Toán lớp 4, giải bài tập SGK toán lớp 4 kết nối tri thức Chủ đề 11. Phép cộng, phép trừ phân số SGK Toán lớp 4 K..

Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức


Anh A Phân, chị Rang Hu và chú Y Phui cùng nhau thu hoạch một rẫy cà phê Một xe ô tô chạy được 2/7 quãng đường trong giờ đầu tiên

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

 

 

Luyện tập 1 Câu 1

Video hướng dẫn giải

 

 

Tính.

 

Phương pháp giải:

Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

 

Lời giải chi tiết:

a)23+49=69+49=109

b)110+25=110+410=510=12

c)722311=722622=122 

d)56512=1012512=512

 

Luyện tập 1 Câu 2

Video hướng dẫn giải

 

 

Tìm phân số thích hợp.

 

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính theo chiều mũi tên rồi điền phân số thích hợp vào ô trống

 

Lời giải chi tiết:

12+512=612+512=1112

111216=1112212=912=34

3413=912412=512

512+124=1024+124=1124

 

Luyện tập 1 Câu 3

Video hướng dẫn giải

 

 

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 5991000+3771000+11000

b) 154+1516+516

 

Phương pháp giải:

a) Áp dụng tính chất kết hợp để nhóm hai phân số mà tổng của hai tử số là số tròn trăm 

b) Áp dụng tính chất kết hợp để nhóm hai phân số có cùng mẫu số với nhau

 

Lời giải chi tiết:

a) 5991000+3771000+11000=(5991000+11000)+3771000=6001000+3771000=9771000

b) 154+1516+516=154+(1516+516)=154+2016=154+54=204=5

 

Luyện tập 1 Câu 4

Video hướng dẫn giải

 

 

Anh A Phan, chị Rang Hu và chú Y Phui cùng nhau thu hoạch một rẫy cà phê. Anh A Phan thu hoạch được  15 rẫy, chị Rang Hu thu hoạch được 310rẫy, chú Y Phui thu hoạch được 720 rẫy. Hỏi cả 3 người thu hoạch được bao nhiêu phần của rẫy cà phê?

 

Phương pháp giải:

Tìm tổng số phần của rẫy cà phê cả 3 người thu hoạch được

 

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Anh A Phan:  15 rẫy

Chị Rang Hu: 310rẫy

Chú Y Phui:720 rẫy

Cả 3 người: ... ? rẫy

Bài giải

Cả ba người thu hoạch được số phần của rẫy cà phê là:

15+310+720=1720 (rẫy cà phê)

Đáp số: 1720 rẫy cà phê

 

Luyện tập 2 Câu 1

Video hướng dẫn giải

 

 

Đ, S?

 

Phương pháp giải:

- Dựa vào quy tắc cộng, trừ hai phân số để xác định câu đúng, câu sai.

- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

 

Lời giải chi tiết:

 

Luyện tập 2 Câu 2

Video hướng dẫn giải

 

 

Rút gọn rồi tính.

 

Phương pháp giải:

Rút gọn các phân số thành phân số tối giản,sau đó thực hiện phép cộng (trừ) hai phân số như thông thường.

 

Lời giải chi tiết:

a) 424+76=16+76=86=43

b) 101513=2313=13

c) 212814=3414=24=12

d) 3540+58=78+58=128=32

 

Luyện tập 2 Câu 3

Video hướng dẫn giải

 

 

Một xe ô tô chạy được 27 quãng đường trong giờ đầu tiên. Giờ tiếp theo, ô tô chạy thêm được 37 quãng đường. Hỏi sau hai giờ, ô tô chạy được mấy phần của quãng đường?

 

Phương pháp giải:

Số phần của quãng đường sau 2 giờ = số phần quãng đường chạy được trong 1 giờ đầu + số phần quãng đường chạy được trong 1 giờ tiếp theo.

 

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Giờ đầu: 27 quãng đường

Giờ tiếp theo: 37 quãng đường

Sau hai giờ: ? quãng đường

Bài giải

Sau hai giờ, ô tô chạy được số phần của quãng đường là:

27+37=57(quãng đường)

Đáp số: 57 quãng đường

 

Luyện tập 2 Câu 4

Video hướng dẫn giải

 

 

Một cây gỗ dài  174 m. Rô-bốt cưa cây gỗ đó thành ba khúc. Biết rằng khúc gỗ thứ nhất dài 32m, khúc gỗ thứ hai dài  98m. Tính chiều dài của khúc gỗ còn lại?

 

Phương pháp giải:

Cách 1: Chiều dài khúc gỗ còn lại = Chiều dài cây gỗ - chiều dài khúc gỗ thứ nhất – chiều dài khúc gỗ thứ hai.

Cách 2: Chiều dài hai khúc gỗ = chiều dài khúc gỗ thứ nhất + chiều dài khúc gỗ thứ hai.

            Chiều dài khúc gỗ còn lại = chiều dài cây gỗ - chiều dài hai khúc gỗ.

 

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Cây gỗ:  174 m

Khúc gỗ thứ nhất:  32m

Khúc gỗ thứ hai:  98m

Khúc gỗ còn lại: ... ? m

Bài giải

Cách 1

Chiều dài khúc gỗ còn lại là:

1743298=138(m)

Đáp số: 138m

Cách 2

Chiều dài hai khúc gỗ là:

32+98=218(m)

Chiều dài khúc gỗ còn lại là:

174218=138(m)

Đáp số: 138m

 

Luyện tập 3 Câu 1

Video hướng dẫn giải

 

 

Tính (theo mẫu).

 

Phương pháp giải:

Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng mẫu số của phân số còn lại rồi thực hiện phép cộng (trừ) trừ hai phân số như thông thường.

 

Lời giải chi tiết:

a) 1+49=99+49=139

b)  5+12=102+12=112

c) 356=18656=136

d) 3172=317147=177

 

Luyện tập 3 Câu 2

Video hướng dẫn giải

 

 

Tìm phân số thích hợp.

 

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên rồi viết phân số thích hợp vào chỗ trống.

 

Lời giải chi tiết:

221+17=221+321=521

521+1=521+2121=2621

925+15=925+525=1425

142515=1425525=925

Ta điền như sau:

 

Luyện tập 3 Câu 3

Video hướng dẫn giải

 

 

Rô-bốt còn 712 chai nước giặt. Rô-bốt quyết định sử dụng 13 chai nước giặt để giặt chăn, rồi dùng thêm 16chai nước giặt để giặt quần áo. Hỏi khi ấy chai nước giặt còn lại mấy phần?

 

Phương pháp giải:

Số phần chai nước đã dùng = số phần chai nước giặt dùng để giặt chăn + số phần chai nước giặt dùng để giặt quần áo.

Số phần còn lại = Số phần chai nước giặt còn – số phần chai nước giặt đã dùng.

 

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Còn: 712 chai

Giặt chăn: 13 chai

Giặt quần áo: 16chai

Còn lại: ? chai

Bài giải

Số phần chai nước giặt đã dùng là:

13+16=12 (chai)

Chai nước còn lại số phần là:

71212=112 (chai)

Đáp số: 112chai nước giặt

 

Luyện tập 3 Câu 4

Video hướng dẫn giải

 

 

Tìm phân số thích hợp.

 

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ và thực hiện các phép tính cộng, trừ hai phân số để tìm được phân số ở dấu ?

 

Lời giải chi tiết:

 

Bình chọn:
4.4 trên 17 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.