Toán lớp 4, giải bài tập SGK toán lớp 4 kết nối tri thức Chủ đề 11. Phép cộng, phép trừ phân số SGK Toán lớp 4 K..

Toán lớp 4 trang 80 - Bài 61: Phép trừ phân số - SGK Kết nối tri thức


Viết phép tính thích hợp với mỗi hình (theo mẫu). Dế trũi có 3/8 cái lá cỏ. Bạn ấy cho dế mèn

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Hoạt động 1 Câu 1

Video hướng dẫn giải

Tính.

\({\text{a)}}\;\frac{9}{{11}} - \frac{3}{{11}}\)

\({\text{b)}}\;\frac{{10}}{4} - \frac{5}{4}\)

\({\text{c)}}\;\;\frac{{22}}{{15}} - \frac{8}{{15}}\)

Phương pháp giải:

Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

Lời giải chi tiết:

\({\text{a)}}\;\frac{9}{{11}} - \frac{3}{{11}} = \frac{{9 - 3}}{{11}} = \frac{6}{{11}}\)

\({\text{b)}}\;\frac{{10}}{4} - \frac{5}{4} = \frac{{10 - 5}}{4} = \frac{5}{4}\)

\({\text{c)}}\;\;\frac{{22}}{{15}} - \frac{8}{{15}} = \frac{{22 - 8}}{{15}} = \frac{{14}}{{15}}\)

Hoạt động 1 Câu 2

Video hướng dẫn giải

Viết phép tính thích hợp với mỗi hình (theo mẫu).

Phương pháp giải:

- Quan sát hình vẽ rồi viết phép trừ hai phân số.

- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

Lời giải chi tiết:

\({\text{a)}}\;\frac{4}{5} - \frac{1}{5} = \frac{3}{5}{\text{ }}\)

\({\text{b)}}\;\frac{3}{4} - \frac{2}{4} = \frac{1}{4}\)

\({\text{c)}}\;\;\frac{5}{5} - \frac{2}{5} = \frac{3}{5}\)

Hoạt động 2 Câu 1

Video hướng dẫn giải

Tính (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.

Lời giải chi tiết:

\({\text{a)}}\;\frac{3}{4} - \frac{1}{8} = \frac{6}{8} - \frac{1}{8} = \frac{{6 - 1}}{8} = \frac{5}{8}{\text{ }}\)

\({\text{b)}}\;\;\frac{2}{6} - \frac{5}{{18}} = \frac{6}{{18}} - \frac{5}{{18}} = \frac{{6 - 5}}{{18}} = \frac{1}{{18}}\)

\({\text{c)}}\;\;\frac{2}{5} - \frac{3}{{20}} = \frac{8}{{20}} - \frac{3}{{20}} = \frac{{8 - 3}}{{20}} = \frac{5}{{20}} = \frac{1}{4}\)

Hoạt động 2 Câu 2

Video hướng dẫn giải

Dế trũi có $\frac{3}{8}$ cái lá cỏ. Bạn ấy cho dế mèn $\frac{1}{4}$ cái lá cỏ đó. Hỏi dế trũi còn lại mấy phần của cái lá cỏ?

Phương pháp giải:

Số phần cái lá cỏ còn lại = số phần cái lá cỏ dế trũi có – số phần cái lá cỏ dế trũi cho dễ mèn.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Có: $\frac{3}{8}$ cái lá cỏ

Cho: $\frac{1}{4}$ cái lá cỏ

Còn lại: ? cái lá cỏ

Bài giải

Dế trũi còn lại số phần cái lá cỏ là:

$\frac{3}{8} - \frac{1}{4} = \frac{1}{8}$ (cái lá cỏ)

Đáp số: $\frac{1}{8}$ cái lá cỏ

Hoạt động 2 Câu 3

Video hướng dẫn giải

Tìm phân số thích hợp.

Phương pháp giải:

Thực hiện tính kết quả các phép tính cộng, trừ phân số theo mũi tên.

Lời giải chi tiết:

$\frac{5}{{12}} + \frac{7}{{24}} = \frac{{10}}{{24}} + \frac{7}{{24}} = \frac{{17}}{{24}}$

$\frac{{17}}{{24}} - \frac{1}{8} = \frac{{17}}{{24}} - \frac{3}{{24}} = \frac{{14}}{{24}} = \frac{7}{{12}}$

$\frac{7}{{12}} + \frac{1}{3} = \frac{7}{{12}} + \frac{4}{{12}} = \frac{{11}}{{12}}$

$\frac{{11}}{{12}} - \frac{5}{6} = \frac{{11}}{{12}} - \frac{{10}}{{12}} = \frac{1}{{12}}$

Luyện tập Câu 1

Video hướng dẫn giải

Tính.

\({\text{a)}}\;\frac{1}{2} - \frac{1}{6}\)

\({\text{b)}}\;\frac{3}{4} - \frac{5}{8}\)

\({\text{c)}}\;\;\frac{7}{{10}} - \frac{2}{5}\)

\({\text{d)}}\;\;\frac{7}{{12}} - \frac{1}{3}\)

Phương pháp giải:

Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.

Lời giải chi tiết:

\({\text{a)}}\;\frac{1}{2} - \frac{1}{6} = \frac{3}{6} - \frac{1}{6} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}\)

\({\text{b)}}\;\frac{3}{4} - \frac{5}{8} = \frac{6}{8} - \frac{5}{8} = \frac{1}{8}\)

\({\text{c)}}\;\;\frac{7}{{10}} - \frac{2}{5} = \frac{7}{{10}} - \frac{4}{{10}} = \frac{3}{{10}}{\text{ }}\)

\({\text{d)}}\;\;\frac{7}{{12}} - \frac{1}{3} = \frac{7}{{12}} - \frac{4}{{12}} = \frac{3}{{12}} = \frac{1}{4}\)

Luyện tập Câu 2

Video hướng dẫn giải

Rút gọn rồi tính.

\({\text{a)}}\;\frac{2}{3} - \frac{2}{6}\)

\({\text{b)}}\;\frac{5}{6} - \frac{3}{{18}}\)

\({\text{c)}}\;\;\frac{8}{{14}} - \frac{2}{7}\)

\({\text{d)}}\;\;\frac{{12}}{{20}} - \frac{2}{5}\)

Phương pháp giải:

Rút gọn các phân số chưa tối giản rồi thực hiện trừ hai phép tính.

Lời giải chi tiết:

\({\text{a)}}\;\frac{2}{3} - \frac{2}{6} = \frac{2}{3} - \frac{1}{3} = \frac{1}{3}\)

\({\text{b)}}\;\frac{5}{6} - \frac{3}{{18}} = \frac{5}{6} - \frac{1}{6} = \frac{4}{6} = \frac{2}{3}\)

\({\text{c)}}\;\;\frac{8}{{14}} - \frac{2}{7} = \frac{4}{7} - \frac{2}{7} = \frac{2}{7}\)

\({\text{d)}}\;\;\frac{{12}}{{20}} - \frac{2}{5} = \;\frac{3}{5} - \frac{2}{5} = \frac{1}{5}\)

Luyện tập Câu 3

Video hướng dẫn giải

Sợi dây hay cây gậy dài hơn và dài hơn bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:

- Quan sát hình để xác định sợi dây hay cây gậy dài hơn

- Thực hiện phép tính trừ để tìm sợi dây hay cây gậy dài hơn bao nhiêu mét.

Lời giải chi tiết:

a) Cây gậy dài hơn sợi dây và dài hơn số mét là: $\frac{3}{4} - \frac{5}{{12}} = \frac{1}{3}$(m)

b) Sợi dây dài hơn cây gậy và dài hơn số mét là: $\frac{{17}}{{10}} - \frac{6}{5} = \frac{1}{2}$(m)

Luyện tập Câu 4

Video hướng dẫn giải

Giải ô chữ dưới đây.

Phương pháp giải:

Thực hiện tính giá trị các phép tính để giải ô chữ của đề bài.

Lời giải chi tiết:

A: $\frac{5}{{18}} - \frac{1}{6} = \frac{5}{{18}} - \frac{3}{{18}} = \frac{2}{{18}} = \frac{1}{9}$

H: $\frac{3}{6} - \frac{1}{{18}} = \frac{9}{{18}} - \frac{1}{{18}} = \frac{8}{{18}} = \frac{4}{9}$

S: $\frac{2}{9} + \frac{1}{{18}} = \frac{4}{{18}} + \frac{1}{{18}} = \frac{5}{{18}}$

O: $\frac{7}{{18}} - \frac{5}{{18}} - \frac{1}{6} = \frac{1}{{18}}$

Ổ: $\frac{5}{{22}} + \frac{7}{{22}} - \frac{3}{{22}} = \frac{9}{{22}}$

T: $\frac{2}{{22}} + \frac{7}{{22}} - \frac{1}{{22}} = \frac{8}{{22}} = \frac{4}{{11}}$

Ta điền như sau:

Vậy ô chữ cần tìm là: Sao Thổ.

Luyện tập Câu 5

Video hướng dẫn giải

Bác Tân có một mảnh đất. Bác đã sử dụng $\frac{7}{{12}}$ diện tích mảnh đất để trồng rau và hoa. Biết phần được dùng để trồng rau chiếm $\frac{1}{3}$diện tích. Hỏi bác Tân còn lại bao nhiêu phần diện tích để trồng hoa?

Phương pháp giải:

Số phần diện tích để trồng hoa = số phần diện tích mảnh đất để trồng rau và hoa – số phần diện tích để trồng rau.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Rau và hoa: $\frac{7}{{12}}$ diện tích

Rau: $\frac{1}{3}$diện tích

Hoa: ? diện tích

Bài giải

Bác Tân còn lại số phần diện tích để trồng hoa là:

$\frac{7}{{12}} - \frac{1}{3} = \frac{1}{4}$(diện tích)

Đáp số: $\frac{1}{4}$diện tích


Bình chọn:
4.5 trên 11 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí