Toán lớp 4 trang 74 - Bài 60: Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức>
Viết phép tính thích hợp (theo mẫu) Mai dành hai ngày cuối tuần để đọc sách. Ngày thứ nhất, Mai đọc được 2/7 cuốn sách
Hoạt động 1 Câu 1
Video hướng dẫn giải
Tính (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
${\text{a) }}\frac{2}{7} + \frac{4}{7} = \frac{{2 + 4}}{7} = \frac{6}{7}$
${\text{b) }}\frac{{23}}{{13}} + \frac{8}{{13}} = \frac{{23 + 8}}{{13}} = \frac{{31}}{{13}}{\text{ }}$
${\text{c) }}\frac{{27}}{{125}} + \frac{{16}}{{125}} = \frac{{27 + 16}}{{125}} = \frac{{43}}{{125}}$
Hoạt động 1 Câu 2
Video hướng dẫn giải
Viết phép tính thích hợp (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Quan sát mẫu rồi thực hiện phép tính cộng hai phân số.
- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
${\text{a) }}\frac{5}{8}\,\ell + \frac{6}{8}\,\ell = \frac{{11}}{8}\,\ell $
${\text{b) }}\frac{4}{7}\,\,\ell + \frac{3}{7}\,\,\ell = \frac{7}{7}\,\ell \, = \,1\,\ell $
Hoạt động 1 Câu 3
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
- Dựa vào cách cộnghai phân số cùng mẫu số để tìm số còn thiếu ở ô trống
- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
Hoạt động 1 Câu 4
Video hướng dẫn giải
Mai dành hai ngày cuối tuần để đọc sách. Ngày thứ nhất, Mai đọc được $\frac{2}{7}$cuốn sách. Ngày thứ hai, Mai đọc thêm được $\frac{3}{7}$ cuốn sách. Hỏi cả hai ngày, Mai đọc được bao nhiêu phần của cuốn sách?
Phương pháp giải:
Số phần cuốn sách đọc trong 2 ngày = số phần cuốn sách đọc ngày thứ nhất + số phần cuốn sách đọc ngày thứ hai
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Ngày thứ nhất: $\frac{2}{7}$cuốn sách
Ngày thứ hai: $\frac{3}{7}$ cuốn sách
Cả 2 ngày: ? cuốn sách
Bài giải
Cả hai ngày, Mai đọc được số phần của cuốn sách là:
$\frac{2}{7} + \frac{3}{7} = \frac{5}{7}$ (cuốn sách)
Đáp số: $\frac{5}{7}$ cuốn sách
Luyện tập 1 Câu 1
Video hướng dẫn giải
Đ, S?
Phương pháp giải:
Dựa vào cách cộng hai phân số cùng mẫu số để kiểm tra các câu đúng, câu sai.
Lời giải chi tiết:
Luyện tập 1 Câu 2
Video hướng dẫn giải
Tính rồi so sánh.
a) $\frac{2}{5} + \frac{5}{9}$ và $\frac{5}{9} + \frac{2}{9}$
b) $\frac{3}{{25}} + \frac{4}{{25}} + \frac{7}{{25}}$ và $\frac{3}{{25}} + \frac{7}{{25}} + \frac{4}{{25}}$
Phương pháp giải:
Thực hiện cộng các phân số và so sánh kết quả giữa các phép tính.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{2}{5} + \frac{5}{9} = \frac{7}{9}$ và $\frac{5}{9} + \frac{2}{9} = \frac{7}{9}$
Vậy $\frac{2}{5} + \frac{5}{9}$ = $\frac{5}{9} + \frac{2}{9}$
b) $\frac{3}{{25}} + \frac{4}{{25}} + \frac{7}{{25}} = \frac{{3 + 4 + 7}}{{25}} = \frac{{14}}{{25}}$ và $\frac{3}{{25}} + \frac{7}{{25}} + \frac{4}{{25}} = \frac{{3 + 7 + 4}}{{25}} = \frac{{14}}{{25}}$
Vậy $\frac{3}{{25}} + \frac{4}{{25}} + \frac{7}{{25}}$ = $\frac{3}{{25}} + \frac{7}{{25}} + \frac{4}{{25}}$
Luyện tập 1 Câu 3
Video hướng dẫn giải
Giải ô chữ dưới đây.
Phương pháp giải:
Thực hiện cộng các phân số đã cho để giải ô chữ của đề bài.
Lời giải chi tiết:
L: $\frac{7}{6} + \frac{8}{6} = \frac{{7 + 8}}{6} = \frac{{15}}{6}$
T: $\frac{1}{{11}} + \frac{7}{{11}} + \frac{9}{{11}} = \frac{{1 + 7 + 9}}{{11}} = \frac{{17}}{{11}}$
Ạ: $\frac{4}{{11}} + \frac{2}{{11}} = \frac{{4 + 2}}{{11}} = \frac{6}{{11}}$
Đ: $\frac{3}{6} + \frac{1}{6} + \frac{7}{6} = \frac{{3 + 1 + 7}}{6} = \frac{{11}}{6}$
À: $\frac{3}{{11}} + \frac{9}{{11}} = \frac{{3 + 9}}{{11}} = \frac{{12}}{{11}}$
Vậy ô chữ cần tìm là: Đà Lạt.
Luyện tập 1 Câu 4
Video hướng dẫn giải
Cô Ba có một tấm vải. Cô dùng $\frac{7}{{15}}$ tấm vải để may quần, $\frac{4}{{15}}$ tấm vải để may áo và $\frac{2}{{15}}$ tấm vải để may túi. Hỏi cô Ba đã dùng tất cả bao nhiêu phần tấm vải?
Phương pháp giải:
Số phần vải cô Ba đã dùng = số phần vải dùng để may quần + số phần vải dùng để may áo + số phần vải dùng để may túi.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Quần: $\frac{7}{{15}}$ tấm vải
Áo: $\frac{4}{{15}}$ tấm vải
Túi: $\frac{2}{{15}}$ tấm vải
Đã dùng: ? tấm vải
Bài giải
Số phần vải cô Ba đã dùng là:
$\frac{7}{{15}} + \frac{4}{{15}} + \frac{2}{{15}} = \frac{{13}}{{15}}$(tấm vải)
Đáp số: $\frac{{13}}{{15}}$ tấm vải.
Hoạt động 2 Câu 1
Video hướng dẫn giải
Tính (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
${\text{a) }}\frac{3}{5} + \frac{1}{{10}} = \frac{6}{{10}} + \frac{1}{{10}} = \frac{{6 + 1}}{{10}} = \frac{7}{{10}}$
${\text{b) }}\frac{8}{9} + \frac{2}{3} = \frac{8}{9} + \frac{6}{9} = \frac{{8 + 6}}{9} = \frac{{14}}{9}$
${\text{c) }}\frac{1}{2} + \frac{5}{8} = \frac{4}{8} + \frac{5}{8} = \frac{{4 + 5}}{8} = \frac{9}{8}$
Hoạt động 2 Câu 2
Video hướng dẫn giải
Rút gọn rồi tính (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}\frac{{21}}{{15}} + \frac{2}{5} = \frac{7}{5} + \frac{2}{5} = \frac{{7 + 2}}{5} = \frac{9}{5}\)
\({\text{b) }}\frac{6}{{16}} + \frac{1}{8} = \frac{3}{8} + \frac{1}{8} = \frac{{3 + 1}}{8} = \frac{4}{8} = \frac{1}{2}\)
\({\text{c) }}\frac{3}{{12}} + \frac{3}{4} = \frac{1}{4} + \frac{3}{4} = \frac{{1 + 3}}{4} = \frac{4}{4} = 1\)
Hoạt động 2 Câu 3
Video hướng dẫn giải
Hai nhóm công nhân cùng sửa một đoạn đường. Nhóm thứ nhất sửa được $\frac{3}{{10}}$ đoạn đường. Nhóm thứ hai sửa được $\frac{1}{5}$ đoạn đường. Hỏi hai nhóm đã sửa được tất cả bao nhiêu phần đoạn đường?
Phương pháp giải:
Số phần đoạn đường cả hai nhóm sửa = số phần đoạn được nhóm thứ nhất sửa + số phần đoạn được nhóm thứ hai sửa
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Nhóm thứ nhất:$\frac{3}{{10}}$ đoạn đường
Nhóm thứ hai:$\frac{1}{5}$ đoạn đường
Cả 2 nhóm: ? đoạn đường
Bài giải
Số phần đoạn đường cả hai nhóm sửa được là:
$\frac{3}{{10}} + \frac{1}{5} = \frac{1}{2}$ (đoạn đường)
Đáp số: $\frac{1}{2}$ đoạn đường
Luyện tập 2 Câu 1
Video hướng dẫn giải
Tính.
${\text{a) }}\frac{3}{{11}} + \frac{{14}}{{11}}$
${\text{b) }}\frac{1}{{16}} + \frac{3}{4}$
${\text{c) }}\frac{2}{{20}} + \frac{7}{{10}}$
Phương pháp giải:
- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
${\text{a) }}\frac{3}{{11}} + \frac{{14}}{{11}} = \frac{{3 + 14}}{{11}} = \frac{{17}}{{11}}$
${\text{b) }}\frac{1}{{16}} + \frac{3}{4} = \frac{1}{{16}} + \frac{{12}}{{16}} = \frac{{1 + 12}}{{16}} = \frac{{13}}{{16}}$
${\text{c) }}\frac{2}{{20}} + \frac{7}{{10}} = \frac{1}{{10}} + \frac{7}{{10}} = \frac{{1 + 7}}{{10}} = \frac{8}{{10}} = \frac{4}{5}$
Luyện tập 2 Câu 2
Video hướng dẫn giải
So sánh giá trị của các biểu thức dưới đây.
Phương pháp giải:
Tính giá trị của các biểu thức rồi so sánh
Lời giải chi tiết:
\(\left( {\frac{2}{9} + \frac{5}{9}} \right) + \frac{1}{9} = \frac{7}{9} + \frac{1}{9} = \frac{8}{9}\)
\(\frac{2}{9} + \left( {\frac{5}{9} + \frac{1}{9}} \right) = \frac{2}{9} + \frac{6}{9} = \frac{8}{9}\)
\(\frac{2}{9} + \frac{5}{9} + \frac{1}{9} = \frac{8}{9}\)
Vậy \(\left( {\frac{2}{9} + \frac{5}{9}} \right) + \frac{1}{9} = \frac{2}{9} + \left( {\frac{5}{9} + \frac{1}{9}} \right) = \frac{2}{9} + \frac{5}{9} + \frac{1}{9}\)
Luyện tập 2 Câu 3
Video hướng dẫn giải
Tính bằng cách thuận tiện.
${\text{a) }}\frac{{16}}{{15}} + \frac{7}{{15}} + \frac{4}{{15}}$
${\text{b) }}\frac{5}{{17}} + \frac{7}{{17}} + \frac{{13}}{{17}}$
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng: (a + b) + c = a + (b + c)
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}\frac{{16}}{{15}} + \frac{7}{{15}} + \frac{4}{{15}} = \left( {\frac{{16}}{{15}} + \frac{4}{{15}}} \right) + \frac{7}{{15}} = \frac{{20}}{{15}} + \frac{7}{{15}} = \frac{{27}}{{15}} = \frac{9}{5}\)
\({\text{b) }}\frac{5}{{17}} + \frac{7}{{17}} + \frac{{13}}{{17}} = \frac{5}{{17}} + \left( {\frac{7}{{17}} + \frac{{13}}{{17}}} \right) = \frac{5}{{17}} + \frac{{20}}{{17}} = \frac{{25}}{{17}}\)
Luyện tập 2 Câu 4
Video hướng dẫn giải
Việt dùng $\frac{1}{2}$ số tiền của mình để mua một quyển vở. Sau đó bạn ấy dùng thêm $\frac{1}{6}$ số tiền của mình để mua bút. Hỏi Việt đã dùng bao nhiêu phần số tiền của mình để mua vở và bút?
Phương pháp giải:
Số phần tiền Việt dùng mua vở vở bút = số phần tiền Việt mua vở + số phần tiền Việt mua bút.
Lời giải chi tiết:
Số phần số tiền Việt đã dùng để mua vở và bút là:
$\frac{1}{2} + \frac{1}{6} = \frac{2}{3}$(số tiền)
Đáp số: $\frac{2}{3}$ số tiền
Luyện tập 2 Câu 5
Video hướng dẫn giải
Các bạn đang pha nước cam cho buổi liên hoan. Mai pha được $\frac{1}{4}$ $\ell $, Việt pha được $\frac{5}{6}$ $\ell $, còn Nam pha được $\frac{{11}}{{12}}$ $\ell $. Tính số lít nước cam cả 3 bạn pha được.
Phương pháp giải:
Số lít nước cam cả ba bạn pha được = số lít nước Mai pha được + số lít nước Việt pha được + số lít nước Nam pha được.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Mai: $\frac{1}{4}$ $\ell $
Việt: $\frac{5}{6}$ $\ell $
Nam: $\frac{{11}}{{12}}$ $\ell $
Cả ba bạn: ? $\ell $
Bài giải
Số lít nước cam cả ba bạn pha được là:
$\frac{1}{4} + \frac{5}{6} + \frac{{11}}{{12}} = 2 $($\ell $)
Đáp số: 2 $\ell $
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết: Bài 65. Tìm phân số của một số - SGK Kết nối tri thức
- Lý thuyết: Bài 64. Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức
- Lý thuyết: Bài 63. Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức
- Lý thuyết: Bài 61. Phép trừ phân số - SGK Kết nối tri thức
- Lý thuyết: Bài 60. Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức
- Lý thuyết: Bài 65. Tìm phân số của một số - SGK Kết nối tri thức
- Lý thuyết: Bài 64. Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức
- Lý thuyết: Bài 63. Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức
- Lý thuyết: Bài 61. Phép trừ phân số - SGK Kết nối tri thức
- Lý thuyết: Bài 60. Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức