :

Cá mập thuộc lớp

  • A.

    Cá xương

  • B.

    Cá sụn

  • C.

    Thú

  • D.

    Cá cổ đại

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Cá mập thuộc lớp cá sụn

Câu 10 :

Sinh vật chia làm bao nhiêu giới

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết các giới sinh vật

Lời giải chi tiết :

Sinh vật chia làm 5 giới: khởi sinh, nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật

Câu 11 :

Ai là người đã phân loại thế giới sống thành 5 giới?

  • A.

    Carl Linnaeus.

  • B.

    Robert Hooke.

  • C.

    Fahrenheit.

  • D.

    Whittaker.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Người đã phân loại thế giới sống thành 5 giới là Whittaker.

Câu 12 :

Người ta phân loại giới theo tiêu chí nào

  • A.

    Mức độ tổ chức cơ thể.

  • B.

    Kiểu dinh dưỡng.

  • C.

    Khả năng di chuyển.

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Người ta phân loại dựa vào 3 tiêu chí sau:

  • Mức độ tổ chức cơ thể.
  • Kiểu dinh dưỡng.
  • Khả năng di chuyển.
Câu 13 :

Đặc điểm giới Động vật

  • A.

    Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được

  • B.

    Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng

  • C.

    Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào  nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng

  • D.

    Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi rường sống đa dạng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết các giới sinh vật

Lời giải chi tiết :

Giới động vật: gồm những sinh vtaj có cấu tạo tế bào  nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng

Câu 14 :

Giới nguyên sinh có đặc điểm gì

  • A.

    Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được

  • B.

    Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng

  • C.

    Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được

  • D.

    Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi trường sống đa dạng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết các giới sinh vật

Lời giải chi tiết :

Giới Nguyên sinh gồm các sinh vật có đặc điểm: nhân thực, đơn bào hoặc đa bào đơn giản, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng hoại sinh

Câu 15 :

Chọn câu đúng. Đặc điểm của giới Nguyên sinh là

  • A.

    Có cấu tạo tế bào nhân sơ.

  • B.

    Sống trên môi trường cạn hoặc kí sinh.

  • C.

    Đơn bào hoặc đa bào đơn giản

  • D.

    Sống hoàn toàn tự dưỡng.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Giới Nguyên sinh gồm các sinh vật có đặc điểm: nhân thực, đơn bào hoặc đa bào đơn giản, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng hoại sinh

Câu 16 :

Đặc điểm nào dưới đây là sai khi nói về giới Thực vật.

  • A.

    Di chuyển tự do trong nước.

  • B.

    Thực hiện quang hợp thải oxygen.

  • C.

    Môi trường sống đa dạng.

  • D.

    Có cấu tạo đa bào, nhân thực.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Thực vật không chuyển tự do trong nước.

Câu 17 :

Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng.

  • A.

    Có cấu tạo tế bào phức tạp.

  • B.

    Đại diện là vi khuẩn E.coli,….

  • C.

    Môi trường sống trên cạn.

  • D.

    Sống đời sống dị dưỡng.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng là đại diện là vi khuẩn E.coli,….

Câu 18 :

Đặc điểm nào dưới đây của Giới Nấm là đúng.

  • A.

    Đại diện là rêu, lúa nước,….

  • B.

    Có khả năng di chuyển.

  • C.

    Sống dị dưỡng.

  • D.

    Môi trường sống khô ráo.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm của Giới Nấm là đúng là sống dị dưỡng.

Câu 19 :

Giới nấm có đặc điểm gì khác với giới thực vật

  • A.

    Cơ thể có thể là đơn bào hoặc đa bào, dị dưỡng

  • B.

    Có khả năng di chuyển

  • C.

    Nhân sơ

  • D.

    Không đa dạng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết các giới sinh vật

Lời giải chi tiết :

Giới nấm có thể là cơ thể đơn bào hoặc đa bào, dị dưỡng còn giới thực vật là những sinh vật đa bào, tự dưỡng

Câu 20 :

Tại sao tảo lục có khả năng quang hợp mà không được xếp vào giới thực vật

  • A.
    Tảo luc có cấu tạo tế bào nhân sơ
  • B.
    Tảo lục sống tự dưỡng
  • C.
    Tảo lục có môi trường sống đa dạng
  • D.
    Tảo lục có cơ thể đơn bào

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần các giới sinh vật
Lời giải chi tiết :

Tảo lục có khả năng quang hợp giống thực vật mà không được xếp vào giới thực vật vì cơ thể chúng có cấu tạo cơ thể đơn bào nên được xếp vào giới nguyên sinh

Câu 21 :

Vi khuẩn Ecoli là đại diện của giới nào

  • A.

    Giới thực vật

  • B.

    Giới nấm

  • C.

    Giới động vật

  • D.

    Giới khởi sinh

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết các giới sinh vật

Lời giải chi tiết :

Vi khuẩn Ecoli là đại diện của giới khởi sinh

Câu 22 :

Nấm nhầy là đại diện của giới nào

 

  • A.

    Giới thực vật

  • B.

    Giới nấm

  • C.

    Giới nguyên sinh

  • D.

    Giới khởi sinh

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nấm nhầy là đại diện của giới nguyên sinh

Câu 23 : Có bao nhiêu cách gọi tên sinh vật:
  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần cách gọi tên sinh vật.
Lời giải chi tiết :

+ Tên phổ thông: Có trong danh mục tra cứu.

+ Tên khoa học: Theo tên chi/giống và tên loài.

+ Tên địa phương: Gọi truyền thống theo vùng miền, quốc gia.

Câu 24 :

Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về cách gọi tên.

  • A.

    Tên khoa học của một loài thường dùng tiếng La tinh và được viết in nghiêng

  • B.

    Từ đầu tiên là tên loài viết thường.

  • C.

    Từ thứ hai là tên chi/ giống (viết thường).

  • D.

    Tên khoa học được dùng có bắt nguồn từ Tiếng anh.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tên khoa học của một loài thường dùng tiếng La tinh và được viết in nghiêng.

 

 

Câu 25 :

Tên địa phương của loài được hiểu là

  • A.

    Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.

  • B.

    Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).

  • C.

    Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.

  • D.

    Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tên địa phương của loài được hiểu là cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.

Câu 26 :

Tên khoa học của loài được hiểu là

  • A.

    Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.

  • B.

    Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).

  • C.

    Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.

  • D.

    Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tên khoa học của loài được hiểu là : Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).

Câu 27 :

Tên phổ thông của loài được hiểu là

  • A.

    Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.

  • B.

    Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).

  • C.

    Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.

  • D.

    Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết gọi tên sinh vật

Lời giải chi tiết :

Tên phổ thông của loài được hiểu là cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.

Câu 28 :

Một loài rết có tên khoa học Scolopendra cataracta Siriwut, 2016 , tên giống của loài này là:

  • A.
    Scolopendra
  • B.
    Cataracta
  • C.
    Siriwut
  • D.
    Scolodropenlopha

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần đọc tên sinh vật
Lời giải chi tiết :

Tên giống: Scolopendra

Tên loài: Cataracta

Tên tác giả: Siriwut

Tên bộ: Scolodropenlopha

Câu 29 :

Đâu là tên địa phương của loài cá dưới đây

 

  • A.

    Cá rô phi

  • B.

    Cá chuối

  • C.

    Cá chép

  • D.

    Cyprinus carpio

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết gọi tên sinh vật

Lời giải chi tiết :

Tên địa phương của loài cá này là cá chép

Trắc nghiệm Bài 15. Khóa lưỡng phân - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15. Khóa lưỡng phân KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 16. Virus - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16. Virus KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 16. Vi khuẩn - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16. Vi khuẩn KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 17. Đa dạng nguyên sinh vật - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17. Đa dạng nguyên sinh vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 18. Đa dạng nấm - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18. Đa dạng nấm KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 19. Đa dạng thực vật - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 19. Đa dạng thực vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 20. Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 20. Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 22. Đa dạng động vật không xương sống - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Đa dạng động vật không xương sống KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 23. Đa dạng động vật có xương sống - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 23. Đa dạng động vật có xương sống KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 23. Đa dạng động vật có xương sống (tiếp theo) - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 23. Đa dạng động vật có xương sống (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 24. Đa dạng sinh học - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 24. Đa dạng sinh học KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết